Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1540363714651 bai 11 de 1 kiem tra kien thuc phan dot bien cau truc nst inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.13 KB, 4 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC

CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Nội dung: KIỂM TRA KIẾN THỨC PHẦN ĐB CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1 ( ID:25296 ): Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn nhỏ
D. Đảo đoạn
Câu 2 ( ID:25297 ): Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
A. thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
B. chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn.
C. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
D. thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Câu 3 ( ID:25298 ): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là
A. đột biến mất đoạn.
B. đột biến đảo đoạn.
C. đột biến lặp đoạn.
D. đột biến chuyển đoạn.
Câu 4 ( ID:25299 ): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 nhiễm sắc thể là
A. đột biến mất đoạn.
B. đột biến đảo đoạn.
C. đột biến lặp đoạn.
D. đột biến chuyển đoạn.
Câu 5 ( ID:25300 ): Nguyên nhân gây nên đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do
A. rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.
B. do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
C. nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
D. rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.


Câu 6 ( ID:25301 ): Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả là
A. thường làm thay đổi cường độ biểu hiện của tính trạng. B. thường làm giảm khả năng sinh sản.
C. thường gây chết đối với thể đột biến.
D. thường không ảnh hưởng đến sức sống.
Câu 7 ( ID:25302 ): Đột biến nhiễm sắc thể có các dạng cơ bản là
A. đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội và đột biến đa bội nhiễm sắc thể
B. đột biến cấu trúc, đột biến số lượng và đột biến hình thái nhiễm sắc thể.
C. đột biến hình thái, đột biến số lượng và đột biến lệch bội nhiễm sắc thể.
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 8 ( ID:25303 ): Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về
A. mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của nhiễm sắc thể, làm hỏng các gen có trên nhiễm sắc thể.
B. cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể.
C. mặt số lượng nhiễm sắc thể, làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên nhiễm sắc thể.
D. cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 9 ( ID:25304 ): Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH( dấu* biểu hiện cho tâm động).
Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc loại
A. đảo đoạn ngoài tâm động.
B. đảo đoạn mang tâm động
C. chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
D. lặp đoạn.
Câu 10 ( ID:25305 ): Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có thể dẫn đến làm thay đổi gen giữa các nhóm
gen liên kết:
A. mất đoạn.
B. lặp đoạn.
C. đảo đoạn.
D. chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể.
Câu 11 ( ID:25306 ): Một đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể làm tâm động chuyển sang vị trí khác thường nhưng kích
thước nhiễm sắc thể không thay đổi. Đột biến thuộc loại
A. Đảo đoạn không mang tâm động.
B. Lặp đoạn.

C. Đảo đoạn mang tâm động
D. mất đoạn.
Câu 12 ( ID:25307 ): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể để loại xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể là
A. đột biến mất đoạn.
B. đột biến đảo đoạn.
C. đột biến lặp đoạn.
D. đột biến chuyển đoạn.
Câu 13 ( ID:25308 ): Dạng đột biến được dùng để loại bỏ các gen xấu ra khỏi quần thể là
A. Đột biến mất đoạn NST.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

B. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêotit khác.
C. Đột biến thể đa bội lẻ.
D. Đột biến thể đa bội chẵn.
Câu 14 ( ID:25309 : Dạng đột biến làm cho NST có dạng tâm cân thành dạng có tâm động nằm ở đầu mút NST, nhưng
kích thước của NST không thay đổi so với bình thường. Đây là kết quả của dạng đột biến
A. Mất đoạn NST.
B. Đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên một NST.
C. Lặp đoạn NST có mang tâm động.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu 15 ( ID:25310 ): Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường
này chỉ có thể là
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.
B. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
C. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.

D. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
Câu 16 ( ID:25311 ): Đột biến nào sau đây có vai trò tham gia vào cơ chế cách ly giữa các nòi trong loài, góp phần hình
thành nên loài mới?
A. Đột biến mất đoạn NST.
B. Đột biến chuyển đoạn NST.
C. Đột biến lặp đoạn NST.
D. Đảo đoạn NST.
Câu 17 ( ID:25312 : Loại đột biến không làm thay đổi hàm lượng vật chất di truyền trên NST là:
A. Mất đoạn
B. Chuyển đoạn không tương hỗ.
C. Lặp đoạn
D. Đảo đoạn
Câu 18 ( ID:25313 ): Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ
A. mắt lồi thành mắt dẹt.
B. mắt trắng thành mắt đỏ.
C. mắt dẹt thành mắt lồi
D. mắt đỏ thành mắt trắng.
Câu 19 ( ID:25314 ): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là
A. mất một đoạn lớn NST.
B. lặp đoạn NST.
C. đảo đoạn NST.
D. chuyển đoạn nhỏ NST.
Câu 20 ( ID:25315 : Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột
biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 21 ( ID:25316 ): Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.

B. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại vào vị trí cũ.
C. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác.
D. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau.
Câu 22 ( ID:25317 ): Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng
xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể
B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 23 ( ID:25318 ): Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta
thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là
nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn.
C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
D. Lặp đoạn.
Câu 24 ( ID:25319 ): Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn
B. mất đoạn lớn.
C. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
D. đảo đoạn.
Câu 25 ( ID:25320 ): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng hàm lượng ADN trong nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn và mất đoạn.
B. đảo đoạn và lặp đoạn.
C. chuyển đoạn và mất đoạn.
D. chuyển đoạn và lặp đoạn.
Câu 26 ( ID:25321 ): Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD*EFGH → ABGFE*DCH.
(2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
Câu 27 ( ID:25322 ): Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến.
Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này
A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
C.thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D.thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 28 ( ID:25323 ): Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. thay thế một cặp nucleotit.
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 29 ( ID:25324 ): Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và
số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử
không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là
A.

1
.
2


B.

1
.
4

C.

1
.
8

D.

1
.
16

Câu 30 ( ID:25325 ): Điều nào dưới đây không đúng khi giải thích về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Làm sắp xếp lại các nhóm gen trên các nhiễm sắc thể.
B. Làm biến đổi hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể.
C. Làm biến đổi số lượng ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể.
D. Làm sắp xếp lại các nhóm gen giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 31 ( ID:25326 ): Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là
A. mất đoạn và lặp đoạn.
B. lặp đoạn và đảo đoạn.
C. lặp đoạn và chuyển đạn không tương hỗ.
D. lặp đoạn và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
Câu 32 ( ID:25327 ): Đột biến lặp đoạn được phát sinh do
A. đứt gãy nhiễm sắc thể.

B. tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp NST tương đồng.
C. rối loạn nhân đôi của phân tử ADN.
D. rối loạn phân li nhễm sắc thể trong phân bào.
Câu 33 ( ID:25328 ): Đột biến làm cho một đoạn của NST hoặc cả NST này sáp nhập vào NST khác gọi là đột biến
A. lặp đoạn.
B. đảo đoạn.
C. chuyển đoạn không tương hỗ.
D. chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 34 ( ID:25329 ): Dạng đột biến nào sau đây gây ra sự sắp xếp lại các gen, góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ,
các nòi trong cùng một loài?
A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể
Câu 35 ( ID:25330 ): Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH,
do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là
1. ABCDEFGH.
2. AGCEFBDH
3. ABCGFEDH
4. AGCBFEDH
Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên:
A. 1 → 3 → 4 → 2
B. 1 → 4 → 3 → 2
C. 1 ← 3 ← 4 → 2
D. 1 → 2 → 3 → 4
Câu 36( ID:25331): Cho hai nhiễm sắc thể ban đầu có cấu trúc và trình tự các gen như sau

Trong các trường hợp đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dưới đây, có bao nhiêu trường hợp không làm thay đổi hình thái
nhiễm sắc thể?


Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37 ( ID:25332 ): Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n=24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể
số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số
4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này
giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra.
Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 1/3.
B. 15/16.
C. 4/15.
D. 5/16.
Câu 38 ( ID:25334 ): Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến.
Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng
đột biến này?
I. Thường làm xuất hiện nhiều alen mới trong quần thể.
II. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
III. Thường làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết của loài.
IV. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
V. Thường tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.
A. 1.
B. 2.

C. 3
D4
Câu 39 ( ID:25335 ): Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc NST thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đồi số lượng gen.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.
IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.
V. Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A. l.
B. 2.
C. 3.
D.4.
Câu 40 ( ID:25336 ): Cho các dạng đột biến sau:
I. Đột biến mất đoạn.
II. đột biến lặp đoạn.
III. đột biến đảo đoạn ngoài tâm động. IV. đột biến đảo đoạn quanh tâm động.
V. đột biến chuyển đoạn trên một NST. VI. đột biến chuyển đoạn tuông hỗ.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái NST?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu tại Hoc24h.vn => Khóa học dành cho học sinh ôn thi lại:
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
Câu
1
2
3

4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
Đáp án A C C D C A D B B D C A A B D
Câu
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án D D A A B B C D D D A D A B C
Câu
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án C B C B A A A B C C
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 4



×