Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Giáo án CD 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.6 KB, 68 trang )

Tuần 1- Tiết 1 BÀI 1
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- Giúp HS hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ
Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khỏe bản thân.
3. Kĩ năng
- Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao.
B . PHƯƠNG PHÁP
Thảo luận nhóm, giải quyết huống, sắm vai, ...
C . TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
- Tranh ảnh
- Tục ngữ,ca dao nói về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe.
D.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức
2. Giới thiệu chương trình
3. Bài mới
Giới thiệu bài :
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ 1
HS : đọc truyện “ Mùa hè kì diệu”
GV : Cho HS trả lời các câu hỏi a,b, c ở SGK
HS trả lời
GV kết luận :
GV cho HS giới thiệu hình thức tự chăm sóc,
giữ gìn sức khỏe và rèn luyện thân thể
HS : tự ghi vào phiếu học tập và sau đó lớp phó
học tập đọc cho lớp nghe.


GV : nhận xét và bổ sung
GV hỏi : Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là
gì ?
HS : trả lời
GV kết luận
HĐ 2
HS thảo luận
N1: Chủ đề “ Sức khỏe đối với học tập”
N2 : Chủ đề : “ Sức khỏe đối với lao động”
N3 : Chủ đề : “ Sức khỏe đối với vui chơi giải
trí”
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét , bổ sung ( Nếu có)
GV kết luận
HĐ3
HS : làm BT Trắc nghiệm sau :
HS Đánh dấu x vào ý kiến đúng
1Tìm hiểu bài
- Minh được tập bơi và biết bơi
- Minh được Thầy Quân hướng dẫn cách
tập luyện TT
- Có sức khỏe thì tham gia tốt : lao động,
học tập...
2. Bài học
a. Khái niệm : ( SGK)
b. Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khỏe, tự rèn
luyện thân thể
3. Luyện tập
a. Cách rèn luyện sức khỏe
1

- Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng
- Ăn ít, kiêng cử để giảm cân
- Nên ăn , ăn vặt nhiều
- Hằng ngày ;luyện tập TDTT
-Phòng bệnh hơn chữa bệnh
- Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV nhận xét và kết luận
HS : làm BT a,c SGK
HS khác nhận xét
GV nhận xét và cho điểm
- Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng
- Hằng ngày ;luyện tập TDTT
-Phòng bệnh hơn chữa bệnh
- Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
4. Củng cố, hướng dẫn học tập
- Luyện tập, kiểm tra thái độ
GV cho HS nêu những biểu hiện trái với chăm sóc rèn luyện thân thể
- HS nêu những hoạt động cụ thể về rèn luyện sức khỏe ở địa phương
- Bài tập về nhà b,d ( SGK – Tr 5)
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về sức khỏe.
5. Đánh giá
Dạy ngày : 9 /2009
Tuần 2,3; tiết 2+3
2
KÍ DUYỆT
Lớp 6A1,2,3,4 Bài 2 SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- H hiểu thê nào là siêng năng, kiên trì và biểu hiện của nó
- Ý nghĩa của siêng năng và kiên trì

2.Thái độ
Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác
3.Kĩ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng
- Có kế hoạch vượt khó, kiên trì bền bỉ trong học tập, lao động... để trở thành người tốt.
B. PP
Thảo luận nhóm, Giải quyết vấn đề, sắm vai...
C.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- BT Trắc nghiệm
- Kể chuyện tấm gương danh nhân
- Tranh ảnh liên quan
D.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn định lớp
2. K/ tra bài cũ
H1 : Kể những việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân ?
H2 : Trình bày kế hoạch luyện tạp TDTT của em ?
3.Bài mới
Giới thiệu bài :
HĐ của GV và H ND cần đạt
HĐ 1
G: gọi 2 H đọc truyện “ BH tự học ngoại ngữ”
H: Cả lớp theo dõi
G: nhận xét việc đọc của H
G : Cho H thảo luân:
N1 : BH tự học ngoại ngữ ntn?
N2: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
N3 : Cách học của Bác thể hiện đức tính gì ?
Đại diện nhóm trả lời
G: Nhận xét , kết luận
BH của chúng ta đã có quyết tâm và sự kiên

trì.Nhờ đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công
trong sự nghiệp.
HĐ2 : Tìm hiểu bài học
H : Kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có siêng
năng, kiên trì mà thanh công xuất sắc trong sự nghiệp
của mình.
G: Trong lớp bạn nào có tính siêng năng trong học tập.
H: Nêu tên
G: Ngày nay có nhiều danh nghiệp trẻ, nhà Khoa học
trẻ, nông dân làm kinh tế giỏi... Họ đã làm giàu cho
bản thân,gia đình và XH bằng sự siêng năng và kiên trì
G hỏi : như vậy thế nào là siêng năng ?
H : trả lời
HĐ3 : tìm hiểu biểu hiện của siêng năng, kiên trì
1.Tìm hiểu bài
2. Bài học
a. Khái niệm về siêng năng, kiên
trì
- Siêng năng là cần cù,miệt mài,
3
H : Thảo luận
N1:Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập.
N2: biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động,
sản xuất.
N3 ; Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lĩnh vực
hoạt động XH khác
Đại diện nhóm trình bày.
G: bổ sung, kết luận
G hỏi ; tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về siêng
năng , kiên trì ?

H : Trả lời
G : Nhận xét và cho điểm
G : rút ra Kluận về ý ghĩa của siêng năng và kiên trì
H: Đọc ý nghĩa ở SGK
HĐ 4 : Rèn luyện hành vi
G : Gọi 2 H lên bảng làm BT(a) ,(b)-SGK
H khác nhận xét
G ; Nhạn xét và cho điểm
tự giác, thường siêng, đều đặn
- Kiên trì là quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ.
b. Ý nghĩa :
Siêng năng và kiên trì giúp cho con
người thành công trong mọi lĩnh
vựccủa cuộc sống.
3. Luyện tập
a. /SGK
b./Kể những việc làm thể hiện tính
siêng năng , kiên trì
4.Củng cố, hướng dẫn học tập
a. Củng cô ;
HĐ 5 : kiểm tra hành vi
G ; Cho H ghi vào phiếu tự đánh giá mìnhđã siêng năng và kiên trì hay chưa ?
b. Hướng dẫn học tập : Dặn H học bài và làm BT, Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về
siêng năng và kiên trì.
5. Đánh giá .
___________________________________

Tuàn 4; Tiết 4 Dạy ngày : /9/2009
Lớp 6 A1,2,3,4 TIẾT KIỆM

A.MỤC TIÊU : Giúp HS hiểu
1/ Kiến thức
4
KÍ DUYỆT
..................................................................
.....................................................................
.....................................................................
P.HIỆU TRƯỞNG
Lê Thành Long
BÀI 3
Thế nào là Tiết kiệm; những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống; ý nghĩa của tiết kiệm
2/ Thái độ
Quí trọng người tiết kiệm,giản dị; ghét sống xa hoa lãng phí
3/Kỹ năng
Có thể đánh giá được sự tiết kiệm hay chưa trong cuộc sống.
B.PHƯƠNG PHÁP
Thảo luận, phân tích,giảng giải, giải quyết vấn đề
C/ TLPT
Những mẫu chuyện về tấm gương tiết kiệm; nhữg vụ việc tiêu cực – làm thất thoát tài sản nhà nước, tục
ngữ, ca dao có nội dung tiết kiệm.
D. CÁC HOẠT ĐPỘNG TRÊN LỚP
1/ Ổn định tổ chức
2/ K/tra bài cũ
3/Bài mới
Giới thiệu bài:
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ 1: Khai thác truyện đọc
H: Đọc truyện “ Thảo và Hà”
G hỏi :
- Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền

không?
- Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
-Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
- Phân tích diễn biến của Hà trước và sau khi tới nhà
Thảo ?
-Suy nghĩ của Hà thế nào ?
H; trả lời lần lượt các câu hỏi trên.
 G nhận xét, k/luận
HĐ 2 : Tìm hiểu NDBH
G hỏi : Vậy tiết kiệm là gì ?
H : Trả lời
H; Nêu k/n ở SGK
G: tiết kiệm biểu hiện ntn ?
H : trả lời
G: Trái với tiết kiệm là gì?
H : Trả lời
GV : Cho H thảo luận sự khác nhau giữa tiết kiệm
với hà tiện
Tiết kiệm Hà tiện
Sử dụng hợp lí đúng
mức của cải,thời
gian,sức lực của mình,
người khác
Dè xẻn, bủn xỉn, không
dám tiêu xài cho dù là
lúc cần thiết và hợp lí
G: tiết kiệm thì bản thân, gia đình và XH có lợi ích
gì?
H : trả lờ
G: giảng giải thêm : Những việc tiêu dùng hoang

phí: CB tiêu xài tiền nhà nước,tham ô, tham nhũng,
các công trình xây dựng chất lượng kém
G k/luận:.... “ Tiết kiệm là quốc sách”
HĐ 3: Liên hệ, hướng rèn luyện
GV: Cung cáp cho H câu chuyện “ Hủ gạo cứu đói”
1/ Tìm hiểu bài
2/ Bài học
a/K/n tiết kiệm : Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lí,
đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của
mình và của người khác.
b/Biểu hiện : Quý trọng thành quả lao động của
mình và của người khác
c/Ý nghĩa : Tiết kiệm làm giàu bản thân, gia đình và
XH.
5
Ca dao : Được mùa ..... cùng
Tục ngữ : Nên ăn có chừng, dùng có mực
Tích tiểu thành đại
Chẳng lo trước, ắt lụy sau
H: Nêu những việc làm thực hành tiết kiệm
GV : Cho mỗi em nêu 1 việc làm của mình.
HĐ 4 : Luyện tập
G : cho HS lên bảng làm BT a,b SGK
H khác nhận xét
G: Kết luận, cho điểm
3/ Luyện tập
a/HS tự làm
b/HS tự làm
4/Củng cố, hướng dẫn học tập
- HS đọc lại NDBH

- HS làm bài tập c trang 10 ở SGK
- Hs sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tiết kiệm
- HS xem trước Bài 4 Lễ độ
5/ Đánh giá
----------------------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 17/9/2010 Ngµy d¹y: ./9/2010…
6
KÍ DUYỆT
..................................................................
.....................................................................
.....................................................................
P.HIỆU TRƯỞNG
Lê Thành Long
Tuần 5 - Tiết: 5
Bài 4 : LỄ ĐỘ
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ.
2. Thái độ
Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những
người xung quanh mình.
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phương tiện
Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
IV.Các hoạt động dạy học

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
Chữa bài tập a, b trong sgk.
3. Bài mới.
Hoạt động :1 Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khai thác nội dung của truyện đọc trong
sgk (13
/
)
GV: đọc một lần truyện đọc “Em thuỷ” trong sgk, gọi HS
đọc lại
GV: - Lưu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và người khách.
- Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi khách
đến nhà.
HS: -
-
GV: - Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ
- Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức tính
gì?
Hoạt động 3: Phân tích khái niệm lễ độ (15
/
)
GV: Đưa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận xét về
cách cư xử, đức tính của các nhân vật trong các tình huống.
GV: Cho biết thế nào là lễ độ

GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đưa ra 3 chủ đề để
học sinh thảo luận.
Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ độ phù
hợp với các đối tượng:
Đối tượng Biểu hiện, thái độ
- Ông bà, cha mẹ.
- Anh chị em trong gia
đình.
- Chú bác, cô dì.
- Người già cả, lớn tuổi.
- Tôn kính, biết ơn, vâng
lời.
- Quý trọng, đoàn kết, hoà
thuận.
- Quý trọng, gần gũi.
- Kính trọng, lễ phép.
Nhóm 2:
Thái độ Hành vi
- Vô lễ. - Cãi lại bố mẹ
1. Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
- Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi
tiếp khách khách.
- Biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt
đẹp.
- Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan, lễ
độ.
2. Thế nào là lễ độ, những biểu hiện và ý
nghĩa của lễ độ.
a. Thế nào là lễ độ

Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi
người trong khi giao tiếp với người khác.
b. Biểu hiện của lễ độ
- Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng, hoà nhã,
quý mến người khác.
- Là thể hiện người có văn hoá, đạo đức.
7
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
- Lời ăn tiếng nói thiếu
văn hoá
- Ngông nghênh
- Lời nói, hành động cộc
lốc, xấc xược, xúc phạm
đến mọi người.
Cậy học giỏi, nhiều tiền
của, có địa vị xã hội, học
làm sang.
Nhóm 3:
Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng:
- Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
- Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt.
- Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
- Không lễ độ với kẻ xấu.
- Sống có văn hoá là cần phải lễ độ.
GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 4: Rút ra bài học thực tiễn và rèn luyện
đức tính lễ độ. (10
/
)
GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính lễ độ?

HS: Trả lời
-
-
c. ý nghĩa
- Quan hệ với mọi người tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.
3. Rèn luyện đức tính lễ độ:
- Thường xuyên rèn luyện.
- Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có
văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá
nhân.
- Tránh những hành vi thái độ vô lễ
4Cũng cố, dặn dò (2
/
)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn luyện trở thành
người có đức tính lễ độ. Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 5.
5. Đánh giá
Ngµy so¹n: 24/9/2010 Ngµy d¹y: ./9/2010…
Tuần 6 - Tiết 6
TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
2. Thái độ
Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức kỉ luật, có thái độ tôn trọng
kỉ luật.
3. Kĩ năng

- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
8
KÍ DUYỆT
Ngµy 20/9/2010
- Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật.
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phương tiện
Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng kỉ
luật
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào trong cuộc
sống, ở gia đình, trường học.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc truyện và khai
thác nội dung truyện đọc. (15
/
)
GV; Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó thảo luận
nhóm.
? Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy định
chung như thế nào?, nêu các việc làm của Bác:

HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung:
-
-
GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ
của Bác...
Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân tích nội dung khái niệm
tôn trọng kỉ luật. (15
/
)
GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân mình đã
thực hiện việc tôn trọng kỉ luật chưa:
HS: Liên hệ và trả lời...
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).

- Mặc dù là Chủ tịch nước,nhưng mọi cử chỉ
của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ
chung đựoc đặt ra cho tất cả mọi người.
2. Thế nào là tôn trọng kỉ luật, biểu hiện
và ý nghĩa của tổntọng kỉ luật.
Trong gia đình Trong nhà trường Ngoài xã hội
- Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc để ngăn nắp.
- Đi học và về nhà đúng giờ.
- Thực hiện đúng giờ tự học.
- Khong đọc truyện trong giờ
học.
- Hoàn thành công việc gia đình
giao.
- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe bài.

- Làm đủ bài tập.
- Mặc đồng phục.
- Đi giày, dép quai hậu
- Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn.
- Trực nhật đúng phân công.
- Đảm bảo giờ giấc.
- Có kỉ luật học tập.
- Nếp sống văn minh.
- Không hút thuốc lá.
- Giữ gìn trật tự chung.
- Đoàn kết.
- đảm bảo nội quy tham quan.
- Bảo vệ môi trường.
- Bảo vệ của công.
GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong các trường
hợp trên em có nhận xét gì?
HS: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện các quy
định chung.
GV: Phạm vi thực hiện thế nào?
HS: Mọi lúc, mọi nơi.
GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
HS: Trả lời...
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi.
? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỉ luật?
HS: - ...
GV: Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
HS: - ...
a. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành
những quy định chung của tập thể, của tổ
chức ở mọi nơi, mọi lúc.


b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là tự giác,
chấp hành sự phân công.
c. ý nghĩa:
Nếu mọi người tôn trọng kỉ luật thì gia đình,
nhà trường, xã hội có kỉ cương, nền nếp,
9
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 4: Luyện tập nâng cao nhận thức và rèn
luyện sự tôn trọng kỉ luật.(8
/
)
Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói về kỉ luật:
- Đất có lề, quê có thói.
- Nước có vua, chùa có bụt.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Ao có bờ, sông có bến.
- Cái khó bó cái khôn.
- Dột từ nóc dột xuống.
mang lại lợi ích cho mọi người và giúp xã
hội tiến bộ.
3. Luyện tập:
4. Cũng cố, dặn dò: (2
/
) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 6
5.Đánh giá
Tuần 7,tiết 7
Ngày soạn: 29/09/2010
Ngày dạy : /10/2010`

10
KÍ DUYỆT
Ngµy 24/9/2010
BÀI 6: BIẾT ƠN
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý
nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những
người đã giúp đỡ mình....
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng
tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa...
B. Phương pháp :
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
D. Tiến trình lên lớp :
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.

g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al);
ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11...
GV. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những
người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ.
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một.
trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* HĐ 1:Tìm hiểu truyện đọc.
+ Gọi HS đọc truyện sgk.
? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?.
HS: - Rèn viết tay phải.
- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".
? Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với
thầy?
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi
và mong có dịp được đến thăm thầy.
? Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?.
1 . Truyện đọc :
"Lá thư của một học sinh cũ"

- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị
Hồngcách đây 20 năm . Chị vẫn nhớ và
trân trọng .

11
* HĐ2: Nội dung bài học.
GV: Theo em biết ơn là gì?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ-
theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em
* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại
( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
? Trái với biết ơn là gì?
? Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v những người
vô ơn, bội nghĩa?.
? Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn?
( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ
mình, các anh hùng liệt sỹ.....)
HS: Tự trả lời.
GV: Treo ảnh cho HS quan sát...
? Vì sao phải biết ơn?.
HĐ3 :Ý nghĩa
* HĐ4: Rèn luyện lòng biết ơn.
+ Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và bt 1 sbt/17
? Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về
lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con

6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
GV: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn?
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế"
( sbt/19) cho cả lớp nghe)
- Chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy -
Một truyền thống đạo đức của dân tộc
ta .
1. Thế nào là biết ơn ?
Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân
trọng, tình cảm và những việc làm đền
ơn đáp nghĩa đối với những người đã
giúp đỡ mình, những người có công
với dân tộc, đất nước.
2. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong những nét đẹp
truyền thống của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành
mạnh giữa con người với con người.
3. Cách rèn luyện:
- Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của
người khác đối với mình.
- Làm những việc thể hiện sự biết ơn
như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ,
tặng quà, tham gia quyên góp, ủng
hộ....
- Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra
trong cuộc sống hằng ngày.
IV. Cũng cố :

Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài
12
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
- Xem trước bài 7. sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
V. Đánh giá
Tiết 8,tiết 8
Ngày soạn :08/10/2010
Ngày dạy: /10/2010
BÀI 7:
YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối với cuộc
sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường,
xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp
với thiên nhiên.
B. Phương pháp :
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh,...
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.
2. Vì sao phải biết ơn? Hãy một việc làm thể hiện sự biết ơn?

III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề :
GV cho HS quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn d¾t vào bài
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
? Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của địa phương , đất
I. Truyện đọc : " Một ngày chủ
nhật bổ ích "
13
Kí duyệt
Ngày04/10/2010
nước mà em biết .
? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp của thiên
nhiên?
* HĐ2: Nội dung bài học.
?Thiên nhiên là gì?.
? Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà
em biết?
? Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên
nhiên?
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ-
theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc nên và không nên làm để
bảo vệ thiên nhiên.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại
GV: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc sống của con
người?
Ví dụ:

+ Học sinh làm bài tập a sgk/22.
? Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu thiên nhiên,
bảo vệ thiên nhiên?
? Học sinh cần có trách nhiệm gì?
* HĐ3: Tổ chức trò chơi.
1) "Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
HS: vẽ theo nhóm.
Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm.
2) Trò chơi tiếp sức :
Đánh dấu x vào ô trống tuơng ứng thể hiện tình yêu thiên
nhiên và sống hoà hợp với thiên nhiên.
a) Mùa hè cả nhà Thuỷ thường đi tắm biển ở Sầm sơn .
b) Lớp Tuấn tổ chức đi cắm trại ở một khu đồi có nhiều
bãi cỏ xanh như tấm thảm.
c) Trường Kiên tổ chức đi tham quan vịnh Hạ Long . Một
di tích văn hoá thế giới .
d) Lớp Hương thường xuyên chăm sóc cây và hoa trong
II. Bài học
1. Thiên nhiên
Thiên nhiên là: những gì tồn tại
xung quanh con người mà không
phải do con người tạo ra.
Bao gồm: Không khí, bầu trời,
sông suối, rừng cây, đồi núi, động
thực vật, khoáng sản...
* Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với
thiên nhiên là sự gắn bó, rung động
trước cảnh đẹp của thiên nhiên;
Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên
nhiên.

2. Vai trò của thiên nhiên:
- Thiên nhiên rất cần thiết cho
cuộc sống của con người:
+ Nó là yếu tố quan trọng để phát
triển kinh tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của
nhân dân.
-> Là tài sản chung vô giá của dân
tộc và nhân loại.
3. Trách nhiệm của HS
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên
nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê phán
những việc làm sai trái phá hoại
thiên nhiên.
III. Luyện tập
14
vườn trường .
e) Bạn Nam xách túi rác của nhà mình vứt ra vườn hoa .
------> GV nhạn xét, cho điểm HS.
IV. Cũng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học,
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
V. Đánh giá:
*******************************

Tuần 9, tiết 9

Ngày soạn:15/10/2010
Ngày dạy : 10/2010
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
B. Phương pháp :
- Tự luận
- Trắc nghiệm.
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
MA TRẬN
Kiến thức Cấp độ tư duy
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể
Siêng năng, kiên trì CI.1 TN ( 0,25đ)
Tiết kiệm CI.2 TN ( 0,25đ) CII.1 (0,5đ)
Lễ độ
Tôn trọng kỉ luật CI.3 TN ( 0,25đ) CII.1 (0,5đ)
Biết ơn
Yêu thiên nhiên, sống
hòa hợp với thiên nhiên
CI.4 TN ( 0,25đ)
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
15
.............................................................................

.......Kíduyêt
Ngày11/10/2010
II. Kiểm tra bài cũ : KiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi KT cña HS
Đề ra
Câu 1:( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền
vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học:
1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật
chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác
2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác..
3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể,
của các tổ chức xã hội......
4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc...
5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm
đền ơn, đáp nghĩa.....
Câu 2: (1,5 điểm).
a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì?
b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu,
bia em sẽ làm gì?
Câu 3: ( 2 điểm)
a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của
em?
Câu 4: ( 4 điểm).
a.Vì sao phải biết ơn?.
b. Chúng ta cần biết ơn những ai?
c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm
sau:
- Ngày 20 tháng 10:
- Ngày 20 tháng 11:
- Ngày 27 tháng 7:

Đáp án
Câu 1: ( 2,5 điểm)
1. Tiết kiệm
2. Lễ độ.
3. Tôn trọng kỉ luật.
4. Siêng năng, kiên trì.
5. Biết ơn.
Câu 2:(1,5 điểm)
a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần
phải biết tự chăm sóc, rèn luện thân
thể cụ thể là:
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân
- Ăn uống điều độ.
- Tích cực phòng và chữa bệnh.
- Thường xuyên luyện tập thể dục,
năng chơi thể thao.
- Không hút thuốc lá và dùng các chất
kích thích khác.
b. Em sẽ kiên quyết từ chối và khuên
người đó không nên sử dụng các chất
đó vì nóp rất có hại cho sức khoẻ.
Câu 3: ( 2 điểm)
a. Vì siêng năng, kiên trì giúp cho con
người thành công trong công việc,
trong cuộc sống
b ( tuỳ theo cách trình bày của HS để
đánh giá)
Câu 4: ( 4 điểm).
a. Phải biết ơn vì:
- Biết ơn là một trong những nét đẹp

truyền thống của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành
mạnh giữa con người với con người.
b. Chúng ta cần biết ơn: Ông bà, cha
mẹ, Thầy cô giáo, những người đã
giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ,
các nhà khoa học.....)
c. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày
trên là:
- Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ
Việt Nam ( Nhớ công lao của bà, mẹ
chị, cô giáo....)
- Ngày hiến chương nhà giáo VN
16
- Ngày 19 tháng 5:
- Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch)
( nhớ công lao của các thầy cô giáo...)
- Ngày thương binh liệt sĩ ( nhớ công
lao của các anh hùng..)
- Ngày sinh của Bác Hồ ( nhớ công
lao của Bác)
- Ngày giỗ tổ hùng vương ( nhớ công
lao của các vua Hùng đã có công dựng
nước)

IV. Cũng cố, dặn dò . :
- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
-Xem trước nội dung bài tiết theo.
V. Đánh giá
**********************************

.
17
Ký duyệt
Ngày 18/10/2010
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
LỚP 6A
HỌ,TÊN : ........................................................
NĂM HỌC : 2009 -2010
Thứ ngày tháng 10 năm 2009
KIỂM TRA 45’
MÔN : GDCD 6
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GV
Đề :
A. Trắc nghiệm ( 3 .0đ)
I.Trắc nghiệm ( 3.0đ)
II. Tự luận (7.0đ)
Câu 1:( 1,5điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học:
1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác
2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác..
3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội......
4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc...
5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa.....
Câu 2: (1,5 điểm).
a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì?
b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì?
Câu 3: ( 1.0đ)
a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em?
Câu 4: ( 3.0 đ)
a.Vì sao phải biết ơn?.

b. Chúng ta cần biết ơn những ai?
c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày Lễ sau :
- Ngày 20 tháng 10.
- Ngày 20 tháng 11.
- Ngày 27 tháng 7.
- Ngày 19 tháng 5.
- Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch).
BÀI LÀM
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
18
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
LỚP 6A
HỌ,TÊN : ........................................................
NĂM HỌC : 2009 -2010
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.............................................................................................................
Thứ ngày tháng 10 năm 2009
KIỂM TRA 45’
MÔN : GDCD 6
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GV
Đề1 :
A.Trắc nghiệm ( 3.0đ)
I. Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng : ( 1.0 đ) ( Mỗi câu đúng được 0,25đ)
1.Hành vi nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì ?
a. Gặp bài tập khó là Hải không làm. b. Chưa làm xong bài tập Văn đã đi chơi.
c.Đến phiên trực nhật lớp, Huyền toàn nhờ bạn làm hộ. d. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà

2.Thành ngữ nào sau đây có nội dung nói về tiết kiệm?
a.Năng nhặt chặt bị. b. Vung tay quá trán
c. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ. d.Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
3. Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật ?
a.Đi xe vượt đèn đỏ b. Đi học đúng giờ
c.Đọc báo trong giờ học d.Đi xe đạp hàng ba
4.Những việc làm nào sau đây thể hiện tình yêu thiên nhiên và sống hòa hợp với thiên nhiên?
a. Cứ mỗi buổi sáng là Lan mang nước tưới cây b. Nhà trường tổ chức cho học sinh đi tham quan.
c. Lớp Hải thường xuyên chăm sóc cây và hoa trong vườn trường. d. Bạn Nam xách túi rác của
nhà mình vứt ra đường .
II.Hoàn thành các khái niệm sau : ( 1.0đ) ( Mỗi câu đúng 0,5đ)
1.Tôn trọng kỉ luật là : …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
2.Tiết kiệm là……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
III.Dùng thước nối các câu tục ngữ sau đây tương ứng với phẩm chất đạo đức đã học: ( 1.0đ)
Tục ngữ Phẩm chất đạo đức
Có công mài sắt, có ngày nên kim Tiết kiệm
Tích tiểu thành đại Siêng năng, kiên trì
Góp gió thành bão Lễ độ
Kính trên, nhường dưới Tôn trọng kỉ luật
Uống nước nhớ nguồn Biết ơn
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
19
Tiên học lễ, hậu học văn Tự chăm sóc,rèn luyện thân thể
B . Tự luận (7.0đ)
Câu 1:( 1.0 điểm) Cho những hành vi sau đây, ứng với bổn phận đạo đức nào đã học?

1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác
2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác..
3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội......
4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc...
5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa.....
Câu 2: (1,5 điểm).
a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì?
b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì?
Câu 3: ( 2.0 điểm)
a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em?
Câu 4: ( 2,5 điểm).
a.Vì sao phải biết ơn?.
b. Chúng ta cần biết ơn những ai?
c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau:
- Ngày 20 tháng 10
- Ngày 20 tháng 11
- Ngày 27 tháng 7
- Ngày 19 tháng 5
- Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch)
BÀI LÀM PHẦN TỰ LU ẬN
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
20
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Ngày dạy : 27/10 và 29/10
Tuần 10, tiết PPCT 10
Lớp 6A1,2,3,4
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi người, vai
trò và sự cần thiết của cách sống đó.
2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội.
3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn
bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
B. Phương pháp :
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, ...

2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp :
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề
GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người không ai giúp đỡ người
anh?. Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
1.Truyện đọc : " Bác Hồ với mọi
người "
21
? Bác đã quan tâm đến những ai?
? Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
? Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi ngườI ?
?việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?
* HĐ2: Nội dung bài học.
? Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
? Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan hoà với
mọi người?.
? Trong giờ KT nếu người bạn thân của em không làm
được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể
hiện là mình biết sống chan hoà?.
? Trái với sống chan hoà là gì?
Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt..
? Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại những lợi ích

gì?.
? Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì sao?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ-
theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống chan hoà và
không biết sống chan hoà với mọi người của bản thân
em?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại
* HĐ3 : luyện tập.
? Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút thuốc, nói
tục..., Em có thái độ ntn?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
- Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn.
+ Học sinh làm bài tập a, d sgk/25.
? §ể sống chan hoà với mọi người em thấy cần học tập,
rèn luyện ntn?
GV: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng" SBT
GDCD 6/ 21
Gv : Cho HS lên bảng đánh dấu vào BT a ( GV viết sẵn
1. Thế nào là sống chan hoà với
mọi người?
Sống chan hoà là sống vui vẽ,
hoà hợp với mọi người và sẵn sàng
tham gia vào những hoạt động
chung có ích.
2. Ý nghĩa:
- Sống chan hoà sẽ được mọi
người quý mến, giúp đỡ.

- Góp phần vào việc xây dựng
mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
3. Cách rèn luyện:
- Thành thật, thương yêu, tôn trọng,
bình dẳng, giúp đỡ nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót, khuyết
điểm giúp nhau khắc phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che
khuyết điểm cho nhau.
22
vào bảng phụ ) 4. Luyện tập
Bài tập a- sgk
IV . Cũng cố , dặn dò
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9.
- Chuẩn bị bài 9
V. Đánh giá
*********************************
Tuần 11, tiết PPCT : 11
Lớp 6A1,2,3,4 Dạy : 3/11 và 5/11
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó trong cuộc
sống.
2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng ngày.
3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị.
Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh,...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?.
2. Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề
GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu tình huống sgk.
GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống.
1. Truyện đọc :
23
Kí duỵệt
.............................................................................
................................................................
P.Hiệu trưởng
Lê Thành Long
? Em có nhận xÐt gì về cách chào của các bạn trong tình
huống?
? Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự nào trong
những cách sau:
- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt.
-....... ngay lúc đó.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.

- Coi như không có chuyện gì xảy ra.
- Phản ánh sự việc với nhà trường.
- Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị để hs tự
liên hệ.....
? Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu hiện?
* HĐ2: Nội dung bài học.
? Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?.
? Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.
? Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?.
? Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở những điểm
nào?. Nêu ví dụ?.
? Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế nhị của em?.
Nêu lợi ích của việc làm đó?.
? Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.
* HĐ3 : Luyện tập.
GV: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN, DN nói về lịch
sự tế nhị?
+ Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt.
GV: Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế nhị?
+ Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em thật có lỗi"
SBT GDCD 6/ 23,24
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?
- Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng
trong giao tiếp, ứng xử phù hợp với
quy định của xã hội, thể hiện truyền
thống đạo đức của dân tộc.
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những
cử chỉ ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng
xử, thể hiện là con người có hiểu biết,

có văn hoá.
2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị:
- Thể hiện sự hiểu biết những phép
tắc, quy định chung của xã hội.
- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người xung quanh.
- Thể hiện trình độ văn hoá, đạo đức của
mỗi người.
3. Cách rèn luyện:
- Biết tự kiểm soát bản thân trong giao
tiếp, ứng xử.
- Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ của
mình phù hợp với chuẩn mực xã hội.
4.Luyện tập
24
IV. Cũng cố :
Thế nµo là lịch sự, tế nhị?.
- Học bài, làm bài tập b,c SGK/27.
- Xem trước nội dung bài 10.
V. Đánh giá
*********************************
Tuần 12 , tiết12 Ngày dạy 10/11 và 12/11
Lớp 6A1,2,3,4
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu hiện tích cực
trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
2. Kĩ năng: HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập.
3. Thái độ: HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt động xã hội.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy

- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?.
2. Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này?.
Nêu 1số biểu hiện cụ thể
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề :
Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài mới.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc sgk.
GV: Gọi hs đọc truyện.
I Tìm hiểu bài
1. Truyện đọc : " Điều ước của Trương
25
Kí duỵệt
.............................................................................
................................................................
P.Hiệu trưởng
Lê Thành Long

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×