Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIAO AN L5-T9-CKT-T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.1 KB, 31 trang )

TUẦN 9
Từ 04 / 10 / 2010 đến 08 / 10 / 2010
NGÀY MÔN BÀI GDBVMT
Thứ 2
04/10
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Cái gì quý nhất
Luyện tập
Tình bạn
Thứ 3
05/10
LT&ø câu
K.chuyện
Khoa học
Toán
TV*
Mở rộng vốn từ :Thiên nhiên Gián tiếp
Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia
Thái độ với người nhiễm HIV / AIDS
Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP
Thứ 4
06/10
Chính tả
Tập đọc
Toán
Toán*
Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà
Đất Cà mau Trực tiếp
Viết các số đo diện tích dưới dạng số TP



Thứ 5
07/ 10
T.L. văn
L.T&câu
Toán
Khoa học
Luyện tập thuyết trình , tranh luận Gián tiếp
Đại từ
Luyện tập chung
Phòng tránh bị xâm hai
Thứ 6
08/ 10
T. L.văn
Toán
Kĩ thuật
SHL-
ATGT
Luyện tập thuyết trình , tranh luận
Luyện tập chung
Luột rau
1
Thứ hai /054/10 / 2010
Tuần9- Tiết 17 TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : -Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt được lời
người dẫn chuyện và lơi nhân vật
-Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao
động là đáng quý nhất. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
II- CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-KIỂM TRA BÀI CŨ

-Đọc thuộc lòng bài thơ Trước cổng trời
.
-Trả lời các câu hỏi SGK .
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
Trong cuộc sống có những vấn đề
cần trao đổi , tranh luận để tìm ra câu
trả lời . Cái gì quý nhất trên đời là vấn
đề mà nhiều Hs đã tranh cãi . Các em
hãy cùng đọc bài Cái gì quý nhất ? để
biết ý kiến riêng của 3 bạn Hùng ,
Quý , Nam và ý kiến phân giải của
thầy giáo .

2-Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm
hiểu bài
a)Luyện Đọc
- 1HS đọc toàn bài.
- Gv tóm tắt nội dung bài . Có thể chia
bài làm ba đoạn như sau để luyện
đọc :
+Phần 1 : gồm đoạn 1 và đoạn 2
+Phần 2 : gồm các đoạn 3,4,5
+Phần 3 : Phần còn lại .
-HS đọc nối tiếp lần1, luyện đọc từ
phát âm sai.

- HS đọc nối tiếp lấn 2, đọc chú giải -
Hướng dẫn HS đọc câu dài


b)Tìm hiểu bài
-HS đọc mẫu cả bài
-Theo Hùng , Quý , Nam cái quý nhất
trên đời là gì ?
-Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để
bảo vệ lí lẽ của mình ?

-Hùng : lúa gạo
Quý : vàng
Nam : thì giờ
-Hùng : lúa gạo nuôi sống con người .
Quý : có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua
2
-Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động là quý nhất ?






đựơc lúa gạo .
Nam : có thì giờ mới làm ra đựơc lúa
gạo , vàng bạc .
-Khẳng định cái đúng của 3 Hs ( lập
luận có tình – tôn trọng ý kiến người đối

thoại): lúa gạo , vàng , thì giờ đều rất
quý, nhưng chưa phải là quý nhất .
Nêu ra ý kiến mới sâu sắc hơn : ( lập
luận có lí ) : không có người lao động thì
không có lúa gạo , vàng bạc và thì giờ
cũng trôi qua một cách vô vị . Vì vậy ,
người lao động là quý nhất .
-Cuộc tranh luận thú vị vì Bài văn thuật
lại cuộc tranh luận thú vị giữa 3 bạn nhỏ
./ Ai có lí ? vì bài văn cuối cùng đến một
kết luận giàu sức thuyết phục : người
lao động là đáng quý nhất . . .
c)Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm
-Giúp Hs thể hiện giọng đọc của từng
nhân vật
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc
Chúý ; kéo dài giọng hoặc nhấn giọng
tự nhiên ở những từ quan trọng trong
ý kiến của từng nhân vật để góp phần
diễn tả nội dung và bộc lộ thái độ .

-5 Hs đọc lại bài văn theo cách phân vai

-Thi đọc diễn cảm .
3-Củng Cố , Dặn Dò :
-Nhắc Hs ghi nhớ cách nêu lí lẽ
- Chuẩn Bị : Đất Cà Mau
--Nhận xét tiết học

Điều chỉnh bổ sung :

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUẦN: 19-Tiết 41
Toán
BÀI :LUYỆN TẬP
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Bài 1,Bài 2,Bài 3,Bài 4 (a,c)
II-CHUÂN BỊ : - SGK , bảng phụ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo độ dài
và nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
độ dài liền kề
-2 hs lên bảng làm BT3/44
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
3
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp: Bài luyện tập
chung



2-2-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :Viết số thập phân vào chỗ
trống:
a) 35m23cm = … m

b) 51dm3cm = … dm
c) 14m7cm = … m
- GV chấm bài làm vở- nhậnxét.
Bài 2 : Viết số thập phân vào chỗ
trống( theo mẫu)
* 234cm = … m
* 506cm = … m
* 34dm = … m



-GV chấm bài làm vở nhân xét.
Bài 3 : Viết các số đo sau dưới
dạng số thập phân có đơn vị đo là
ki-lô-mét :
a) 3km245m = …km
b) 5km34m = …km
c) 307m = …7km
- GV chấm bài làm vở nhận xét.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ
trống:
- Yêu cầu HS thảo luận cách làm
phần a, c
-GV nhận xét.

-Hs đọc đề, 1HS làm bài bảng phụ, cả
lớp làm vào vở .
a) 35m23cm = 35,23m
b) 51dm3cm = 51,3dm
c) 14m7cm = 14,04m

- HS nhận xét bài làm bảng phụ .
-Hs đọc đề, 1HS làm bài bảng phụ, cả
lớp làm vào vở .
* 234cm = 200cm + 34cm + = 2m34cm
= 2
100
34
m = 2,34m
* 506cm = 500cm + 6cm + = 5m6cm
= 5
100
6
m = 5,06m
* 34dm = 30m + 4dm + = 3m4dm
= 3
10
4
m = 3,4m
- HS nhận xét bài làm bảng phụ
a) 3km245m = 3,245km
b) 5km34m = 5,034km
c) 307m = 0,307km

a) 12,44m = 12m44cm
c) 3,45km = 3km450m = 3450m
- HS nhân xét bài làm bảng phụ
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
độ dài liền kề
-Dặn hs về nhà làm BT4 a, c/45.

-Chuẩn bị: Viết các số đo khối lượng
dưới dang số thập phân.
-Gv tổng kết tiết học.

Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tuần9- Tiết9 Đạo đức
4
BÀI 5: TÌNH BẠN ( Tiết 1 )
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết được bạn bè cần phải đòan kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau,
nhất là những khi khó khăn, họan nạn.
II-CHUÂN BỊ : - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc lời: Mộng Lân
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
bài:
Hoạt động1: Thảo luận cả lớp.
+Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của
tình bạn và quyền được kết giao
bạn bè của trẻ em.
+ Cách tiến hành:
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi
gợi ý sau:
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy

không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh
chúng ta có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền được tự do có
bạn bè? Em biết điều gì từ đâu?
* Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè.
Trẻ em cũng cần có bạn bè và có
quyề được tự do kết giao bạn bè.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
truyện Đôi bạn
+ Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè
cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau
những lúc khó khăn, hoạn nạn.
+ Cách tiến hành:
- GV đọc một lần truyện Đôi bạn.
- GV mời một số HS lên đóng vai
theo nội dung truyện.
* Kết luận: Bạn bè cần phải biết
thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ
nhau, nhất là những lúc khó khăn
hoạn nạn.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
+ Mục tiêu: HS biết cách ứng xử
phù hợp trong các tình huống có
- Kiểm tra bài học của tiết trước.

- HS nhắc lại, ghi tựa.






- Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý
của GV. Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.



- Lắng nghe.








- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
- Cả lớp thảo luận các câu hỏi ở trang 17,
SGK.
- Lắng nghe.





- HS làm việc cá nhân bài tập 2.
5
liên quan đến bạn bè.

+ Cách tiến hành:
- GV mời một số HS lên trình bày
cách ứng xử trong mỗi tình huống
và giải thích lí do. Cả lớp nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét và kết luận về cách ứng
xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Hoạt động 4: Củng cố
+Mục tiêu: Giúp HS biết được các
biểu hiện của tình bạn đẹp.
+Cách tiến hành:
- GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu
hiện của tình bạn đẹp.
- Ghi nhanh các ý kiến của HS lên
bảng.
* Kết luận: Các biểu hiện của tình
bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành,
biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn
cùng nhau, ...
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần
Ghi nhớ trong SGK.
- Hoạt động tiếp nối
- GV nhận xét tiết học.
- HS trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh
bên.
- HS lên trình bày cách ứng xử trong mỗi
tình huống và giải thích lí do. Cả lớp nhận
xét, bổ sung.





HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.

- Lắng nghe.
- HS liên hệ những tình bạn bạn đẹp
trong lớp.


- HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.

- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài
thơ, bài hát, ... về chủ đề Tình bạn.
- Đối xử tốt với bạn bè xung quanh.
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày dạy:Thứ ba /05/10 / 2010
Tuần:9-Tiết 17 LUYỆN TỪ VÀ CÂU


MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
-Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhan hoá trong mẫu chuyện:
Bầu trời mùa thu ( BT1,2).
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh
so sánh, nhân hoá khi miêu tả

-GDBVMT: Tình cảm yêu quý gắn bó với môi trường sống.
II-CHUÂN BỊ : - Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT1 ;kẻ bảng
phân loại từ ngữ tả bầu trời để HS làm BT2 ( bảng phụ).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV nhận xét ghi điểm.
B-DẠY BÀI MỚI
-HS làm lại BT3a , BT3b của tiết LTVC
trước . -HS nhận xét
6
1-Giới thiệu bài :
Để viết đựơc những bài văn tả cảnh
thiên nhiên sinh động , các em cần có
vốn từ ngữ phong phú . Bài học hôm
nay giúp các em làm giàu vốn từ ; có
ý thức diễn đạt chính xác cảm nhận
của mình về các sự vật , hiện tượng
trong thiên nhiên .
2-Hướng dẫn Hs làm bài tập
Bài tập 1 : Đọc mẫu chuyện : Bầu trời
mùa thu.
-Một số HS nối tiếp nhau đọc một lượt
bài Bầu trời mùa thu . Cả lớp đọc thầm
theo
Bài tập 2 : Tìm những từ ngữ tả bầu
trời trong mẫu truyện trên. Những từ
ngữ nào thể hiện sự so sánh? Những
từ ngữ nào thể hiên sự nhân hóa?
-Lời giải

+Những từ ngữ thể hiện sự so sánh :
xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
+Những từ ngữ thể hiện sự nhân
hoá : được rửa mặt sau cơn mưa / dịu
dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng
hót của bầy chim sơn ca / ghé sát
mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm
xem chim én đang trong ở bụi cây
hay ở nơi nào .
+Những từ ngữ khác : rất nóng và
cháy lên những tia sáng của ngọn lửa
/ cao hơn .

-Làm việc theo nhóm . Ghi kết quả vào
bảng phụ..
Bài tập 3 : Dựa theo cách dùng từ
ngữ ở mẫu truyện trên , viết một đoạn
văn khoảng năm câu tả một cảnh đẹp
ở quê em hoặc nơi em ở.
GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của BT .
-Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê
em hoặc ở nơi em sinh sống
-Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi
hay cánh đồng , công viên , vườn cây
, vườn hoa , cây cầu . .
-Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu .
-Trong đoạn văn cần sử dụng các từ
ngữ gợi tả , gợi cảm .
-Có thể sử dụng lại một đoạn văn tả

cảnh mà em đã viết trước đây nhưng
cần thay những từ ngữ chưa hay
bằng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm



.






-HS đọc đoạn văn , bình chọn đoạn văn
7
hơn .
-GDBVMT: Tình cảm yêu quý gắn
bó với môi trường sống
hay nhất .
3-Củng cố , dặn dò
-Dặn những Hs viết đoạn văn chưa
đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra
trong tiết tới .
- Chuẩn bị : Đại từ.
-Nhận xét tiết học .

Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

TUẦN:9-Tiết:42 Toán
BÀI:VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập
phân. Bài 1,Bài 2a,Bài 3
II. CHUẨN BỊ : GV kẻ bảng đơn vị đo khối lượng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV nhận xét, ghi điểm.
-2 hs lên bảng làm BT4 a, b/45
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
Viết các số đo khối lượng dưới dạng
số thập phân.



2-2-Ôn tập về các đơn vị đo khối
lượng
a)Bảng đơn vị đo khối lượng
-Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo
thứ tự từ bé đến lớn ?
-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo
khối lượng liền kề nhau ?


b)Quanhệgiữacácđơnvịđo thông dụng
-Yêu cầu hs nói mối quan hệ giữa tấn

với tạ, giữa tấn vi kg, giữa tạ với kg ?




2-3-Hướng dẫn viết các số đo khối
lượng dưới dạng số thập phân


-1 hs lên bảng ghi : tấn , tạ , yến , kg ,
hg, dag , g
+Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần
đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
+Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 0,1 đơn
vị lớn hơn tiếp liền nó.
1 tấn = 10 tạ ; 1 tạ =
10
1
tấn = 0,1 tấn
1 tấn = 1000 kg
1 kg =
1000
1
tấn = 0,001 tấn
1 tạ = 100 kg ; 1 kg =
100
1
tạ = 0,01 tạ

8

-Tìm số thập phân thích hợp điền vào
chỗ chấm:
5 tấn 132 kg = . . . tấn ?
2-4-Luyện tập , thực hành
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm
-Hs làm bài .


Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng
số thập phân
a) Có đơn vị là ki-lô-gam ;
Bài 3: Có 6 con sư tử, 1 ngày 1 con
ăn 9kg, 30 ngày số sư tử ăn ? tấn thịt.
- Đề bài cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Muốn biết trong 30 ngày số sư tử đó
ăn hết ? tấn thịt cần biết gì ?

- GV yêu cầu HS về nhà giải.
-Hs tìm cách làm :
5 tấn 132 kg = 5
1000
132
tấn = 5,132 tấn

-HS làm bài, 1Hs làm bảng phụ.
a) 4 tấn 562kg = 4,562 tấn
b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn
c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn
d) 500 kg = 0,5 tấn

HS nhận xét
-Hs đọc đề , làm bài
a) 2kg50g = 2,05kg
45kg23g = 45,023kg
10kg3g = 10,003kg
500g = 0,5kg
HS trả lời.
-HS nêu cách giải.
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong
1 ngày :
9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong
30 ngày :
54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn
Đáp số : 1,62 tấn
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ .
-Dặn hs về nhà làm BT3/46
- Chuẩn bị: : Viết các số đo diện tích
dưới dang số thập phận
-Gv tổng kết tiết học

Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tuần:9- Tiết: 9 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐỰỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
-Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở đia phương ( Hoặc ở nơi khác);
kể rõ địa diểm, diễn biến của câu chuyện.
-Biết nghe và nhận xét lời kể chuyện của bạn.

II-CHUÂN BỊ :
Tranh ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương .
Bảng lớp viết đề bài . Bảng phụ viết văn tắt gợi ý 2 :
 Giới thiệu chung về chuyến đi .
9
 Chuẩn bị và lên đường ; dọc đường đi . . .
 Cảnh nổi bật ở nơi đến ; sự việc làm em thích thú . . .
 Kết thúc cuộc đi thăm ; suy nghĩ và cảm xúc . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌCCHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
-Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết
học .
-3HS kể lại câu chuyện đã kể ở tiết KC
tuần 8 .

2-Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của
đề bài
-GV mở bảng phụ viết vắn tắt gợi ý
2b
-GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội
dung cho tiết học .





3-Thực hành kể chuyện

-GV đến từng nhóm nghe HS kể ,
hướng dẫn, góp ý .
4-Củng cố , dặn dò
-Dặn HS đọc trước nội dung KC và
tranh minh họa của tiết KC Người đi
săn và con nai ở tuần 11
-Nhận xét tiết học .


-Một HS đọc đề bài và gợi ý 1,2 trong
SGK .
-Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ
kể .
VD : Tôi muốn kể với các bạn chuyến
đi chơi Đà Lạt vào mùa hè vừa qua . /
Tết năm ngoái , em đựơc bố mẹ đưa
về quê ăn Tết với ông bà . Em muốn
kể về cảnh đẹp của làng quê em .
-HS kể theo cặp .
-Mỗi HS kể xong có thể trả lời câu hỏi
của bạn về chuyến đi .
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tuần:9-Tiêt: 17
Khoa học :
BÀI:THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM
HIV/ AIDS
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
-Không phân biệt đối sử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II-CHUÂN BỊ : :
- Hình minh họa trang 36- 37 SGK.
- Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV/ AIDS.
- Một số tình huống ghi sẵn vào phiếu.
10
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Hoạt động : Khởi động
2 KTBC : Gọi HS lên bảng trả lời các
câu bài trước, nhận xét, ghi điểm.


3-GTB: Cái chết đối với người bị
nhiễm HIV/ AIDS là không tránh khỏi.
Vậy chúng ta phải làm gì để giúp đỡ
những người nhiễm HIV/ AID, để
những năm tháng cuối đời của họ vẫn
còn có ý nghĩa.Các em học bài “Thái
độ đối với người nhiễnm HIV/ AIDS”.
*Hoạt động 1 : HIV/ AIDS không lây
qua một số tiếp xúc thông
thường
- Những hoạt động tiếp xúc nào
không có khả năng lây nhiễm HIV/
AIDS?
- GV ghi nhanh những ý kiến của HS
lên bảng và kết luận: những hoạt
động tiếp xúc thông thường không có

khả năng lây nhiễm HIV.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi HIV
không lây qua những tiếp xúc thông
thường:
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Yêu cầu HS đọc lời thoại của các
nhân vật trong hình 1và 2 phân vai
diễn theo tình huống.
- GV gọi các nhóm lên diễn kịch.
- Nhận xét và khen ngợi từng nhóm.
* Hoạt động 2: Không nên xa lánh,
phân biệt đối xử với người nhiễm
HIV và gia đình của họ
- Tổ chức cho HS hoạt động theo
cặp:
+ Yêu cầu HS quan sát H2, 3 trang
36, 37 SGK, đọc lời thoại của các
nhân vật và trả lời câu hỏi: “Nếu các
bạn đó là người quen của em, em sẽ
đối xử với các bạn ấy thế nào? Vì
sao?”.

- 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ HIV/ AIDS là gì?
+ HIV có thể lây truyền qua những
đường nào?
+ Chúng ta cần phải làm gì để phòng
tránh HIV/ AIDS?
- HS nhắc lại, Mở SGK trang 36, 37.









- Trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau phát
biểu.





- Hoạt động trong nhóm theo hướng
dẫn.










- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
để đưa ra cách ứng xử của mình.






- 3- 5 HS trình bày ý kiến của mình. HS
11
+ Gọi HS trình bày ý kiến của mình,
HS khác nhận xét.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có
cách ứng xử thông minh.
- Qua ý kiến của các bạn, em rút ra
điều gì?
- Lưu ý: ở nước ta tính đến ngày
19/7/2003 đã có 68000 người nhiễm
HIV. Đó là con số rất lớn.
* Hoạt động3: Bày tỏ, thái độ ý kiến
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để
trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình
huống đó, em sẽ làm gì?
* Hoạt động : Kết thúc
- Nhận xét tiếp học, khen ngợi những
HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về học thuộc mục Bạn cần
biết và chuẩn bị bài sau.
-Chuẩn bị : Phòng tránh bị xâm hại.
khác nhận xét.

- HS nêu, bàn bạc và thống nhất.


- Lắng nghe.


- HS hoạt động theo nhóm theo hướng
dẫn của GV.
- Tiến hành nhận phiếu và thảo luận
nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình. Các nhóm có cùng phiếu
phát biểu nếu có cách ứng xử khác.
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TIẾNG VIỆT*
*HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết LT&C: Mở rộng vốn từ: thiên nhiên.
* HS thi kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia SGK/88
Ngày dạy:Thứ Tư 06/10 / 2010
Tuần:9- Tiết: 9 CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể
thơ tự do.
-Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV
soạn.
II-CHUẨN BỊ:
- Một số tờ phiếu viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT2a hoặc
2b để Hs “bốc thăm” , tìm từ ngữ chứa tiếng đó .
- Giấy bút , băng dính ( để dán trên bảng ) cho các nhóm thi tìm nhanh

từ láy theo yêu cầu BT3a hoặc 3b .
- Lời giải : bài tập 2 :
a)
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×