Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Quản trị marketing 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.58 KB, 17 trang )

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA COCACOLA
NHÓM2
MỤC LỤC
A/ GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY COCACOLA ................................................................................ 2
I/ SƠ LƯỢC HÌNH THÀNH ....................................................................................................... 2
II/ LỊCH SỬ VỀ CÔNG TY COCACOLA VIỆT NAM ............................................................ 3
B/ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ ........................................................................................ 3
I/ MÔI TRƯỜNG KINH TẾ ....................................................................................................... 4
1/ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ .................................................................................................. 4
2/ Mức lãi suất: ......................................................................................................................... 4
3/ Lạm phát: .............................................................................................................................. 4
II/ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ ............................................................................................ 4
III/ MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA_XÃ HỘI ............................................................................... 5
IV/ MÔI TRƯỜNG NHÂN KHẨU HỌC ................................................................................ 6
V/ MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU : ............................................................................................ 6
VI/ MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ_PHÁP LUẬT ..................................................................... 6
C/ MÔ HÌNH NĂM LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH ...................................................................... 6
I/ CÁC ĐỐI THỦ NHẬP CUỘC TIỀM TÀNG .......................................................................... 7
II/ CẠNH TRANH GIỮA CÁC ĐỐI THỦ TRONG NGÀNH .................................................. 7
III/ NĂNG LỰC THƯƠNG LƯỢNG CỦA NGƯỜI MUA: ...................................................... 7
IV/ NĂNG LỰC THƯƠNG LƯỢNG NHÀ CUNG CẤP: .......................................................... 7
V/ CÁC SẢN PHẨM THAY THẾ: .............................................................................................. 8
D/ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING .............................................................................. 8
I/ PHÂN ĐOẠN VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ................................................. 8
1/ PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG ............................................................................................. 8
2/ THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU .................................................................................................. 8
II/ ĐỊNH VỊ .................................................................................................................................. 9
III/ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM ................................................................................................ 10
IV/ CHÍNH SÁCH GIÁ ............................................................................................................. 12
V/ PHÂN PHỐI: ........................................................................................................................ 13
VI/ QUẢNG CÁO: ..................................................................................................................... 13


VII/ KHUYẾN MÃI: ................................................................................................................... 14
GVHD : NGUYỄN XUÂN LÃN TRANG 1
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA COCACOLA
NHÓM2
A/ GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY COCACOLA
I/ SƠ LƯỢC HÌNH THÀNH
Vào năm 1886, lần đầu tiên Coca-Cola được giới thiệu đến công chúng đã thật sự thu hút
được sự chú ý của hấu hết những người thưởng thức bởi hương thơm và màu sắc hấp dẫn.
Cocacola là công ty sản xuất nước giải khát có gas số một thế giới. Ngày nay, tên nước
giải khát Cocacola gần như được coi là một biểu tượng của nước Mỹ, không chỉ ở Mỹ mà
hầu như ở 200 nước trên thế giới. Công ty phấn đấu làm ” tươi mới” thị trường, làm
phong phú nơi làm việc, bảo vệ môi trường và củng cố truyền thông công chúng.
Trên thế giới, Coca-Cola hoạt động tại 5 vùng:
Bắc Mỹ, Mỹ Latinh, Châu Âu, Âu Á & Trung Đông, Châu Á, Châu Phi
Ở Châu Á, Coca-Cola hoạt động tại 6 khu vực:
1. Trung Quốc
2. Ấn Độ
3. Nhật Bản
4. Philipin
5. Nam Thái Bình Dương & Hàn Quốc (Úc, Indonesia, Hàn Quốc & New
Zealand)
6. Khu vực phía Tây và Đông Nam Châu Á (SEWA)
Các nhãn hiệu cocacola trên thị trường hiện nay:
GVHD : NGUYỄN XUÂN LÃN TRANG 2
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA COCACOLA
NHÓM2
II/ LỊCH SỬ VỀ CÔNG TY COCACOLA VIỆT NAM
Giới thiệu lần đầu tiên tại Việt Nam từ năm 1960 và đã trở lại từ tháng 2 năm 1994, sau
khi Hoa Kỳ bãi bỏ lệnh cấm vận thương mại.
• 1960: Lần đầu tiên Coca-Cola được giới thiệu tại Việt Nam.

• Tháng 2 năm 1994: Coca-Cola trở lại Việt Nam và bắt đầu quá trình kinh doanh
lâu dài.
• Tháng 8 năm 1995: Liên Doanh đầu tiên giữa Coca-Cola Đông Dương và công ty
Vinafimex được thành lập, có trụ sở tại miền Bắc.
• Tháng 9 năm 1995: Một Liên Doanh tiếp theo tại miền Nam mang tên Công ty
Nước Giải Khát Coca-Cola Chương Dương cũng ra đời do sự liên kết giữa Coca-
Cola và công ty Chương Dương của Việt Nam.
• Tháng 1 năm 1998: Thêm một liên doanh nữa xuất hiện tại miền Trung - Coca-
Cola Non Nước. Đó là quyết định liên doanh cuối cùng của Coca-Cola Đông
Dương tại Việt Nam, được thực hiện do sự hợp tác với Công ty Nước Giải Khát
Đà Nẵng.
• Tháng 10 năm 1998: Chính Phủ Việt Nam đã cho phép các Công ty Liên Doanh
trở thành Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài. Các Liên Doanh của Coca-Cola
tại Việt Nam lần lượt thuộc về quyền sở hữu hoàn toàn của Coca-Cola Đông
Dương, và sự thay đổi này đã được thực hiện trước tiên bởi Công ty Coca-Cola
Chương Dương – miền Nam.
• Tháng 3 đến tháng 8 năm 1999: Liên doanh tại Đà Nẵng và Hà Nội cũng chuyển
sang hình thức sở hữu tương tự.
• Tháng 6 năm 2001: Do sự cho phép của Chính phủ Việt Nam, ba Công ty Nước
Giải Khát Coca-Cola tại ba miền đã hợp nhất thành một và có chung sự quản lý
của Coca-Cola Việt Nam, đặt trụ sở tại Quận Thủ Đức – Thành Phố Hồ Chí Minh.
• Từ ngày 1 tháng 3 năm 2004: Coca-Cola Việt Nam đã được chuyển giao cho
Sabco, một trong những Tập Đoàn Đóng Chai danh tiếng của Coca-Cola trên thế
giới.
Coca-Cola Việt Nam có
Coca-Cola Việt Nam có
3 nhà máy
3 nhà máy



đóng chai
đóng chai
trên toàn quốc:
trên toàn quốc:
HÀ TÂY - ĐÀ NẴNG - HỒ
HÀ TÂY - ĐÀ NẴNG - HỒ


CHÍ MINH.
CHÍ MINH.
Vốn đầu tư: trên 163 triệu USD:

Doanh thu trung bình mỗi năm:
Doanh thu trung bình mỗi năm:
38.500 triệu USD
38.500 triệu USD

Số lượng nhân viên
Số lượng nhân viên
:
:
900 người
900 người

Trụ sở chính:
Trụ sở chính:
Quận Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh
Quận Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh

Hơn

Hơn
600,000 USD
600,000 USD
đầu tư cho các hoạt động Giáo Dục và hỗ trợ Cộng đồng
đầu tư cho các hoạt động Giáo Dục và hỗ trợ Cộng đồng
B/ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
GVHD : NGUYỄN XUÂN LÃN TRANG 3
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA COCACOLA
NHÓM2
I/ MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
1/ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Dự đoán vào năm 2010 tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam là 7%.
Mức tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong các năm từ 2005 – 2007 tương đối cao,
nhưng từ năm 2008 – 2009 thì mức tăng trưởng này giảm khá nhiều do chính sách kiềm
chế tăng trưởng kinh tế để giảm lạm phát của Nhà nước. Theo dự đoán mới nhất vào năm
2010 mức tăng trưởng kinh tế VN sẽ hồi phục ở mức 7%.
→ Kinh tế tăng trưởng dẫn đến chi tiêu của khách hàng nhiều hơn, công ty có thể mở
rộng hoạt động và thu được lợi nhuận cao.
2/ Mức lãi suất:
Lãi suất cơ bản vào năm 2008 dao động mạnh từ 14% - 8.5%, năm 2009 là 7% và lãi suất
cơ bản hiện nay là 8%.
Với lãi suất cơ bản hiện nay là 8% thì lãi suất trần là 12%, điều này gây khó khăn cho các
DN trong việc vay vốn đầu tư, mở rộng sản xuất, …
3/ Lạm phát:
Lạm phát ở Việt Nam cao. Mức lạm phát năm 2007 là 16.33%, năm 2008 là 22.97%,
năm 2009 là 6.88%. Theo dự báo thì mức lạm phát năm 2010 ở VN sẽ gia tăng và ở mức
2 con số.

→ Lạm phát tăng cao, giá cả các mặt hàng sẽ gia tăng, người tiêu dùng cố gắng cắt giảm
những chi tiêu không cần thiết, tiêu dùng giảm. Hơn nữa, nền kinh tế bất ổn sẽ gây khó

khăn cho hoạt động kinh doanh của các công ty.
II/ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ
Công nghệ ngày càng phát triển và được ứng dụng rộng rãi. Các ứng dụng công nghệ hiện
nay trong ngành giải khát tập trung vào quy trình sản xuất và cải tiến bao bì sản phẩm, nỗ
lực trong việc giảm lượng nước và năng lượng sử dụng trong sản xuất cũng như tái chế
hoặc thu mua lại các chai, can, lọ,…
Ý tưởng sản xuất vỏ chai thân thiện với môi
trường, dễ tái chế đang được nghiên cứu và ứng
dụng như:
GVHD : NGUYỄN XUÂN LÃN TRANG 4
2005 2006 2007 2008 2009
Mức tăng
trưởng (%)
8.4 8.2 8.4 6 5.32
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA COCACOLA
NHÓM2
- Vỏ chai PlantBottle
được làm từ nhựa và 30% thành phần từ cây mía và mật đường tinh chế, có thể tái chế
100%. Việc sản xuất loại vỏ chai này sẽ giúp giảm 30% lượng khí thải CO2 so với các
loại vỏ chai PET chủ yếu làm từ dầu mỏ hiện nay.
- Một ý tưởng cho loại chai tương lai mới đây sẽ đem
đến nhiều lựa chọn hơn trong cùng một sản phẩm cho
người tiêu dùng. Trong lĩnh vực đồ uống, các nhà sản
xuất thường đưa ra nhiều loại sản phẩm có hương vị
khác nhau . Việc xây dựng và vận hành vài dây
chuyền nhà máy để cung cấp mỗi loại sản phẩm như
vậy là rất đắt đỏ. Việc phân phối chúng cũng gặp
nhiều thách thức, chưa kể đến việc phải có những kho
chứa lớn để chứa đủ loại hương vị như vậy. Tuy
nhiên, loại vỏ chai được lập trình sẽ chỉ cần đến 1 dây

chuyền sản xuất để tạo ra thứ mùi vị cơ bản, ví dụ
cola. Những hương liệu khác sẽ được đựng trong
những nút nhựa hàn kín, gắn xung quanh rìa cổ chai.
vừa giúp giảm giá thành lại tốn ít không gian trên kệ. "Ý tưởng ở đây là công ty có thể
đưa ra nhiều lựa chọn hơn, nhưng lại phân phối ít sản phẩm hơn",
III/ MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA_XÃ HỘI
- Người tiêu dùng VN trẻ, khỏe và ham vui, họ rất yêu nước, tự hào dân tộc, yêu thích thể
thao đặc biệt là yêu thích bóng đá. Người dân Việt Nam rất thích thể hiện bản thân và
quan tâm nhiều đến thương hiệu. Giới trẻ Việt Nam rất sáng tạo, muốn thể hiện bản thân
và thử nghiệm những điều mới mẻ.
→ Đây là những đặc điểm chính của người tiêu dùng Việt Nam.
- Quan tâm hơn đến vấn đề sức khỏe: ngoài chuyện ăn ngon, người Việt còn chú ý đến
việc ăn uống sao có lợi cho sức khỏe. Một kết quả khảo sát của Công ty TNS trên 1.200
người, sinh sống ở TP HCM và Hà Nội, cho thấy có đến 85% người được phỏng vấn trả
lời rằng sức khỏe đối với họ còn quan trọng hơn cả sự giàu có.
→ Với thay đổi, công ty trong ngành cần có những chính sách đảm bảo an toàn chất
lượng sản phẩm, quan tâm hơn đến vấn đề sức khỏe người tiêu dùng. Trong hoạt động
Marketing cần nhấn mạnh vấn đề sức khỏe.
- Trong giới trẻ ngày càng nhiều người thích trò chơi điện tử để giải trí hơn là xem truyền
hình. Điều này mang lại cơ hội mới cho các nhà làm quảng cáo trên thế giới. Ở Mỹ, một
số hãng quảng cáo cho McDonald's, Coca Cola, Pepsi, Nestle hay Volvo đã bắt đầu cuộc
đua tìm cách đưa các sản phẩm vào quảng cáo trong các trò chơi điện tử.
→ Nắm bắt được yếu tố này, đây sẽ là cơ hội cho các nhà Marketing thu hút và nhận
được sự quan tâm của giới trẻ nhiều hơn.
GVHD : NGUYỄN XUÂN LÃN TRANG 5
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA COCACOLA
NHÓM2
IV/ MÔI TRƯỜNG NHÂN KHẨU HỌC
Dân số Việt Nam hiện nay khoảng 86 triệu người, bình quân mỗi năm tăng 947 nghìn
người. Việt Nam là một quốc gia đa chủng tộc: có 54 nhóm dân tộc, trong đó người Việt

là đông đảo nhất. Người Việt chiếm khoảng 86% dân số cả nước và sinh sống tập trung
tại khu vực đồng bằng trong khi hầu hết những nhóm dân tộc thiểu số khác sống chủ yếu
tại khu vực trung du và miền núi.
Kết quả từ số liệu điều tra mẫu cho thấy hiện nay, Việt Nam đang trong thời kỳ “cơ cấu
dân số vàng”, thời kỳ mà nhóm dân số trong độ tuổi lao động cao gần gấp đôi nhóm dân
số trong độ tuổi phụ thuộc. Tuy nhiên, nước ta cũng bắt đầu bước vào thời kỳ già hóa dân
số.
Ngoài yếu tố là thị trường trẻ, thu nhập của người tiêu dùng ở các đô thị Việt Nam cũng
đã tăng đáng kể trong vài năm gần đây. Trong một chừng mực nào đó, điều này sẽ tiếp
tục ảnh hưởng đến thói quen tiêu dùng và lối sống của người Việt Nam.
→ Dân số đông và tăng lên mỗi năm, dân số tập trung chủ yếu ở đồng bằng, và các thành
phố lớn, vì vậy khu vực này là thị trường chủ yếu. Cơ cấu dân số vàng sẽ đem lại cơ hội
cho các công ty trong ngành có được nguồn lao động trẻ, có tay nghề.
V/ MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU :
Các vấn đề toàn cầu hiện nay gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của
công ty như:
- Môi trường ô nhiễm: lượng khí và chất thải công nghiệp do các công ty thải ra môi
trường ngoài là vấn đề rất được quan tâm hiện nay. Các sản phẩm từ thiên nhiên và thân
thiện với môi trường ngày càng phổ biến và được nhiều người ưa thích, ủng hộ.
- Sự khan hiếm nguồn nguyên liệu: Nguyên liệu ngày càng khan hiếm vì vậy đối với các
sản phẩm giải khát trong ngành thì việc tái chế hiệu quả vỏ lon nước ngọt là cần thiết.
- Chi phí năng lượng ngày càng gia tăng: vì vậy các công ty trong ngành cần tìm kiếm
nguồn năng lượng mới thay thế, vận hành hiệu quả, tiết kiệm chi phí sản xuất.
VI/ MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ_PHÁP LUẬT
Hệ thống pháp luật tác động đến các doanh nghiệp ngày càng gia tăng:
Luật chống độc quyền, quyền sở hữu trí tuệ, bằng phát minh sáng chế, … sẽ tạo ra cơ hội
cạnh tranh lành mạnh giữa các công ty trong ngành.
Với sự phát triển hiện nay của các nhóm bảo vệ lợi ích người tiêu dùng sẽ là một đe dọa
với các công ty vì điều này sẽ làm tăng vị thế của người tiêu dùng lên, buộc công ty phải
có trách nhiệm hơn về an toàn sản phẩm, quảng cáo trung thực và có văn hóa,…

C/ MÔ HÌNH NĂM LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH
GVHD : NGUYỄN XUÂN LÃN TRANG 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×