Tải bản đầy đủ (.ppt) (100 trang)

Dung sai kỹ thuật đo 1- Chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 100 trang )


Chương IV DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT
ĐIỂN HÌNH
IV.1. DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP Ổ LĂN
IV.2. DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP MỐI GHÉP
THEN VÀ THEN HOA
IV.3. DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP MỐI GHÉP REN
IV.4. DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
Next
Back
Home
End
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH NG IVƯƠ

IV.1. DUNG SAI VAỉ LAẫP GHEP O LAấN
Back
Next
Home
End

IV.1. DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP Ổ LĂN
IV.1.1. Khái niệm
IV.1.2. Chọn lắp ghép ổ lăn
IV.1.3. Độ hở hướng tâm trong ổ lăn
IV.1.4. Ghi ký hiệu lắp ghép ổ lăn trên bản vẽ
Back
Next
Home
End

a)Cấu tạo và các kích thước cơ bản


IV.1.1. Khái niệm
Back
Next
Home
End

Vòng ngoài
Vòng ngoài
Vòng trong

Vòng trong
Con lăn

Con lăn
Vòng cách

Vòng cách

b)Cấu tạo và các kích thước cơ bản
Kích thước cơ bản của ổ lăn:
* Kích thước đường kính trong của vòng trong d.
* Kích thước đường kính ngoài của vòng ngoài D.
* Kích thước chiều rộng ổ B.
+ Các kích thước cơ bản đạt tính đổi lẫn hoàn toàn.
+ Các kích thước khác của các chi tiết bên trong chỉ có tính
đổi lẫn bộ phận.
IV.1.1. Khái niệm
Back
Next
Home

End

IV.1.1. Khái niệm
b) Ký hiệu
Ổ lăn được ký hiệu bằng một dãy số, đọc theo thứ tự từ
phải sang trái. Ví dụ:
Đường kính trong d
của ổ lăn
Cỡ ổ
Loại ô’
Đặc điểm
về cấu tạo
Cấp chính xác ổ lăn
Bảng 11
Back
Next
Ví dụ
Home
End

IV.1.2. Chọn lắp ghép ổ lăn
* Lắp ghép của vòng ngoài ổ lăn với lỗ của thân hộp
được thực hiện theo hệ thống trục.
* Lắp ghép vòng trong ổ lăn với trục theo hệ thống lỗ.
* Miền dung sai của đường kính D và d của ổ lăn đều
phân bố về phía âm so với vò trí kích thước danh nghóa
(bảng phụ lục 16).
Bảng 16
Back
Next

Home
End

IV.1.2. Chọn lắp ghép ổ lăn
Việc chọn kiểu lắp cho mối ghép ổ lăn trên trục và
trong hộp tùy thuộc vào:
+ Kiểu, kích thước và cấp chính xác ổ lăn.
+ Điều kiện sử dụng ổ.
+ Trò số, phương và đặc tính tải trọng tác dụng lên ổ.
+ Dạng tải trọng tác dụng lên các vòng của ổ lăn.
Back
Next
Home
End

IV.1.2. Chọn lắp ghép ổ lăn
Các dạng tải trọng:
a) Dạng tải cục bộ
Vòng chòu tải cục bộ là vòng chòu tác dụng của một lực
hướng tâm cố đònh về phương và trò số lên một điểm hoặc
một phần rất nhỏ của đường lăn.
b) Dạng tải chu kỳ
Vòng chòu tải chu kỳ là vòng chòu tác dụng của một lực
hướng tâm lần lượt trên khắp đường lăn của ổ.
Back
Next
Home
End

IV.1.2. Chọn lắp ghép ổ lăn

Vòng trong quay Vòng ngoài quay
Vòng chòu tải cục bộ
Vòng chòu tải chu kỳ
Back
Next
Home
End

IV.1.2. Chọn lắp ghép ổ lăn
Back
Next
Home
End
P
C
P
T
P
q
O’
α
c) Dạng tải dao động
Vòng chòu tải dao động là vòng chòu tác dụng của một lực
hướng tâm vào một phần đường lăn nhưng phương và trò số
của lực sẽ dao động trong phần đường lăn ấy theo chu kỳ quay
của lực.

+ Vòng đứng yên: có dạng tải dao động.
+ Vòng quay: có dạng tải chu kỳ.


IV.1.2. Chọn lắp ghép ổ lăn
c) Dạng tải dao động



+ Vòng đứng yên: có dạng tải chu kỳ.
+ Vòng quay: có dạng tải cục bộ.
Back
Next
Home
End

IV.1.2. Chọn lắp ghép ổ lăn
Nguyên tắc để chọn lắp ghép cho ổ lăn :
* Vòng chòu tải cục bộ và dao động: chọn lắp ghép có độ hở.
* Vòng chòu tải chu kỳ: chọn lắp ghép có độ dôi.
Việc chọn lắp ghép cụ thể cho các vòng của ổ lăn sẽ theo
hướng dẫn trong bảng 12 và 13.
Bảng 12
Bảng 13
Back
Next
Home
End

IV.1.3. Độ hở hướng tâm trong ổ lăn

Độ hở hướng tâm ban đầu ∆
1
Độ hở hướng tâm ban đầu ∆

1
là độ hở hướng tâm trong
ổ lăn khi mới chế tạo xong, chưa lắp ghép với bộ phận máy
khác.

1
= D
1
- ( D
2
+ 2d
cl
)
Back
Next
Home
End

IV.1.3. Độ hở hướng tâm trong ổ lăn
b) Độ hở hướng tâm lắp ghép ∆
2

Độ hở hướng tâm lắp ghép ∆
2
là độ hở hướng tâm sau
khi lắp ổ lăn vào bộ phận máy.
Back
Next
Home
End


IV.1.3. Độ hở hướng tâm trong ổ lăn
* Nếu vòng ngoài lắp có độ dôi : ∆
2
= ∆
1
- ∆D
1
* Nếu vòng trong lắp có độ dôi : ∆
2
= ∆
1
- ∆D
2
Với ∆D
1
, ∆D
2
: là lượng biến dạng của vòng ngoài, vòng
trong do tác động của độ dôi lắp ghép.
Để ổ lăn làm việc được thì người ta yêu cầu ∆
2
0,
nghóa là :

2
= ∆1 - ∆D
1
0 ⇒ ∆D
1


1

2
= ∆1 - ∆D
2
0 ⇒ ∆D
2

1
Back
Next
Home
End

IV.1.3. Độ hở hướng tâm trong ổ lăn
Back
Next
Home
End

IV.1.3. Độ hở hướng tâm trong ổ lăn
c) Độ hở hướng tâm làm việc ∆
3
* Độ hở hướng tâm làm việc ∆
3
là độ hở hướng tâm
của ổ khi ổ đang làm việc.
* Độ hở này một mặt bò giảm đi do ảnh hưởng của sự
dãn nở vì nhiệt của các vòng lăn, mặt khác được tăng lên

do mòn trong quá trình sử dụng và do biến dạng tại chỗ
tiếp xúc giữa con lăn và đường lăn.
Back
Next
Home
End

IV.1.4. Ghi ký hiệu lắp ghép ổ lăn trên bản vẽ
Trên bản vẽ lắp không cần ghi miền dung sai của các
đường kính cơ bản của ổ lăn mà chỉ ghi miền dung sai của
kích thước trục lắp với vòng trong và của lỗ trên thân hộp
lắp với vòng ngoài.
Back
Next
Home
End

IV.2. DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP MỐI GHÉP
THEN VÀ THEN HOA
IV.2.1. Dung sai và lắp ghép mối ghép then
a) Khái niệm
b) Chọn lắp ghép
IV.2.2. Dung sai và lắp ghép mối ghép then hoa
a) Khái niệm
b) Chọn lắp ghép
c) Ghi ký hiệu dung sai lắp ghép mối ghép then hoa
Back
Next
Home
End


IV.2.1. Dung sai và lắp ghép mối ghép then
a) Khái niệm
Back
Next
Home
End

IV.2.1. Dung sai và lắp ghép mối ghép then
a)Khái niệm
Then là một chi tiết phụ trong mối ghép hình trụ trơn,
dùng để cố đònh theo chiều quay giữa trục và những chi
tiết lắp trên trục như bánh răng, bánh đai, tay quay… đảm
bảo truyền moment xoắn yêu cầu hoặc đònh hướng khi chi
tiết di chuyển tònh tiến trên trục.
Back
Next
Home
End

IV.2.1. Dung sai vaø laép gheùp moái gheùp then
Back
Next
Home
End

IV.2.1. Dung sai và lắp ghép mối ghép then

Khái niệm
Các kích thước cơ bản của mối ghép then bằng

Back
Next
Home
End

IV.2.1. Dung sai và lắp ghép mối ghép then
b) Chọn lắp ghép
Trong mối ghép then, kích thước lắp ghép là bề rộng b của
then.

* Lắp ghép bề rộng b giữa then với rãnh then trên trục :
chọn theo hệ thống trục.

* Lắp ghép bề rộng b giữa then với rãnh then trên lỗ :
chọn theo hệ thống trục.
TCVN 2261 − 77 qui đònh 3 kiểu lắp ghép cho mối ghép
then đối với kích thước b.
Back
Next
Home
End

×