Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Giáo án CD 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.92 KB, 79 trang )

Giáo án GDCD7
Ngày soạn: 20. 08.2010
Ngày dạy : .08 .2010
Tiết 1
Bài 1
sống giản dị.
A.Mục tiêu:
- Giúp hs hiểu: Thế nào là sống giản dị và ko giản dị. Tại sao cần phải sống giản dị.
- Hình thành ở hs thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa hình
thức.
- Giúp hs biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống ở mọi khía
cạnh : lời nói , cử chỉ, tác phong , cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi ngời; biết xây
dựng kế hoạch tự rèn luyện để tự rèn luyện , học tập những tấm gơng sống giản dị của
mọi ngời xung quanh để trở thành ngời sống giản dị .
B.Chuẩn bị.
- G: Soạn bài, su tầm những mẩu chuyện, tranh ảnh nói về giản dị.
- H: Đọc trớc bài ở nhà .
C. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định lớp:(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(4p)
- G: Kiểm tra vở ghi, sgk của học sinh.
3. Bài mới: (35p)
Giáo viên nêu tình huống cho hs trao đổi vào bài mới.
Hoạt động của gv và hs Kiến thức cơ bản
- Gv : Cho hs đọc truyện Bác Hồ
trong ngày tuyên ngôn độc lập.
- Hs: Đọc truyện.
- Gv : Hớng dẫn hs thảo luận lớp theo
câu hỏi sgk.
- Hs: Thảo luận, phát biểu ý kiến.
? Tìm chi tiết thể hiện cách ăn mặc ,


tác phong lời nói của Bác?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc,
tác phong và lời nói của Bác trong
truyện đọc.
? Em hãy tìm thêm các vd khác nói về
sự giản dị của Bác Hồ.
? Hãy nêu các tấm gơng sống giản dị ở
I. Tìm hiểu Truyện đọc (10p)
- Bác mặc bộ quần áo ka ki, đọi mũ vải đã
ngả màu, đi dép cao su.
- Cời đôn hậu và vẫy tay chào mọi ngời .
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe
rõ ko?
* Bác ăn mặc đơn sơ, ko cầu kì , phù hợp
với hoàn cảnh đất nớc.
- Thái độ chân tình, cởi mở ko hình thức lễ
nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn xa
cách giữa vị chủ tịch và nhân dân.
- lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thơng
với mọi ngời.
1
Giáo án GDCD7
lớp, trờng , ở xã hội mà em biết.
- Hs: Suy nghĩ , tự bộc lộ.
- Gv: Nhận xét, kết luận.
- Gv: Tổ chức cho hs thảo luận nội
dung sau:
? Tìm những biểu hiện của lối sống
giản dị và trái với giản dị.
- Hs: Chơi trò chơi tiếp sức .

- Hs: Các nhóm khác bổ sung.
- Gv: Chốt lại vấn đề, hớng hs vào nội
dung bài học.
- Gv kết luận: Giản dị ko có nghĩa là
qua loa, đại khái ,cầu kì, cẩu thả.
? Em hiểu thế nào là sống giản dị?
- Gv: Cho hs làm bt1,2 sgk- 5
? ý nghĩa của phẩm chất này trong
cuộc sống.
- Gv: Chốt lại NDBH trong sgk.
- Hs: Đọc to NDBH.
- Gv: Hớng dẫn hs luyện tập.
- Hs: Xác định yêu cầu bài tập làm
việc cá nhân.
- Gv : Gọi hs nhận xét.
- Gv : Đa tình huống.
- Hs : Nêu ý kiến riêng.
- Tình huống: Sinh nhật lần thứ 12 của
Hoa đc tổ chức rất linh đình.
- Gv: Nhận xét và kết luận.
*Biểu hiện của lối sống giản dị:
- ko xa hoa lãng phí.
- ko cầu kì kiểu cách.
- ko chạy theo những nhu cầu vật chất và
hình thức bề ngoài.
- thẳng thắn , chân thật, gần gũi.
* Biểu hiện trái với giản dị :
- Sống xa hoa lãng phí , học đòi trong ăn
mặc
- Cầu kì trong giao tiếp sinh hoạt

II. Nội dung bài học.(15p)
1.Khái niệm: ( Sgk- 4)
2. Biểu hiện: (sgk-4)
III. Bài tập.(10p)
a.
b. Đáp án đúng: 2,5.
-Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí , ko
phù hợp với điều kiện bản thân.
4. Củng cố (3p)
? Em hiểu thế nào là sống giản dị ?
? Biểu hiện của lối sống giản dị?
? ý nghĩa của lối sống giản dị trong cuộc sống .
5. H ớng dẫn về nhà .(2p)
- Học kĩ nội dung bài học,làm tiếp bài tập d,đ,e - sgk.
- Đọc trớc bài 2: Trung thực
+Truyện đọc, khái niệm.
+ biểu hiện
+ ý nghĩa
Ngày ký :23.08.2010
2
Giáo án GDCD7
Ngày soạn : 26.08..2010
Ngày dạy: 2010
Tiết 2
Bài 2 : trung thực.
A.Mục tiêu:
- Giúp hs hiểu: Thế nào là trung thực , biểu hiện của lòng trung thực trong cuộc sống. Vì
sao cần phải trung thực.
- Hình thành ở hs thái độ quí trọng , ủng hộ những việc làm trung thực và phản đói
những hành vi thiếu trung thực.

- Giúp hs biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thựcvà ko trung thực trong cuộc
sống hàng ngày, biết tự kiểm tra đánh giá hành vi của mình và rèn luyện dể trở thành
ngời trung thực.
B.Chuẩn bị.
- G: Soạn bài, su tầm ca dao, tục ngữ nói về tính trung thực.
- H: Đọc trớc bài ở nhà .
C. Tiến trình dạy- học:
ổn định lớp:(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(4p)
? Thế nào là sống giản dị ? biểu hiện của lối sống giản dị ?
? Sống giản dị có ý nghĩa ntn trong cuộc sống.
3. Bài mới: (35p)
Giáo viên đa bài tập, dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của gv và hs Kiến thức cơ bản
- Gv : Cho hs đọc truyện
- Hs: Đọc truyện.
- Gv : Hớng dẫn hs trả lời câu hỏi bằng
pp thảo luận lớp theo câu hỏi sgk.
- Hs: Thảo luận , phát biểu ý kiến.
? Braman- tơ đã đối xử với Mikenlan-
giơ ntn.
? Vì sao Braman-tơ lại có thái độ nh
vậy.
? Mikenlangiơ có thái độ ntn.
I. Tìm hiểu Truyện đọc(10p)
- Ko a thích, kình địch, chơi xấu làm giảm
danh tiếng, làm hại sụ nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mikenlangiơ nối tiếp lấn
át mình.
- Ban đầu: vô cùng tức giận.

3
Giáo án GDCD7
? Vì sao Milen langiơ lại có thái độ nh
vậy.
? Theo em ông là ngời ntn.
- Gv: Nhận xét, ghi ý kiến của học sinh
lên bảng.
- Gv: Rút ra kết luận qua câu chuyện.
- Gv: Cho hs cả lớp thảo luận sau dó
mời hs lên bảng trình bày.
? Tìm những biểu hiện của tính trung
thực trong học tập, trong quan hệ với
mọi ngời, trong hành động.
? Biểu hiện của hành vi trái với trung
thực.
? Ngời trung thực thể hiện hành động
tế nhị và khôn khéo ntn.
? Trong thực tế có những lời nói ko
đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung
thực ? cho vd.
- Hs: Thảo luận ghi ý kiến ra giấy, cử
đại diện trình bày.
- Gv: Nhận xét,bổ sung, đánh giá, rút
ra khái niệm.
? Thế nào là trung thực.
? Biểu hiện của tính trung thực.
? Trung thực có ý nghĩa ntn trong
cuộc sống.
- Gv: Cho hs đọc nội dung bài học sgk
và câu tục ngữ.

- Gv kết luận: Có trờng hợp ngời trung
thực phải chịu thua thiệt em hãy lâý
vd.
- Hs: Giải thích vấn đề.
- Gv: Kết luận, chốt lại nội dung bài
học.
- Gv: Cho hs làm bt1,2 sgk- 7
- Hs: Đọc và xác định yêu cầu bt1.
? Hành vi nào thể hiện tính trung thực .
Vì sao.
- Hs: Độc lập làm bài, và phát biểu ý
- Sau đó : công khai đánh giá Braman-tơ là
ngời vĩ đại.
--> Ông là ngời thẳng thắn, tôn trọng và nói
sự thật, đáng giá đúng sự việc.
- Là ngời trung thực, tôn trọng chân lý, công
minh chính trực.
II. Nội dung bài học.(15p)
- Học tập: ngay thẳng, ko quay cóp
- Trong quan hệ: ko nói xấu, ko lừa dối
- Trong hành động: bênh vực, bảo vệ cái
đúng
- Dối trá, xuyên tạc
-->Ko phải chỗ nào cũng nói, ko nói to, ồn
ào
1.Khái niệm:
Là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn
trọng chân lý.
2. Biểu hiện: (sgk-7)
3. ý nghĩa: (sgk 7)

-Bác sĩ nói dối ngời bệnh, nói dối kẻ thù, nói
dối để làm giảm sự dau khổ
III. Bài tập(10p)
a.Bài tập 1.
- Đáp án đúng: 4,5,6.
4
Giáo án GDCD7
kiến cá nhân.
- Gv: Gọi hs nhận xét.
- Gv: Giải đáp và giải thích bài tập.
- Gv: Đa ra tình huống.
- Tình huống: Thầy thuốc ko cho bệnh
nhân biết về căn bệnh hiểm nghèo của
họ
- Gv:Cho hs đọc tình huống để sắm
vai.(stk-t16)
- Hành động của bác sĩ xuất phát từ tấm lòng
nhân đạo, mong muốn bệnh nhân sống lạc
quan có nghị lực và hi vọng họ sẽ chiến
thắng bệnh tật.
4. Củng cố (3p)
? Em hiểu thế nào là trung thực ? biểu hiện của tính trung thực?
? Trung thực có ý nghĩa ntn trong cuộc sống của con ngời.
5. H ớng dẫn về nhà .(2p)
- Học kĩ nội dung bài học.
- Làm tiếp bài tập trong sgk.
- Su tầm các câu ca dao tục ngữ nói về trung thực
- Đọc trớc bài 3: Tự trọng.
+Truyện đọc, khái niệm.
+ biểu hiện

+ ý nghĩa
Ngày ký : 30. 08 . 2010

5
Giáo án GDCD7
Tiết 3
Bài 3 : tự trọng.
A.Mục tiêu
- Giúp hs hiểu: Thế nào là tự trọngvà không tự trọng, biểu hiện của lòng tự trọng trong
cuộc sống, ý nghĩa của lòng tự trọng.
- Hình thành ở hs nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng
- Giúp hs biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác, học tập những tấm g-
ơng về lòng tự trọng.
B.Chuẩn bị.
- G: Soạn bài, su tầm những câu chuyện nóivề lòng tự trọng, bảng phụ.
- H: Đọc trớc bài ở nhà .
C. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định lớp:(1p)
+ Sĩ số: 7A............................7B............................7c..............................
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Thế nào là trung thực ? Biểu hiện của trung thực ?
? Sống trung thực có ý nghĩa ntn trong cuộc sống.
3. Bài mới: (34p)
Giáo viên đa bài tập, dẫn dắt vào bài mới.
- Gv : Cho hs đọc truyện
-Hs: Đọc truyện.
- Gv : Hớng dẫn hs trả lời câu hỏi
bằng pp thảo luận lớp theo câu hỏi
sgk.
- Hs: Thảo luận , phát biểu ý kiến.

? Em hãy tìm những hành động của
Rôbe trong câu chuyện trên.
-Hs: trả lời.
? Vì sao Rô be lại nhờ em mình trả lại
tiền cho nguời mua diêm.
? Em có nhận xét gì về hành động của
Rôbe.
? Việc làm của Rôbe thể hiện đức tính
gì.
? Hđ của Rôbe tác động gì đến tác giả.
- Hs: Nêu ý kiến cá nhân.
- Gv: Bổ sung,nhận xét, ghi ý kiến của
học sinh lên bảng.
- Gv: Rút ra kết luận qua câu chuyện .
- Gv: giải thích chuẩn mực xã hội
I. Tìm hiểu Truyện đọc(10p)
Một tâm hồn cao thợng
- Là một em bé nghèo khổ đi bán diêm
- Cầm đồng tiền vàng đỏi lấy tiền lẻ trả
lai cho ngời mua diêm .
- khi bị xe chẹt nhờ em mình trả lại tiền
cho khách.
=> Vì cậu muốn giữ đúng lời hứa, ko
muốn ngời khác nghĩ xấu về mình, ko
muốn bị coi thờng.
- Có ý thức trách nhiệm cao, giữ đúng lời
hứa , tôn trọng ngời khác và tton trọng
chính mình; tâm hồn cao thuợng dù cuộc
sống nghèo đói.
-> Đức tính tự trọng.

- Làm thay đổi tình cảm của tác giả từ
chỗ nghi ngờ ko tin đến sững sờ , tim se
lại vì hối hận.
6
Giáo án GDCD7
- Gv:Chia nhóm cho hs thảo luận.
? Tìm những biểu hiện của tính tự
trọng và ko tự trọng trong thực tế.
- Hs: 2 nhóm thảo luận, phát biểu.
- Gv: Gọi hs lên bảng làm theo pp sắm
vai, chơi trò chơi tiếp sức.
- Gv: Giảng ,kết luận.
? Em hiểu thế nào là tự trọng.
- Hs trả lời.
- Gv nhận xét.
? Tìm những biểu hiện của lòng tự
trọng.
? Lòng tự trọng có ý nghĩa ntn đối với
cá nhân , gia đình và xã hội.
- Hs: Thảo luận trả lời.
- Gv: Nhận xét,bổ sung, đánh giá.
- Gv: Yêu cầu hs giải thích câu tục
ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục
Đói cho sạch rách cho thơm
- Gv: Nhận xét khái quát bài học, h-
ớng dẫn hs làm bài tập tại lớp.
- Hs: Đọc và xác định yêu cầu bt1.
? Các hành vi sau hành vi nào thể hiện
tính tự trọng . Vì sao?

- Hs: Độc lập làm bài, và phát biểu ý
kiến cá nhân.
- Gv: Gọi hs nhận xét.
II. Nội dung bài học.(15p)
Tự trọng Ko tự trọng
Ko quay cóp
Giữ đúng lời hứa
C xử đàng hoàng
Giữ chữ tín
Sai hẹn
Sống buông thả
nịnh bợ luồn cúi,
dối trá.
1.Khái niêm.
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách , biết điều chỉnh hành vi cá
nhân của mình cho phù hợp với chuẩn
mực xã hội.
2. Biểu hiện.
- C xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời
hứa và luôn luôn làm tròn nhiệm vụ.
3. ý nghĩa .
- Cá nhân: nghêm khắc với bản thân có ý
chí tự hoàn thiện .
- Gia đình : hạnh phúc ,bình yên, ko ảnh
huởng đến thanh danh.
- Xã hội: cuộc sống tốt đẹp có văn hoá
văn minh.
III. Bài tập(9p)
a.Bài tập 1.

- hành vi tự trọng: 1,2.
- hành vi ko tự trọng: 3,4,5
4. Củng cố (3p)
? Em hiểu thế nào là tự trọng ? biểu hiện của tính tự trọng.
? Tự trọng có ý nghĩa ntn trong cuộc sống của con ngời.
5. H ớng dẫn về nhà .(2p)
- Học kĩ nội dung bài học.
- Làm tiếp bài tập trong sgk.
- Su tầm các câu ca dao tục ngữ nói về tự trọng.
- Đọc trớc bài 4: Đạo đức và kỉ luật.
+Truyện đọc, khái niệm.
+ biểu hiện
+ ý nghĩa
Tiết 4
Bài 4 : đạo đức và kỉ luật.
A.Mục tiêu:
7
Giáo án GDCD7
Giúp hs hiểu:
- Thế nào là đạo đức và kỉ luật, mqh giữa đạo đức và kỉ luật, ý nghĩa của rèn luyện đạo
đức và kỉ luật đối với mỗi con ngời.
- Hình thành ở hs thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vô lí.
- Giúp hs biết tự đánh giá, xem xét hành vi của 1 cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn
mực đạo đức, pháp luật đã học.
B.Chuẩn bị.
- G: Soạn bài, su tầm truyện tranh ảnh có liên quan đến chủ đề.
- H: Đọc trớc bài ở nhà .
C. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định lớp:(1p)
+ Sĩ số: 7A............................7B............................7c..............................

2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Thế nào là tự trọng ? Biểu hiện của tự trọng ?
? Sống tự trọng có ý nghĩa ntn trong cuộc sống.
3. Bài mới: (34p)
Giáo viên đa tình huống, dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của gv và hs Kiến thức cơ bản
- Gv : Cho hs đọc truyện
- Hs: Đọc truyện.
? Kỉ luật lao động đối với nghề của anh
Hùng ntn .
? Khó khăn trong nghề của anh Hùng
là gì.
? Việc làm nào của anh Hùng thể hiện
tính kỉ luật lao động và quan tâm đến
ngời khác.
- Hs: Trả lời.
- Gv: Nhận xét, ghi bảng.
? Qua phân tích câu chuyện em có thể
cho biết anh Hùng là ngời có đức tính
nh thế nào.
- Gv: Giảng, kết luận .
- Gv: Chia nhóm hs thảo luận câu hỏi
? Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ thể trong
cuộc sống.
- Gv: giải thích chuẩn mực xã hội
? Kỉ luật là gì? Biểu hiện cụ thể trong
cuộc sống.
? Để trở thành ngời có đạo đức ta phải
làm gì? Vì sao chúng ta phải tuân theo
kỉ luật.

- Hs : Lần lợt trình bày ý kiến cá nhân.
I. Tìm hiểu Truyện đọc10p)
- Huấn luyện kĩ thuật, an toàn lao đọng, mang
dây bảo hiểm, thừng lớn ca tay, ca máy.
- Dây diện , dây điện thoạichằng chịt
- Trực 24/24 h, làm suốt ngày đêm, ma rét vất
vả, thu nhập thấp.
- Không đi muộn về sớm, vui vẻ hoàn thành
nhiệm vụ, sẵn lòng giúp đỡ đồng đội, nhận
việc khó khăn, nguy hiểm, đợc mọi ngời tôn
trọng yêu quí.
-> Có đạo đức, có kỉ luật.
II. Nội dung bài học.(15p)
1. Khái niệm:
a. Đạo đức.
- Là những qui định, những chuẩn mực ứng
xử của con ngời đợc nhiều ngời ủng hộ và
tự giác thực hiện.
b. Kỉ luật : Là những quy định chung của tập
thể , xã hội mọi ngời phải tuân theo .Nếu vi
phạm sẽ bị xử lí theo quy định.
=> mọi ngời ủng hộ và tự giác thực hiện .nếu
vi phạm bị chê trách ,lên án.
8
Giáo án GDCD7
- Gv: Kết luận ghi tóm tắt lên bảng..
- Gv: Giải thích câu tục ngữ trong sgk
- Gv: Cho hs đọc và xác định yêu cầu
bài tập a.
? Trong những hành vi sau dây, hành

vi nào vừa mang tính đạo dức vừa
mang tính kỉ luật .
- Hs : làm việc cá nhân .
- Gv: Chữa bài tập.
? Nêu biểu hiện thiếu tính kỉ luật của
một số bạn hs hiện nay và tác hại của
nó.
- Gv: Hớng dẫn hs làm bài tập c- sgk.
- Hs: Đặt giả thiết và kết luận đánh giá
hành vi của bạn Tuấn.
- Giải pháp giúp đỡ Tuấn.
+ quyên góp giúp đỡ gđ Tuấn.
+ cùng làm với Tuấn nếu việc đó các
bạn có thể làm đợc.
+ bàn với thầy cô, nhà trờng, để cả lớp
bàn việc gì đó có thu nhập giúp đõ
Tuấn.
- Gv : kết luận toàn bài.
III. Bài tập(10 )
a.Bài tập 1.
- Đáp án đúng: 1,3,4,5,6,7.
- Quay cóp bài.
- Nói tục, chửi bậy.
c. Hoàn cảnh Tuấn rất khó khăn, Tuấn thờng
xuyên phải đi làm vào các ngày thứ 7, chủ
nhật còn các ngày học và hoạt động khác
trong tuần Tuấn vẵn đảm bảo tốt -> nh vậy
Tuấn dã giải quyết tốt việc nhà và việc học.
Thỉnh thoảng Tuấn có nghỉ 1 số hoạt động
của lớp nhng ko phải tất cả.

4. Củng cố (3p)
? Em hiểu thế nào là đạo đức và kỉ luật ? biểu hiện cụ thể trong cuộc sống?
? Tìm những hvi làm trái kỉ luật của một số bạn hs hiện nay ( ở lớp, trờng).
5. H ớng dẫn về nhà .(2p)
- Học kĩ nội dung bài học.
- Làm tiếp bài tập trong sgk.
- Đọc trớc bài 5: Yêu thơng con ngời
+Truyện đọc, khái niệm.
+ biểu hiện
+ ý nghĩa
Ngày soạn: 17/9/2010 Ngày dạy:......./9/2010
Tiết 5
Bài 5 : yêu thơng con ngời ( tiết 1).
9
Giáo án GDCD7
A.Mục tiêu:
Giúp hs hiểu:
- Thế nào thế nào là yêu thơng con ngời và ý nghĩa của việc làm đó.
- Hình thành ở hs sự quan tâm đến ngời xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án
những hành vi độc ác đối với con ngời.
- Giúp hs biết rèn luyện mình trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời , sống có tình
ngời . biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến những ngời xung
quanh.
B.Chuẩn bị.
- G: Soạn bài, su tầm tranh truyện về lòng yêu thơng con ngời.
- H: Đọc trớc bài ở nhà .
C. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định lớp:(1p)
+ Sĩ số: 7A............................7B............................7c..............................
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)

? Thế nào là đạo đức? Biểu hiện cụ thể của đạo đức trong cuộc sống.
? Thế nào là kỉ luật ? Biểu hiện cụ thể của kỉ luật trong cuộc sống.
? Tìm những hvi làm trái kỉ luật của một số bạn hs hiện nay.
3. Bài mới: (34p)
Giáo viên đa bài tập, dẫn dắt vào bài mới.
- Gv : Cho hs đọc truyện
- Hs : Đọc truyện.
- Gv : Hớng dẫn hs trả lời câu hỏi
bằng pp thảo luận lớp theo câu hỏi
sgk.
- Hs: Thảo luận , phát biểu ý kiến.
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
vào thời gian nào, hoàn cảnh nào.
? Hoàn cảnh gia đình chị Chín ntn.
- Hs: trả lời.
? Những cử chỉ và lời nói nào thể hiện
sự quan tâm yêu thơng của Bác đối
với gia đình chị Chín.
? Thái độ của chị Chín trớc sự quan
tâm của Bác là gì.
? Trên đờng về phủ chủ tịch Bác có
suy nghĩ gì.
? Những suy nghĩ và hành động của
Bác Hồ đã thể hiện đức tính gì.
- Gv: Bổ sung, nhận xét, ghi ý kiến
của học sinh lên bảng.
- Gv: Rút ra kết luận qua câu chuyện .
? Em hiểu thế nào là yêu thơng con
ngời.
I. Tìm hiểu Truyện đọc(10p)

'' Bác Hồ đến thăm ngời nghèo''
- Vào tối 30 tết , trời đang ma phùn, lạnh.
- Chồng mất, chị có 3 con nhỏ , con lớn vừa
đi học vừa trông em, bán rau bán lạc.
- Bác âu yếm đến bên các cháu ,xoa đầu ,
chia quà Tết, hỏi thăm việc làm cuộc sống
của mẹ con chị.
- Chị xúc động rơm rớm nớc mắt.
- Bác đăm chiêu suy nghĩ ; đè xuất với lãnh
đạo thành phố cần quan tâm đến chị Chín và
những ngời khó khăn => Bác rất thơng và lo
cho mọi ngời.
=> Bác có lòng yêu thơng mọi ngời.
II. Nội dung bài học.(15p)
10
Giáo án GDCD7
? Tìm những biểu hiện hành vi yêu
thơng con ngời của bản thân hoặc
những ngời xung quanh.
- Hs: phát biểu ý kiến cá nhân.
- Gv: Ghi ý kiến hs lên bảng .
? Vì sao chúng ta phải yêu thơng con
ngời? ý nghĩa của nó.
- Gv: Giảng ,kết luận, gọi hs đọc toàn
bộ nội dung bài học.
- Gv: Đa bài tập stk- 40
- Gv : yêu cầu hs giải thích câu tục
ngữ
" Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong . .thơng nhau cùng''

- Gv: Nhận xét,bổ sung.
- Gv: Kết luận toàn bài.
1. Khái niệm.
- Yêu thơng con ngời là quan tâm giúp đỡ
nguời khác làm những điều tốt đẹp ; giúp đỡ
ngời khác khi họ gặp khó khăn hoạn nạn.
2. Biểu hiện.
- Sẵn sàng giúp đỡ , thông cảm chia sẻ, biết
tha thứ , biết hi sinh.
*Vd: vâng lời ông bà cha mẹ , chăm sóc bố
mẹ khi ốm đau, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt ,
ngời nghèo, ngời gặp hoàn cảnh khó khăn
3. ý nghĩa .
- Là truyền thống đạo đức của dân tộc ta.
Ngời có lòng yêu thơng con ngời sẽ đợc mọi
ngời quý trọng, có cuộc sống thanh thản ,
hạnh phúc.
III. Bài tập(9p)
- Đáp án đúng là : a,b,e,g.
4. Củng cố (3p)
? Em hiểu thế nào là yêu thơng con ngời ? ý nghĩa của phẩm chất này.
? Lấy VD cụ thể về lòng yêu thơng con ngời trong cuộc sống.
5. H ớng dẫn về nhà .(2p)
- Học kĩ nội dung bài học.
- Làm tiếp bài tập trong sgk. Chuẩn bị phiếu học tập.
- Su tầm các câu ca dao tục ngữ nói về tự trọng.
- Đọc trớc bài phần bài tập.
+Truyện đọc, khái niệm.
+ biểu hiện
+ ý nghĩa

Ký duyệt: Ngày 20/9/2010
Ngày soạn: 24/9/2010 Ngày dạy:......./9/2010
Tiết 6 - Bài 5 : yêu thơng con ngời ( tiết 2).
A.Mục tiêu:
- Giúp hs hiểu:Tiếp tục thực hiện mục tiêu đã dặt ra ở tiết 1.
11
Giáo án GDCD7
- Giúp hs biết rèn luyện mình trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời , sống có tình
ngời . biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến những ngời xung
quanh.Biết tìm những biểu hiện trái với lòng yêu thơng con ngời, phân biệt đợc lòng yêu
thơng con ngời và lòng thơng hại.
- Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập.
B.Chuẩn bị.
- G: Soạn bài, bài tập, phiếu học tập.
- H: Đọc trớc bài ở nhà .
C. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định lớp:(1p)
+ Sĩ số: 7A............................7B............................7c..............................
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Thế nào là yêu thơng con ngời.
? Tìm ít nhất 3 việc làm thể hiện sự yêu thơng con ngời mà em biết
? Theo em, hành vi nào sau dây thể hiện lòng yêu thơng con ngời. vì sao?
a. Quan tâm chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những ngời xung quanh .
b. Biết ơn những ngời giúp đỡ
c. Bắt nạt trẻ em .
d. Chia sẻ thông cảm .
e. Chế giễu những ngời tàn tật.
f. Tham gia hoạt động từ thiện.
3. Bài mới: (34p)
Giáo viên giới thiệu lại nội dung bài học ở tiết 1

Hoạt động của gv và hs Kiến thức cơ bản
- Gv : yêu cầu hs chuẩn bị phiếu học
tập.
- Gv : Đặt câu hỏi.
- Hs:Làm vào phiếu học tập .
? Em hãy phân biệt lòng yêu thơng
với lòng thơng hại.
? Trái với yêu thơng là gì? Hậu quả
- Gv: Thu phiếu học tập của hs ,
chữa và nhận xét.
? Theo em hành vi nào sau đây giúp
em rèn luyện lòng yêu thơng con ng-
ời.
a. Bắt nạt trẻ em .
b. Tặng học bổng cho hs nghèo.
c. Quyên góp, ủng hộcho đồng bào
lũ lụt.
d.Tham gia hoạt động từ thiện.
đ. Biết ơn chăm sóc những ngời có
*Rèn luyện phẩm chất yêu th ơng con
ng ời.(18')
Lòng yêu thơng lòng thơng hại
- xuất phát từ lòng
chân thành vô t
trong sáng.
- Nâng cao giá trị
của con ngời
- xuất phát từ động
cơ vụ lợi cá nhân.
- Hạ thấp giá trị con

ngời.
* trái với yêu thơng là:
+ căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ con ngời sống với nhau mâu thuẫn luôn
ghen ghét, thù hận.
- b,c,d.
12
Giáo án GDCD7
công.
- Gv:Yêu cầu hs tìm 1 số câu ca dao
tục ngữ nói về lòng yêu thơng con
ngời.
- Gv : yêu cầu hs giải thích câu tục
ngữ
" Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong . .thơng nhau cùng''
- Gv: Nhận xét,bổ sung.
- Gv hớng dẫn hs làm bài tập
? Em hãy nhận xét về các hành vi
sau.
- Hs: trả lời .
- Gv: nhận xét.
- Gv: Tổ chức cho hs sắm vai tình
huống stk- 42)
- Gv: Kết luận toàn bài.
- Thơng ngòi nh thể thong thân.
- Một con ngựa đau
- Bầu ơi thơng lấy
- Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
- Lá lành đùm lá rách.

- Anh em đỡ đần.
- Chị ngã em nâng.
'' Có gì đẹp trên đời hơn thế
Ngời với ngời sống để yêu nhau''
III. Bài tập.(16')
* bài tập a.
- Hành vi của Nam, Long , Hồng là hành
vi thể hiện lòng yêu thơng con ngời
- Hành vi của hạnh ko có lòng yêu thơng
con ngời
- Lòng yêu thơng con nguời của Hà là
phân biệt đối xử.
4. Củng cố (3p)
? Em hãy tìm những biểu hiện trái với yêu thơng con ngời.
? Lấy VD cụ thể về biểu hiện trái với lòng yêu thơng con ngời trong cuộc sống.
5. H ớng dẫn về nhà .(2p)
- Học kĩ nội dung bài học.
- Làm tiếp bài tập trong sgk.
- Su tầm các câu ca dao tục ngữ nói về lòng yêu thơng conngời.
- Đọc trớc bài 6 : Tôn s trọng đạo
+Truyện đọc, khái niệm.
+ biểu hiện
+ ý nghĩa
Ký duyệt ngày 27/9/2010
Tiết 7 bài 6 Tôn s trọng đạo
13
Giáo án GDCD7
Ngày soạn 29/09 2010
Ngày dạy ; 10/2010
i. mục tiêu:Giúp Hs hiểu

- Thế nào là tôn s trọng đạo .Vì sao phải tôn s trọng đạo và ý nghĩa của nó.
- Hs có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo. Phê phán những ai có thái độ và
hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
- Giúp cho Hs biết tự rèn luyện để có thái độ tôn s trọng đạo.
II. chuẩn bị :
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về ton s trọng đạo..
iii. Tiến trình dạy- học.
1. ổn định lớp:(1p)

2. Kiểm tra bài cũ (5p)
? Nêu những biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời ?
? Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thơng con ngời.
3. Bài mới :(34p)
Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt
- Gv: Gọi Hs đọc.
- Hs: Cả lớp thảo luận theo nội dung câu
hỏi :
? Câu chuyện kể lại sự việc gì? ở đâu?
? Cuộc gặp gỡ của thầy và trò trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian ?
- Hs: thảo luận nhóm, phát biểu.
- Gv: nhận xét, kết luận chung.
? Những chi tiết nào trong truyện chứng
tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy
giáo Bình ?
? Hs kể những kỉ niệm về những ngày
thầy giáo dạy nói điều gì ?
I.Tìm hiểu truyện đọc :(10p)
bốn mơi năm vẫn nghĩa nặng tình

sâu
- Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau hơn
bốn mơi năm , tại ngôi trờng cũ.
- Cuộc gặp gỡ giữa thày và trò sau 40
năm, tình cảm đợc thể hiện :
+Học trò vây quanh thày chào hỏi
thắm thiết.
+Tặng thày những bó hoa tơi thắm.
+Không khí của buổi gặp mặt thật cảm
động.
+Thày trò tay bắt mặt mừng.
- Mời thày lên vị trí bàn giáo viên, các
hs lần lợt về chỗ ngồi ngày xa của
mình.
+ Hs giới thiệu về mình ở thời hiện tại.
+ Kể những kỉ niệm ngày xa.
14
Giáo án GDCD7
? Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các
thầy cô đã dạy dỗ em ?
* Đánh dấu x vào những việc em đã
làm đợc.
+ Lễ phép với thày cô giáo.
+ Xin phép thầy cô giáo trớc khi vào
lớp.
+ Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói :
Em tha thày cô.
+ Khi mắc lỗi, đợc thày cô nhắc nhở,
biết nhận lỗi và sửa lỗi.
+Nhận xét bình luận bài giảng của thày

cô.
+ Cố gắng học thật giỏi.
+Tâm sự chân thành với thày cô giáo.
- Hs : Phát biểu cá nhân.
- Gv: Nhận xét, kết luận chung.
- Gv yêu cầu hs giải thích từ Hán Việt.
tôn s, trọng đạo là gì?
? Hãy trình bày hiểu biết của em về
khái niệm tôn s trọng đạo
? Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của câu
tục ngữ : Không thày đố mày làm nên.
? Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ
trên còn đúng nữa không ?
- Hs: giải thích, nêu ý kiến cá nhân.
- Gv : giải thích, kết luận.
? Hãy nêu những biểu hiện của tôn s
trọng đạo.
- Hs: Tự do phát biểu ý kiến cá nhân.
- Gv : kết luận.
? Tôn s trọng đạo có ý nghĩa gì?
- Gv rút ra kết luận cho nội dung bài
học.
? Hãy nêu biểu hiện tôn s trọng đạo của
một số hs ngày nay ?
? Quan niệm của thời đại ngày nay về
truyền thống tôn s trọng đạo ?
? Những biểu hiện mà ngời thày làm
mất danh dự của mình làm ảnh hởng
đến truyền thống tôn s trọng đạo.
- Hs: suy nghĩ, phát biểu.

- Gv: kết luận.
- Hs đọc nội dung bàI học sgk
+ Hs lên cảm ơn thày.
+ Thể hiện lòng biết ơn của mình.
II. Nội dung bài học (14p)
1. Khái niệm:
- Tôn s là tôn trọng, kính yêu, biết ơn
những ngời làm thày giáo, cô giáo ở
mọi lúc, mọi nơi.
- Trọng đạo là coi trọng những lời thày
dạy, trọng đạo lí làm ngời.
+Vẫn đúng.
2. Biểu hiện của tôn s trọng đạo
- Có tình cảm, thái độ làm vui lòng thày
cô giáo.
- Hành động đền ơn , đáp nghĩa.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng
với thày cô giáo.
- Tôn s trọng đạo là truyền thống quí
báu của dân tộc ta. Thể hiện lòng biết
ơn đối với các thày cô giáo.
- Tôn s trọng đạo là nét đẹp trong tâm
hồn mỗi con ngời, làm cho mối quan hệ
giữa con ngời với con ngời ngày càng
gắn bó, thân thiết với nhau. Con ngời
sống có nhân nghĩa, thuỷ chung trớc
sau nh một đó là đạo lí của ông cha ta
xa.
- nhận tiền, không công minh
III. Bài tập (9p)

15
Giáo án GDCD7
BàI 1:trong những câu sau câu nào
*Tổ chức trò chơi đố vui cho Hs tham
gia.
- GV cho Hs thời gian suy nghĩ về các
câu hỏi, sau đó với mỗi câu hỏi Gv đề
nghị một Hs lên bảng làm động tác thể
hiện, Hs dới lớp quan sát hành động của
bạn trên bảng và cho biết động tác của
hành động là nội dung câu hỏi nào
- Một hs đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi
chào : Em chào cô !
- Một hs ấp úng xin lỗi thày. Vì mải
chơi, em đã giơ quyển vở giấy trắng.
- Một hs đóng vai cô giáo, tay cầm
phong th rút ra tấm thiếp chúc mừng
ngày Nhà giáo Việt Nam 20 11.
- Một bạn tay cầm bài kiểm tra điểm 1,
vò nát bài.
- Gv kết luận toàn bài : Chúng ta khôn lớn nh ngày hôm nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ
của thày giáo, cô giáo. Các thày cô giáo không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà
còn giúp chúng ta phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm ngời. Vậy,
chúng ta phải làm tròn bổn phận của ngời hs là chăm học, chăm làm, vâng lời cô giáo và
lễ độ với mọi ngời.
4. Củng cố (3p)
- Gv tổ chức cho Hs thi kể chuyện, đọc thơ, danh ngôn, ca dao, tục ngữ nói về truyền
thống tôn s trọng đạo.
- Hs đóng vai, tự viết kịch bản theo định hớng của Gv về chủ đề.
5. H ớng dẫn về nhà .(2p)

- Học kĩ nội dung bài học.
- Làm tiếp bài tập trong sgk,hoàn thành câu chuyện của mình.
- Su tầm các câu ca dao tục ngữ nói về tôn s trọng đạo
- Đọc trớc bài 7 : Khoan dung.
+ Khái niệm.
+ biểu hiện
Ngày ký 4/10/2010
Tiết 8
bài 7
16
Giáo án GDCD7
đoàn kết, tơng trợ
ngày soạn :08/10/2010
Ngày dạy: /10/2010
i. mục tiêu
- Giúp Hs hiểu đợc thế nào là đoàn kết tơng trợ và ý nghĩa của nó.
- Hình thành ở hs thái độ quan tâm, có ý thức giúp đỡ những ngời xung quanh, ghét thói
thờ ơ, lạnh nhạt, lên án những hành vi độc ác đối với mọi ngời .
- Giúp hs biết rèn luyện mình để trở thành ngời biết đoàn kết tơng trợ với mọi ngời.Biết
xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến những ngời xung quanh.Biết
đánh giá mình và mọi ngời về biểu hiện đoàn kết tơng trợ với mọi ngời.Thân ái, tơng trợ
giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
ii. chuẩn bị :
- Tranh ảnh, tài liệu, bài tập tình huống.
- Một số mẩu chuyện nói về đoàn kết tơng trợ.
Iii. Tiến trình dạy- học.
1. ổn định lớp: (1p)
+
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
? Tôn s trọng đạo là gì. Biểu hiện của tôn s trọng đạo

? Hãy tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về tôn s trọng đạo.
3. Bài mới (34p)
Gv giới thiệu câu ca dao:
Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao
- Hs suy nghĩ trình bày giải thích câu ca dao trên.
- Gv dẫn vào bài.
Hoạt động của gv và hs Kiến thức cơ bản
- Gv gọi hs đọc truyện sgk.
- Hs đọc truyện.
? Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã
gặp phải khó khăn gì ?
? Lớp 7 B đã làm gì ?
? Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể
hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.
- Hs: trả lời.
- Gv:nhận xét, kết luận.
I.Tìm hiểu truyện đọc (10p)
Một buổi lao động
- Lớp 7a cha hoàn thành công việc.
- Khu đất có nhiều mô đất cao, nhiều
rễ cây chằng chịt, lớp có nhiều nữ.
- Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp.
+ Các cậu nghỉ một lúc sang bên bọn
mình ăn mía, ăn cam rồi cùng làm
+ Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và
17
Giáo án GDCD7
? Những việc làm ấy thể hiện đức tính
của các bạn lớp 7B ?

- Gv: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học.
- gv giúp hs tự rút ra những khái niệm và
ý nghĩa của đoàn kết, tơng trợ.
? Em hiểu đoàn kết tơng trợ là gì ?
- Hs : trả lời.
- Gv :nhận xét, kết luận.
- Gv : Cho Hs liên hệ thêm những câu
chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống để
chứng minh sự đoàn kết, tơng trợ là sức
mạnh giúp chúng ta thành công.
- Hs :Tự do trao đổi.
- Hs :Trả lời theo suy nghĩ.
? ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ ?
- Gv kết luận nội dung và rút ra bài học
thực tiễn.
- Gv yêu cầu hs giải thích câu tục ngữ
sau :
- Ngựa có bầy, chim có bạn.
- Dân ta nhớ một chữ đồng
Đồngtình,đồngsức,đồnglòng,đồngminh
- Hs: Giải thích.
- Gv :kết luận.
- Gv: Hớng dẫn hs giải bài tập SGK trang
22
- Gv: yêu cầu hs đọc bài tập.
- Gv cho hs tham gia trò chơi : Kể
chuyện tiếp sức :
Cách chơi nh sau : Mỗi hs viết một câu,
bạn khác viết nối tiếp câu khác cứ nh
vậy sau khi kể xong, Gv viết lại thành

một câu chuyện hoàn chỉnh. Tên của câu
chuyện Gv chọn trớc.
Truyện bó đũa
Hoà khoác tay nhau cùng bàn kế
hoạch, tiếp tục công việc cả hai ngời
cuốc, ngời đào, ngời xúc đất đổ đi.
Cảm ơn các bạn đã giúp đỡ mình.
=> Tinh thần đoàn kết tơng trợ.
II. Nội dung bài học(14p)
1. Khái niệm :
- Đoàn kết, tơng trợ là sự thông cảm,
chia sẻ bằng việc làm cụ thể, giúp đỡ
lẫn nhau khi khó khăn.
VD:
+Nông dân đoàn kết, tơng trợ, chống
hạn hán, lũ lụt, giúp đỡ nhau làm kinh
tế
+Nhân dân ta đoàn kết chống giặc
ngoại xâm
+Đoàn kết tơng trợ giúp đõ nhau cùng
tiến bộ trong học tập
2. ý nghĩa: (sgk)
III. Bài tập:(9p)
- Nếu em là Thuỷ, em sẽ giúp Trung
ghi lại bài, thăm hỏi, động viên bạn.
- Em không tán đồng việc làm của
Tuấn vì nh vậy là không giúp đỡ bạn
mà là làm hại bạn.
- Hai bạn góp sức cùng làm bài là
không đợc. giờ kiểm tra phải tự làm

bài.
Gv tổng kết toàn bài : Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết, tơng trợ
giúp ta vợt qua khó khăn tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ. Đoàn kết,
18
Giáo án GDCD7
tơng trợ là truyền thống quý báu của dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc. Ngày nay, Đảng và nhân dân ta vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp đó. Tình đoàn
kết, hữu nghị, hợp tác còn là nguyên tắc đối ngoại. Chúng ta cần rèn luyện cho mình tinh
thần đoàn kết tơng trợ.
4. Củng cố (3p)
? Đoàn kết, tơng trợ là gì? ý nghĩa của đoàn kết, tơng trợ .
? Tìm các câu ca dao tục ngữ nói về đoàn kết, tơng trợ
+ Bẻ đũa chẳng bẻ đợc cả nắm.
+ Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
+ Chung lng đấu cật.
+ Đồng cam cộng khổ.
+ Cây ngay không sợ chết đứng.
+ Lời chào cao hơn mâm cỗ.
+ Ngựa chạy có bày, chim bay có bạn.
5. H ớng dẫn về nhà .(2p)
- Học kĩ nội dung bài học.
- Làm tiếp bài tập trong sgk.
- Su tầm các câu ca dao tục ngữ nói về đoàn kết, tơng trợ.
- Ôn tập kĩ các nội dung đã học để chuẩn bị cho tiết kiển tra 45p
Ký duyệt ngày11/10/2010
Tiết 9
Ngày soạn :15/10/2010
Ngày dạy; /10/2010
19
Giáo án GDCD7

Kiểm tra 45
i. mục tiêu
- Giúp Hs củng cố lại kiến thức đẫ học ở tiết trớc . áp dụng lí thuyết vào vân dụng làm
bài tập.
- Rèn kĩ năng tự lập làm bài tập của học sinh, biết phân tích, đánh giá và nhận biết vấn
đề.
ii. chuẩn bị :
- Gv: Ra đề phù hợp với học sinh.
- Hs : Ôn kĩ bài.
Iii. Tiến trình dạy- học.
1. ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (miễn)
3. Bài mới :(41p)
Gv nêu yêu cầu của giờ kiểm tra, phát đề cho học sinh.
đề bài .
I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng ( A, B,...) và điền từ còn thiếu vào chõ chấm.
Câu 1:.......................................là sống phù hợp với......................................................
của ...................................................................................................................
Câu 2: Trong các hành vi dới đây hành vi nào thể hiện sự tôn s trọng đạo.
A. Cời đùa, phá rối trong giờ thể dục. B. Xin phép thầy cô trớc khi vào lớp.
C. Cố ý phát biểu sai để trêu cô giáo mới về thực tập. D. Vò nát bài kiểm tra và ném vào ngăn bàn.
Câu 3: Trong những câu tục ngữ dới đây câu nào nói về đức tính tự trọng.
A. Đói cho sạch rách cho thơm. B. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
C. Học thày không tày học bạn. D. Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ.
Câu 4: Nối các câu ca dao tục ngữ đã cho ở cột A sao cho tơng ứng với các phẩm chất
đạo đức ở cột B
A B
Yêu thơng con ngời
Lá lành đùm lá rách .

Chết vinh còn hơn sống nhục.
Tôn s trọng đạo Tôt gỗ hơn tốt nớc sơn.
Đoàn kết, tơng trợ.
Giấy rách phải giữ lấy lề.
Tự trọng Chung lng, đấu cật.
Sống giản dị Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
Nhất tự vi s bán tự vi s.
II. phần tự luận.( 7 điểm)
Câu 1(2đ): Em hiểu thế nào là trung thực . Tìm 5 hành vi biểu hiện của trung thực trong
học tập và trong cuộc sống ?
Câu 2(2đ): Em hiểu thế nào là tôn s trọng đạo. Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy cô đã
dạy dỗ em ?
Câu3: (3đ)
a. Em hiểu thế nào là đoàn kết tơng trợ? ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ?
20
Giáo án GDCD7
b.Trong giờ kiểm tra toán, cả lớp đang chăm chú làm bài. Hân làm xong bài nhìn sang bên cạnh
thấy Hoàng cha xong Hân vội vàng đa bài cho bạn.
Em có nhận xét gì về việc làm của Hân? Nếu em là Hân em sẽ làm gì? Giải thích vì sao ?
B. Đáp án và biểu điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: (1,5 đ)
Câu Đáp án - điểm
1
Sống giản dị ... điều kiện, hoàn cảnh ... bản thân, gia đình, xã hội. (1đ)
2 B (0.25đ)
3 A (0.25đ)
Câu 2 : (1,5 đ)
A B
1 1

2 7
3 5
4 2,4
5 3,6
II. Phần tự luận:
Câu1: (2đ)
- Tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, chân lý...(0,5đ)
- Biểu hiện: ngay thẳng trong học tập khôn gian dối cô giáo , không quay cóp bài , nhìn bài
của bạn, không lấy đồ dùng của bạn...(1,5đ)
Câu 2: (2đ)
- Tôn trọng, kính yêu, biết ơn những ngời làm thầy cô giáo ở mọi lúc, mọi nơi.(0,5đ)
- Coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo những đạo lí mà thầy đã dạy cho
mình.(0,5đ)
VD:.... (1đ)
Câu 3(3đ)
a. là sự thông cảm, chia sẻ có việc làm cụ thể ..(1đ).
- đễ dàng hoà nhập , hợp tác tạo nê sức mạnh, là truyền thống của dân tộc...(0.5đ)
b. Không đồng ý vì:
+ theo Hân đó là giúp bạn nhng không đem lại kết quả tốt cho bạn mà làm cho bạn ngày càng
học kém đi (1,5đ)
4. Củng cố (1p)
- Gv thu bài và nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của học sinh
5. H ớng dẫn về nhà .(2p)
- Tiếp tục ôn tập kiến thức đã học trong sgk.
- Su tầm các câu ca dao tục ngữ nói về đoàn kết, tơng trợ.
- Đọc trớc bài mới: Khoan Dung.
Ngày ký 18/10/2010
21
Giáo án GDCD7
Tit 10

Ns 23/10 2010
Nd /10/2010

Khoan dung
i. mục tiêu:
- Giúp Hs hiểu đợc thế nào là lòng khoan dung của nó.Hình thành ở Hs phẩm chất đạo
đức cao đẹp. Giúp Hs biết rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng khoan dung, sống có
tình ngời .
- Biết quan tâm và tôn trọng mọi ngời, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.
- Biết lắng nghe và hiểu ngời khác, biết chấp nhận và tha thứ, c xử tế nhị với mọi ngời.
Sống cởi mở, thân ái, biết nhờng nhịn.
ii. chuẩn bị :
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình, giấy khổ to, bút dạ, phiếu học tập.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
iii. tiến trình dạy học :
1. ổn định :(1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
? Em hiểu thế nào là đoàn kết, tơng trợ ?
? ý nghĩa của đoàn kết, tơng trợ đối với cuộc sống.
? Em hãy kể một việc làm thể hiện sự đoàn kết, tơng trợ của em đối với bạn hoặc ngời
xung quanh.
3.Bài mới :(34p)
- Nêu tình huống : Hoa và Hà học cùng trờng, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi, đợc bạn
bè yêu mến. Hà ghen tức và thờng hay nói xấu Hoa với mọi ngời. Nếu là Hoa, em sẽ c
xử nh thến nào đối với Hà ?
Gv : Từ tình huống trên, gv dẫn dắt.
Hoạt động của gv- hs Kiến thức cần đạt
- Gv : cho hs đọc phân vai, đóng lại
câu chuyện trên.
? Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô

giáo nh thế nào ?
? Cô giáo Vân đã có việc làm nh thế
nào trớc thái độ của Khôi ?
1.Tìm hiểu truyện đọc(10p)
"Hãy tha lỗi cho em "
* Thái độ của Khôi :
- Lúc đầu đứng dậy, nói to.
- Về sau : chứng kiến cô tập viết, cúi đầu, rơm
rớm nớc mắt, giọng ngèn ngẹn, xin cô tha thứ.
+ Đứng lặng ngời, mắt chớp, mặt đỏ rồi tái
dần, rơi phấn, xin lỗi hs.
+ Cô tập viết.
+ Tha lỗi cho hs.
22
Giáo án GDCD7
? Vì sao bạn Khôi lại có sự thay đổi
đó ?
- Hs : lần lợt, trả lời.
- Gv :nhận xét, kết luận.
? Em có nhận xét gì về việc làm và
thái độ của cô giáo Vân.
? Em rút ra bài học gì qua câu chuyện
trên ?
? Vì sao cần phải biết lắng nghe và
chấp nhận ý kiến của ngời khác ?
? Làm thế nào để có thể hợp tác hơn
với các bạn ở lớp ở trờng ?
? Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu
lầm, hoặc xung đột ?
? Khi biết bạn có khuyết điểm, ta nên

xử sự nh thế nào ?
- Hs : lần lợt trả lời.
- Gv : nhận xét, kết luận.
? Theo em, đặc điểm của lòng khoan
dung là gì ?
- Hs : phát biểu cá nhân.
? Em hiểu thế nào là khoan dung?
? Lòng khoan dung mang lại ý nghĩa
gì .
- Hs khái quát nội dung bài học trên
những ý sau : đặc điểm, ý nghĩa, cách
rèn kuyện lòng khoan dung.
- Hs đọc toàn bộ nội dung bài học.
- Gv : hớng dẫn hs luyện tập :
? Em hãy kể một việc làm thể hiện
lòng khoan dung của em. Một việc
làm của em thiếu khoan dung đối với
bạn ?
- Sự thay đổi của Khôi :
- Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập viết,
biết đợc nguyên nhân vì sao cô viết khó khăn.
- Cô là ngời kiên trì, có tấm lòng khoan dung
và độ lợng.
=> Không nên vội vàng, định kiến khi nhận
xét ngời khác, biết chấp nhận và tha thứ cho
ngời khác.
- nh vậy mới không hiểu lầm, bất hoà, đối xử
nghiệt ngã với nhau. Tin tởng và thông cảm,
sống chân thành và cởi mở hơn. Đây chính là
bớc đầu hớng tới lòng khoan dung.

- Tin tởng, chân thành, cởi mở, lắng nghe,
chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân thành, kô
ghen ghét, định kiến, đoàn kết, thân ái với
bạn.
- Khi có sự bất đồng phải ngăn cản, tìm hiểu
nguyên nhân, giải thích, tạo điều kiện, giảng
hoà.
- Tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, thuyết
phục, góp ý với bạn.
- Tha thứ và thông cảm với bạn.
- Không định kiến.
* Đặc điểm của lòng khoan dung :
- Biết lắng nghe để hiểu ngời khác
- Biết tha thứ cho ngời khác.
- Không chấp nhặt, không thô bạo.
- Không định kiến, không hẹp hòi khi nhận xét
ngời khác.
- Luôn tôn trọng và chấp nhận ngời khác.
II Nội dung bài học (14p)
1. Khái niệm:(sgk)
2. ý nghĩa:
- là đức tính quí báu
- đợc mọi ngời yêu mến, tin cậy
- lành mạnh các mối quan hệ
3. Rèn luyện:
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi ngời và c xử
một cách chân thành, rộng lợng biết tôn trọng
cá tính, sở thích, thói quen của ngời khác trên
cơ sở những chuẩn mực của xã hội
III. Bài tập(9p)

23
Giáo án GDCD7
- Làm bài b sgk 25.
- Chơi sắm vai.
- Hs: Trình bày ý kiến cá nhân
4. Củng cố (3p)
- Gv tổ chức cho Hs thi kể chuyện, danh ngôn, ca dao, tục ngữ nói về khoan dung
5. H ớng dẫn về nhà .(2p)
- Học kĩ nội dung bài học.
- Làm tiếp bài tập trong sgk, hoàn thành câu chuyện của mình.
- Su tầm các câu ca dao tục ngữ nói về khoan dung
- Đọc trớc bài 9 : Xây dựng gia đình văn hoá
+ Khái niệm.
+ biểu hiện
Ki 25/10/2010
************************************************************
Tiết 11
Ns29/10/2010
Nd/ /11/2010
Bài 9
Xây dựng gia đình văn hoá (tiết 1)
A. mục tiêu
- Giúp Hs hiểu đợc nội dung bài học và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá. Mối
quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lợng cuộc sống. Bổn phận và trách nhiệm của bản
thân trong xây dựng gia đình văn hoá.
- Hình thành ở hs tình cảm yêu thơng, gắn bó, quý trọng gia đình và mong muốn tham
gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phúc.
- Biết giữ gìn danh dự gia đình, tránh thói h, tật xấu, các tệ nạn xã hội. Có trrách nhiệm
xây dựng gia đình văn hoá.
B. chuẩn bị :

- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
C . Tiến trình dạy- học:
1. ổn định( 1p)
2. kiểm tra bài cũ (5p)
? Em hiểu thế nào là khoan dung?
? Lòng khoan dung mang lại ý nghĩa gì .
24
Giáo án GDCD7
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây :
- Nên tha thứ cho lỗi nhỏ của bạn.
- Khoan dung là nhu nhợc, là không công bằng.
- Ngời khôn ngoan là ngời có tấm lòng bao dung.
- Quan hệ mọi ngời sẽ tốt đẹp nếu có lòng khoan dung.
- Chấp vặt và định kiến sữ có hại cho quan hệ bạn bè.
3. Bài mới (34p)
Gv: giới thiệu vào bài.
Tối thứ bảy, cả gia đình Mai đang vui vẻ trò chuyện sau bữa cơm tối thì bác tổ
trởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau một
hồi trò chuyện, bác đứng lên đa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình văn hoá và dặn
dò, nhắc nhở gia đình Mai cố gắng giữ vững Khi bác tổ trởng ra về, Mai vội hỏi mẹ :
Mẹ ơi, gia đình văn hoá có nghĩa là gì hả mẹ. Mẹ Mai cời.
Để giúp Mai và các em hiểu.
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
- Gv : cho hs đọc truyện, thảo luận theo
những câu hỏi sau :
? Gia đình cô Hoa có mấy ngời? Thuộc
mô hình gia đình nh thế nào ?
*Nhóm 1 : Đời sống tinh thần của gia
đình cô Mai ra sao ?
*Nhóm2:Gia đình cô Mai đối xử nh thế

nào với bà con hàng xóm lắng giềng ?
*Nhóm 3: Gia đình cô đã làm tốt nhiệm
vụ công dân nh thế nào ?
- Hs: các nhóm lần lợt trình bày.
- Hs : cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv : nhận xét, kết luận.
Gv chốt : gia đình cô Hoa đã đạt gia đình
văn hoá.
- Gv cho hs tìm hiểu tiêu chuẩn gia đình
văn hoá.
- Hs thảo luận, phát biểu.
? Em hãy liên hệ tình hình địa phơng và
nêu ví dụ minh hoạ.
- Gv : đa tình huống .
- Hs: nhận xét, trả lời.
- Hs : cả lớp nhận xét, bổ sung.
1.Tìm hiểu truyện đọc (10p)
Một gia đình văn hoá
- Mọi ngời chia sẻ lẫn nhau.
- Đồ đạc trong nhà đợc sắp xếp gọn gàng,
sạch sẽ, đẹp mắt.
- Không khí gia đình đầm ấm, vui vẻ.
- Mọi ngời trong gia đình biết chia sẻ buồn
vui cùng nhau.
- Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.
- Tích cực xây dựng nếp sống văn hoá ở
khu dân c.
- Cô chú quan tâm giúp đỡ lối xóm.
- Tận tình giúp đỡ ngời ốm đau, bệnh tật.
-> Vận động bà con làm vệ sinh môi trờng.

- Chống các tệ nạn xã hội.
- Xây dựng kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng gia đình hoà thuận, tiến bộ,
hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá lành mạnh.
- Đoàn kết với cộng đồng.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×