Câu 1
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Các nuclêotit trên cùng một mạch đơn của phân tử ADN được nối với nhau bằng liên
kết giữa:
A
đường C5H10O4 của nuclêotit này với đường bazơ nitric của nuclêôtit kế
tiếp.
B
axit photphoric của nuclêotit này với đường C5H10O4 của nuclêôtit kế
tiếp.
C
đường C5H10O4 của hai nuclêôtit đứng kế tiếp.
D
axit photphoric của nuclêotit này với axit photphoric của nuclêôtit kế
tiếp.
Câu 2
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quá trình hình thành chuỗi pơlynuclêơtit, nhóm phơtphat của nuclêơtit sau sẽ
gắn vào nuclêơtit trước ở vị trí:
A
cacbon số 5' của đường.
B
cacbon số 1' của đường.
C
bất kì vị trí nào của đường.
D
cacbon số 3' của đường.
Câu 3
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một đoạn phân tử ADN có tỷ lệ các loại nucclêơtit như sau: A = 20%, T = 20%, G =
25% và X = 35%. Kết luận nào sau đây về phân tử ADN trên là đúng?
A
Phân tử ADN trên có cấu trúc một mạch, các nuclêôtit không bổ sung
cho nhau.
B
Phân tử ADN trên là cấu tạo đặc trưng của các lồi vi khuẩn.
C
Khơng có phân tử ADN nào có các thành phần nuclêơtit như tỷ lệ đã
cho.
D
Câu 4
Phân tử ADN có cấu trúc hai mạch các nuclêotit bổ sung cho nhau.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây
không đúng?
A
A + T = G + X.
B
A + G = T + X.
C
%(A + X) = %(T + G)
D
Câu 5
= 1.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN thể hiện giữa:
A
Đường và axit trong đơn phân.
B
Các đơn phân trên cùng một mạch.
C
Bazơ nitric và đường trong đơn phân.
D
Các đơn phân trên hai mạch.
Câu 6
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của axit nuclêic liên kết với nhau theo trình tự:
A
Bazơ nitơ – Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon.
B
Axit phốtphoric – Bazơ nitơ – Đường 5 cacbon.
C
Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon – Bazơ nitơ.
D
Đường 5 cacbon – Axit phốtphoric – Bazơ nitơ.
Câu 7
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Nội dung chủ yếu của nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN là:
A
Tổng số nuclêôtit A và nuclêôtit T bằng tổng số nuclêôtit G và nuclêôtit
X.
B
Các nuclêôtit ở mạch đơn này liên kết với các nuclêôtit ở mạch đơn kia.
C
Tổng số nuclêôtit A và nuclêôtit G bằng tổng số nuclêơtit T và nuclêơtit
X.
D
Các nuclêơtit có kích thước lớn được bù bởi các nuclêơtit có kích thước
bé và ngược lại.
Câu 8
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
ADN có chức năng:
A
lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B
cấu trúc nên enzim, hcmơn và kháng thể.
C
cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan.
D
cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật.
Câu 9
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêơtit loại Ađênin chiếm 20% tổng
số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là:
A
40%.
B
30%.
C
20%.
D
10%.
Câu 10
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Theo mơ hình của J.Oatxơn và F.Cric, thì chiều cao mỗi vịng xoắn (chu kì xoắn) của
phân tử ADN là:
A
3,4 nm.
B
3,4 mm.
C
3,4 Ao.
D
3,4 µm.
Câu 11
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Các nuclêotit trên mạch đơn của ADN được kí hiệu,: A1 ,T1, G1, X1, và A2, T2, G2,
X2. Biểu thức nào sau đây là đúng:
A
A1 + T2 + G1 + X2 = N1.
B
A1 + T1 + G1 + X2 = N1.
C
A1 + A2 + X1 + G2 = N1.
D
Câu 12
A1 + A2 + G1 + G2 = N1.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Phân tử ADN gồm 3000 nuclêơtít có số nuclêơtít T chiếm 20%. Số nuclêơtít mỗi lồi
trong phân tử ADN này là:
A
A = T = 900; G = X = 600.
B
A = T = 600; G = X = 900.
C
A = T = G = X = 750.
D
A = T = G = X = 1500.
Câu 13
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?
A
G – A = T – X.
B
A + T = G + X.
C
A – X = G – T.
D
A + G = T + X.
Câu 14
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là
A
guanin và xitôzin.
B
timin và xitôzin.
C
ađênin và guanin.
D
Câu 15
timin và ađênin.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như
sau:
A = 20%; G = 35% ; T = 20%; X = 25% Axit nuclêic này là
A
ARN có cấu trúc mạch đơn
B
ADN có cấu trúc mạch đơn
C
ADN có cấu trúc mạch kép
D
ARN có cấu trúc mạch kép
Câu 16
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong 4 loại đơn phân của ARN, 2 loại đơn phân có kích thước lớn là:
A
timin và ađênin.
B
timin và xitôzin.
C
ađênin và guanin.
D
guanin và uraxin.
Câu 17
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Đơn phân chỉ có ở ARN mà khơng có ở ADN là:
A
uraxin
B
timin
C
guanin
D
Câu 18
ađênin
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Chức năng của tARN là:
A
truyền thông tin di truyền.
B
vận chuyển axit amin.
C
cấu tạo ribôxôm.
D
lưu giữ thông tin di truyền.
Câu 19
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Loại ARN có mang bộ ba đối mã (anticodon) là:
A
ARN vận chuyển.
B
ARN thơng tin.
C
ADN có trong ti thể.
D
ARN riboxom.
Câu 20
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là:
A
kết hợp với prơtêin tạo nên ribơxơm là nơi tổng hợp prơtêin.
B
mang axít amin đến ribơxơm trong q trình dịch mã.
C
dùng làm khn mẫu cho quá trình tổng hợp tARN và rARN.
D
dùng làm khn mẫu cho q trình dịch mã ở ribơxơm.
Câu 21
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Liên kết hóa trị và liên kết hidro đồng thời có mặt trong cấu trúc của loại axit nucleic
nào sau đây:
A
Có trong ADN, rARN và mARN.
B
Có trong ADN, tARN và rARN.
C
Có trong mARN, tARN và rARN.
D
Có trong ADN, mARN và tARN.
Câu 22
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Nói đến chức năng của ARN, câu nào sau đây khơng đúng:
A
rARN có vai trị hình thành nên cấu trúc màng sinh chất của tế bào.
B
tARN có vai trị hoạt hóa axit amin tự do và vận chuyển đến riboxom.
C
mARN là bản mã sao từ mạch khn của gen.
D
rARN có vai trò cấu tạo bào quan riboxom.
Câu 23
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Những điểm khác nhau giữa ADN và ARN là:
(1) Số lượng mạch, số lượng đơn phân.
(2) Cấu trúc của 1 đơn phân.
(3) Liên kết hóa trị giữa H3PO4 với đường.
(4) Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitric.
A
(2), (3) và (4).
B
(1), (3) và (4).
C
(1), (2) và (3).
D
(1), (2) và (4).
Câu 24
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc giữa các loại ARN do các yếu tố nào sau đây quyết
định:
A
trật tự xắp xếp các loại ribônuclêôtit và cấu trúc không gian của ARN.
B
số lượng, thành phần các loại ribônuclêôtit trong cấu trúc.
C
thành phần, trật tự xắp xếp các loại ribônuclêôtit.
D
số lượng, thành phần, trật tự xắp xếp các loại ribônuclêôtit và cấu trúc
không gian của ARN.
Câu 25
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Cấu trúc khơng gian của ARN có dạng:
A
xoắn đơn tạo bởi 2 mạch pơlyribơnuclêơtit.
B
mạch thẳng.
C
có thể có mạch thẳng hay xoắn đơn tuỳ theo mỗi loại ARN.
D
có thể có mạch thẳng hay xoắn đơn tuỳ theo giai đoạn phát triển của mỗi
loại ARN.
Câu 26
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Đại phân tử đóng vai trị là vật chất mang và truyền đạt thông tin di truyền là:
A
mARN và tARN.
B
tARN và rARN.
C
ADN và tARN.
D
ADN và mARN.
Câu 27
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Loại đường cấu tạo nên đơn phân của ARN là:
A
glucôzơ.
B
fructôzơ.
C
ribôzơ.
D
đeoxiribôzơ.
Câu 28
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Loại vật chất di truyền mà khơng có các nucleotit liên kết với nhau theo ngun tắc
bổ sung là:
A
ADN có trong ti thể.
B
ARN thơng tin.
C
ARN riboxom.
D
ARN vận chuyển.
Câu 29
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Điểm khác biệt cơ bản giữa mARN và tARN là:
(1) Chúng khác nhau chức năng.
(2) mARN khơng có cấu trúc xoắn và ngun tắc bổ sung cịn tARN thì ngược lại.
(3) mARN có liên kết hidro cịn tARN thì khơng.
(4) Khác nhau về thành phần các đơn phân tham gia.
A
(1) và (2).
B
(2) và (3).
C
(3) và (4).
D
(1) và (4).
Câu 30
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một gen dài 5100 Ao có số nuclêơtit là:
A
6000.
B
3000.
C
1500.
D
4500.
Câu 31
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Phân tử ADN có chiều dài 408 nm, thì số nucleotit của ADN này là:
A
3600.
B
2400.
C
3000.
D
1800.
Câu 32
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa
nuclêơtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ
A
1,50.
B
0,60.
C
0,50.
D
0,67.
Câu 33
của gen trên là:
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Nếu như tỉ lệ
ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở
sợi bổ sung là:
A
0,2
B
0,5
C
5
D
2
Câu 34
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong một phân tử ADN, số nuclêotit loại T là 100 000 và chiếm 20% tổng số
nuclêotit của ADN. Số nuclêotit thuộc các loại G và X là:
A
G = X = 100 000.
B
G = X = 250 000.
C
G = X = 50 000.
D
Câu 35
G = X = 150 000.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một phân tử ADN có 915 nuclêơtit Xytơzin và 4815 liên kết hiđrơ. Phân tử DNA đó
có chiều dài là:
A
6630 Å.
B
4080 Å.
C
5730 Å.
D
5100 Å.
Câu 36
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một gen có chiều dài 469,2 namơmet và có 483 cặp A – T. Tỷ lệ từng loại nuclêơtit
của gen nói trên là:
A
A = T = 32,5%, G = X = 17,5%.
B
A = T = 35%, G = X = 15%.
C
A = T = 17,5%, G = X = 32,5%.
D
A = T = 15%, G = X = 35%.
Câu 37
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một đoạn phân tử ADN có số lượng nuclêơtit loại A = 189 và có X = 35% tổng số
nuclêơtit. Đoạn ADN này có chiều dài tính ra đơn vị µm là:
A
0,2142 µm.
B
0,02142 µm.
C
0,4284 µm.
D
0,04284 µm.
Câu 38
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một ADN dài 3005,6 Å có hiệu số giữa nuclêơtit loại T với một loại nuclêôtit khác là
272. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của ADN trên là:
A
A = T = 289; G = X = 153.
B
A = T = 153; G = X = 289.
C
A = T = 578; G = X = 306.
D
A = T = 306; G = X = 578.
Câu 39
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một ADN có số liên kết hiđrô giữa các cặp G và X bằng 1,5 số liên kết hiđrô giữa các
cặp A và T. Tỉ lệ % tương ứng nuclêôtit của ADN lần lượt là:
A
A = T = 30%; G = X = 20%.
B
A = T = G = X = 25%.
C
A = T = 20%; G = X = 30%.
D
A = T = 15%; G = X = 35%.
Câu 40
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một ADN có tổng hai loại nuclêơtit chiếm 90% so với tổng số nuclêơtit của nó, trong
đó số nuclêơtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm từng loại
nuclêôtit của ADN trên là:
A
A = T = 45%; G = X = 5%.
B
A = T = 5%; G = X = 45%.
C
A = T = 90%; G = X = 10%.
D
A = T = 10%; G = X = 90%.
Câu 41
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một ADN chứa 1755 liên kết hiđrơ và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 1 loại
nuclêôtit khác là 10%. Chiều dài của ADN trên là:
A
4590 Å.
B
2295 Å.
C
9180 Å.
D
1147,5 Å.
Câu 42
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêơtit là
loại nuclêơtit tính theo tỉ lệ phần trăm là:
A
A = T = 15%; G = X = 35%.
B
A = T = 35%; G = X = 15%.
C
A = T = 30%; G = X = 20%.
D
A = T = 20%; G = X = 30%.
Câu 43
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
= . Tương quan và giá trị giữa các
Một ADN có tổng số 2 loại nuclêơtít bằng 40% so với số nuclêotít của ADN. Số liên
kết hiđrơ của ADN này bằng 3900. Số lượng từng loại nuclêôtit của ADN là:
A
A = T = 900; G = X = 700.
B
A = T = 750; G = X = 800.
C
A = T = 600; G = X = 900.
D
A = T = 1200; G = X = 500.
Câu 44
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một đoạn ADN có chiều dài là 4080Å và có số nuclêơtit loại A chiếm 20% tổng
số nuclêơtit của cả gen. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G là 200 và số
nuclêôtit loại A là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen đó sẽ là:
A
A = 320, T = 200, G = 200, X = 320.
B
A = 320, T = 200, G = 200, X = 480.
C
A = 320, T = 160, G = 200, X = 520.
D
A = T = 320, G = X = 200.
Câu 45
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong một phân tử ADN, Tổng số nuclêotit loại G và loại X là 30 000 nuclêotit. Biết
phần trăm nuclêotit loại G trừ đi một loại nuclêotit khác bằng 10%. Chiều dài của
ADN là:
A
85 µm.
B
8,5 µm.
C
85 Å.
D
8,5 Å.
Câu 46
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêơtit của gen. Trên
mạch một của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là:
A
990.
B
1080.
C
1020.
D
1120.
Câu 47
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Người ta sử dụng một chuỗi pơlinuclêơtit có
= 1,5 làm khn để tổng hợp
nhân tạo một chuỗi pơlinuclêơtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khn
đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng
hợp này là:
A
A + G = 30%; T + X = 20%.
B
A + G = 40%; T + X = 60%.
C
A + G = 60%; T + X = 40%.
D
A + G = 20%; T + X = 30%.
Câu 48
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một phân tử mARN có tỷ lệ giữa các loại ribônuclêôtit A = 2U = 3G = 4X. Tỷ lệ
phần trăm mỗi loại ribô nuclêôtit A, U, G, X lần lượt sẽ là:
A
10%, 20%, 30%, 40%.
B
48%, 16%, 24%, 12%.
C
24%, 48%, 12%, 16%.
D
48%, 24%, 16%, 12%.
Câu 49
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Å, trên mARN có tỉ lệ các loại nucleotit: A =
2U = 3G = 4X. Số nucleotit từng loại của mARN trên là:
A
A = 576; U = 288; G = 192; X = 144.
B
A = 120; U = 240; G = 360; X = 480.
C
A = 144; U = 192; G = 288; X = 576.
D
A = 480; U = 360; G = 240; X = 120.
Câu 50
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ liên kết hidro và làm tách 2 mạch
đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ
nhất có tỉ lệ giữa nucleotit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Có các kết luận
được rút ra:
(1) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.
(2) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.
(3) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỉ lệ A/G.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.
Số kết luận có nội dung đúng là:
A
1
B
3
C
4
D
2