Chương III DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN
III.1. KHÁI NIỆM VỀ MIỀN DUNG SAI
III.2. HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP
III.3. GHI KÝ HIỆU DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP TRÊN
BẢN VẼ
III.4. CHỌN LẮP GHÉP
Next
Home
Back
End
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH NG IIIƯƠ
III.1. KHAÙI NIEÄM VEÀ MIEÀN DUNG SAI
•
III.1.1. Trò soá dung sai
•
III.1.2. Vò trí dung sai
•
III.1.3. Mieàn dung sai
Back
Next
Home
End
TCVN 2244-91 qui đònh chia mức độ chính xác của kích
thước chi tiết ra làm 20 cấp theo thứ tự độ chính xác giảm
dần : 01 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; … ; 18.
•
* Cấp chính xác 01 ; 0 ;1 ; 2 ; 3 ; 4 : dùng cho các kích
thước lắp ghép trong dụng cụ đo, dụng cụ kiểm tra.
•
* Cấp chính xác từ 5 đến 11 : dùng cho các kích thước
lắp ghép trong các máy móc thông dụng.
•
* Cấp chính xác từ 12 đến 18 : dùng cho các kích thước
không lắp ghép hoặc các kích thước của các mối ghép thô.
III.1.1. Trò số dung sai
Back
Next
Home
End
III.1.1. Trò số dung sai
Trò số dung sai được tính theo công thức dung sai:
•
+ Đối với cấp chính xác từ 5 đến 18
•
T = a. i (µm)
•
a - hệ số chính xác, phụ thuộc vào cấp chính xác.
Back
Next
Home
End
•
i : đơn vò dung sai, phụ thuộc vào kích thước danh nghóa D.
•
III.1.1. Trò số dung sai
•
+ Đối với cấp chính xác 01 , 0 , 1
•
+ Các trò số dung sai đối các cấp chính xác 2, 3, 4 là các số
hạng gần đúng của một cấp số nhân mà số hạng thứ nhất và
số hạng cuối cùng là các trò số dung sai của cấp chính xác 1
và 5.
Back
Next
Home
End
III.1.1. Trò soá dung sai
Back
Next
Home
End
III.1.2. Vò trí dung sai
Back
Next
Home
End
•
* Sai lệch cơ bản H có EI = 0
•
* Sai lệch cơ bản J
s
: miền dung sai phân bố đối xứng qua
đường 0.
•
•
Sơ đồ bố trí sai lệch cơ bản của lỗ
•
Vò trí của dung sai được thể hiện bởi sai lệch cơ bản
III.1.2. Vò trí dung sai
•
Sơ đồ bố trí sai lệch cơ bản của trục
Back
Next
Home
End
•
* Sai lệch cơ bản h có es = 0
•
* Sai lệch cơ bản j
s
: miền dung sai phân bố đối xứng qua
đường 0.
•
III.1.2. Vò trí dung sai
•
* Trò số và dấu của các sai lệch cơ bản khác được qui đònh
trong TCVN 2244 – 91. Các sai lệch cơ bản của lỗ và trục có
cùng một chữ ký hiệu sẽ bằng nhau về trò số nhưng ngược
dấu.
•
* Sai lệch thứ hai (không cơ bản) được xác đònh như sau:
•
Với lỗ : EI = ES - T
D
hoặc ES = EI + T
D
•
Với trục : ei = es - T
d
hoặc es = ei + T
d
Back
Next
Home
End
III.1.3. Miền dung sai
Miền dung sai được tạo ra bằng cách phối hợp giữa một
sai lệch cơ bản với môät cấp chính xác
Ví dụ : H7 ; J
s
5 ; F8 và h6 ; m7 ; s5 …
Sai lệch cơ bản của lỗ
Cấp chính xác
Miền dung sai của
lỗ
Back
Next
Home
End
III.1.3. Miền dung sai
•
Tiêu chuẩn qui đònh có:
•
* 81 miền dung sai tiêu chuẩn của trục (16 miền dung sai
ưu tiên của trục)
•
* 72 miền dung sai tiêu chuẩn của lỗ (10 miền dung sai
ưu tiên của lỗ )
•
Sai lệch giới hạn của lỗ đối với kích thước từ 1 đến
500mm cho trong bảng 7 và của trục cho trong bảng 8.
Bảng 3
Bảng 4
Bảng 7 Bảng 8
Back
Next
Home
End
III.2. HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP
•
III.2.1. Phân loại
•
III.2.2. Chọn hệ thống dung sai
•
III.2.3. Lắp ghép
Back
Next
Home
End
III.2.1. Phân loại
•
a) Hệ thống lỗ
•
Hệ thống lỗ là tập hợp các kiểu lắp mà trong đó độ hở hoặc
độ dôi của kiểu lắp được hình thành bằng cách ghép các trục
khác nhau với lỗ cơ bản.
Đường 0
Miền dung sai
của lỗ cơ bản
Miền dung sai của truc
Back
Next
Home
End
III.2.1. Phân loại
•
b) Hệ thống trục
•
Hệ thống trục là tập hợp các kiểu lắp mà trong đó độ hở
hoặc độ dôi của kiểu lắp được hình thành bằng cách ghép các
lỗ khác nhau với trục cơ bản.
Đường 0
Miền dung sai
của trục cơ bản
Miền dung sai của lỗ
Back
Next
Home
End
III.2.2. Chọn hệ thống dung sai
Thông thường, các lắp ghép được chọn theo hệ thống
lỗ.
Một số trường hợp chọn hệ thống trục. Cụ thể là:
•
- Trên một trục trơn lắp với nhiều lỗ mà lắp ghép ở những
vò trí đó có đặc tính khác nhau.
•
- Trục là một chi tiết đã được tiêu chuẩn hóa và đã được
gia công sẵn như lắp ghép vòng ngoài của ổ lăn với lỗ vỏ hộp.
Back
Next
Home
End
III.2.3. Lắp ghép
•
Lắp ghép là sự phối hợp giữa một miền dung sai của lỗ và
một miền dung sai của trục theo hệ thống lỗ hay hệ thống trục.
•
Lắp ghép tiêu chuẩn :
•
TCVN 2245-91 qui đònh đối với kích thước danh nghóa từ 1
đến 500 mm có:
•
* 69 lắp ghép trong hệ thống lỗ
•
* 61 lắp ghép trong hệ thống trục
Bảng 5
Bảng 6
Back
Next
Home
End
III.2.3. Lắp ghép
•
Lắp ghép không tiêu chuẩn :
•
Cần đảm bảo hai điều kiện:
•
* Các lắp ghép được sử dụng trong hệ thống lỗ hay hệ
thống trục.
•
* Khi trò số dung sai của lỗ và trục trong lắp ghép khác
nhau thì dung sai của lỗ phải được chọn lớn hơn nhưng không
được vượt quá 2 cấp chính xác.
Back
Next
Home
End
III.3. GHI KÝ HIỆU DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP
TRÊN BẢN VẼ
•
III.3.1. Ghi ký hiệu dung sai
•
* Nếu để kiểm tra bằng calíp giới hạn:
•
* Nếu để gia công và đo bằng dụng cụ đo có mặt số:
•
* Cho phép ghi kết hợp cả 2 cách trên:
Back
Next
Home
End
Φ18H7 ; Φ30e8 ; Φ50J
S
6 …
Φ18
+0,018
; Φ30 ; Φ50 ± 0,008
- 0,040
- 0,073
Φ18H7(
+0,018
) ; Φ30e8 ( )
- 0,040
- 0,073
; Φ50J
S
6
(± 0,008 )
III.3. GHI KÝ HIỆU DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP TRÊN
BẢN VẼ
•
III.3.2. Ghi ký hiệu lắp ghép
Trên bản vẽ lắp, ký hiệu lắp ghép được
ghi theo các dạng sau:
Back
Next
Home
End
III.4. CHỌN LẮP GHÉP
•
III.4.1 Chọn kiểu lắp có độ hở
•
III.4.2 Chọn kiểu lắp trung gian
•
III.4.3 Chọn kiểu lắp có độ dôi
Back
Next
Home
End
Trạng thái lý tưởng
(n → ∞)
n
D
S
d
n
H
h
III.4.1. Chọn kiểu lắp có độ hở
a) Trạng thái làm việc của mối ghép có độ hở
Trạng thái tónh
(n = 0)
Trạng thái làm việc
(n = n0)
Back
Next
Home
End
III.4.1. Chọn kiểu lắp có độ hở
•
b) Tính độ hở và chọn kiểu lắp
•
Bước 1 : Tính độ hở để mối ghép làm việc với hiệu suất tốt
nhất.
•
Với η : độ nhớt tuyệt đối của dầu bôi trơn (Ns/m
2
),
(bảng phụ lục 9).
•
n: tốc độ quay tương đối giữa trục và bạc (vòng/phút).
•
d: đường kính danh nghóa của mối ghép (mm).
•
l: chiều dài bề mặt lắp ghép (mm).
•
p: áp suất trung bình trên bề mặt lắp ghép
Bảng 9
Back
Next
Home
End
III.4.1. Chọn kiểu lắp có độ hở
•
b) Tính độ hở và chọn kiểu lắp
•
P: phụ ηηηηtải tác dụng lên ổ (N).
•
Mối ghép làm việc với hiệu suất tốt nhất khi h = 1/4S
•
Khi chạy do các nhấp nhộ của lỗ và trục độ hở tăng lên:
Back
Next
Home
End
III.4.1. Chọn kiểu lắp có độ hở
•
b) Tính độ hở và chọn kiểu lắp
Chọn kiểu lắp có độ hở ban đầu:
•
Dựa vào độ hở ban đầu tra bảng lắp ghép theo hệ thống lỗ
tìm độ hở trung bình gần với độ hở ban đầu.
Back
Next
Home
End
III.4.1. Chọn kiểu lắp có độ hở
•
b) Tính độ hở và chọn kiểu lắp
•
Bước 2 : Kiểm tra lại yêu cầu làm việc với chế độ ma sát
ướt.
•
Chiều dày nhỏ nhất của chêm dầu h
min
phải thỏa mãn:
•
k: là hệ số an toàn, tính đến sai số hình dáng của chi tiết
lắp, thường chọn k = 2l 3
Back
Next
Home
End