Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Đặc điểm nn nói và nn viết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.07 KB, 16 trang )

1
Tiết 28
2
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói.
1. Ngữ liệu: đoạn trích trong tác phẩm “ Vợ Nhặt” của
Kim Lân(BT2-SGKT88-89).
Đọc đoạn trích và phân tích cách sử
dụng từ ngữ của các nhân vật được
Kim Lân ghi lại trong đoạn trích đó?
- Từ ngữ:
hỏi đáp -> các từ hô gọi.
+ Kìa, Này nhà tôi ơi, đằng ấy nhỉ:
3
+ Có khối…đấy, đấy,thật đấy:
+Nói khoác đấy, sợ gì:
biểu thị thái độ của nhân vật-> Từ ngữ chỉ tình
thái.
từ ngữ khẩu ngữ.
Chỉ ra những cử chỉ, điệu bộ đi
kèm theo lời nói của các nhân
vật?
- Cử chỉ, điệu bộ của nhân vật:
4
+ Bạn của Thị:
Cong cớn, đứng dậy,ton ton chạy lai,liếc mắt,
cười tít.
ngoái cổ, vuốt mồ hôi, cười
Đẩy vai cô ả,Cười như nắc nẻ.
+ Thị:
+ Tràng:
Xác định các


kiểu câu mà
các nhân vật
sử dụng?
- Câu:
+ câu cầu khiến
+ câu cảm thán
+ câu hỏi
5
Phân tích
sự luân
phiên lượt
lời giữa
các nhân
vật?
- Sự luân phiên lượt lời
Vai nói: các bạn của Thị
Vai nghe:Tràng, Thị
+ Lượt 1:
+Lượt 2:
Vai nói:Thị
Vai nghe: Tràng
+Lượt 3:
Vai nói: Tràng
Vai nghe: Thị
6
Thế nào là ngôn ngữ nói?
Ngôn ngữ nói có những đặc
điểm nào?
2. Khái niệm, đặc điểm.
a. Khái niệm:

- Ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hằng
ngày, được tiếp nhân bằng thính giác.
- Người nói và người nghe tiếp xúc với nhau, luân
phiên nhau trong vai nói và vai nghe.
b. Đặc điểm
7
- Đa dạng về ngữ điệu
- Sự phối hợp giữa âm thanh, giọng điệu và các
phương tiện hỗ trợ như nét mặt, ánh mắt, cử
chỉ, điệu bộ.
- Từ ngữ: đa dạng: từ mang tính khẩu ngữ, từ địa
phương, trợ từ, thán từ….
- Câu: đa dạng. Kiểu câu thường dùng: câu tỉnh
lược.
8
Từ thực tế giao tiếp của chúng ta
trong cuộc sống hàng ngày em còn rút
ra đặc điểm gì của ngôn ngữ nói?
- Người nghe có thể phản hồi để người nói điều
chỉnh, sửa đổi.
- Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các
phương tiện ngôn ngữ. Người nghe ít có điều
kiện suy ngẫm, phân tích kĩ.
9
II. Đặc điểm của ngôn ngữ viết
1. Ngữ liệu: đoạn trích ở BT1-SGKT88
Em tiếp nhận văn bản trên nhờ
phương tiện và cơ quan cảm giác
nào?
- Phương tiện: chữ viết

- Cơ quan: thị giác
10
Xác định,nhận xét cách sử dụng
từ ngữ, dấu câu, kiểu câu, kết
cấu của đoạn văn trên?
- Từ ngữ:
+ Thuật ngữ:Vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong
cách, thể văn, văn nghệ. chính tri,
+ Lựa chọn thay thế từ ngữ:Vốn chữ-từ vựng;
phép tắc-ngữ pháp
=> từ ngữ: chính xác, lựa chọn
11
- Dấu câu:
+ Dấu hai chấm
+ Dấu chấm
+ Dấu phẩy
Chính xác, đúng chỗ
+ Câu tỉnh lược
+ Câu kể
- Kiểu câu:
tổ chức rõ ràng,
chặt chẽ.
- Kết cấu:
+ Tách dòng khi trình bày.
+ Dùng tổ hợp số từ để đánh
dấu luận điểm và thứ tự
trình bày.
Chặt chẽ,
mạch lạc.
12

Thế nào là ngôn ngữ viết? Ngôn ngữ
viết có những đặc điểm gì?
2. Khái niệm, đặc điểm.
a. Khái niệm
- Ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong
văn bản
- Được tiếp nhận bằng thị giác.
b. Đặc điểm:
- Được sự hỗ trợ của hệ thống dấu câu, của các kí
hiệu văn tự,của các hình ảnh, bảng biểu, sơ đồ.
13
- Từ ngữ: được lựa chọn,thay thế nên đạt tính
chính xác, phù hợp với từng phong cách.
- Điều kiện giao tiếp:
Để giao
tiếp bằng
ngôn
ngữ viết
cần có
điều
kiện gì?
+ Biết các kí hiệu chữ viết
+ Các qui tắc chính tả.
+ Tổ chức văn bản.
14
So sánh hai hoạt động nói và
đọc để chỉ ra sự giống và khác
nhau giữa chúng?
- Vai trò: đến được đông đảo bạn đọc trong phạm
vi không gian rộng lớn, thời gian lâu dài.

III. Một số lưu ý khi sử dụng ngôn ngữ nói và viết
1. Cần phân biệt nói và đọc.
- Giống: hoạt động của con người phát ra âm
thanh để mọi người nghe.
15
- Khác:
+ Nói: không lệ thuộc vào văn bản
+Đọc: lệ thuộc vào văn bản, hành động phát
âm một văn bản viết, người đọc cố gắng tận
dụng ưu thế của ngôn ngữ nói.
2. Trong thực tế sử dụng ngôn ngữ cần lưu ý:
- Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong
văn bản
- Ngôn ngữ viết trong văn bản được trình bày bằng
lời nói miệng
16
3. Cần tránh sự lẫn lộn giữa ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết.

×