Tiết 1:
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÊ (TỪ TK XV ĐẾN ĐẦU TK XVIII)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- HS hiểu khái quát về mỹ thuật TK hưng thịnh của mỹ thuật Việt Nam.
- HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật và có ý thức bảo vệ các di sản, di tích
lịch sử văn hoá của quê hương.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Nguyền Quốc Toản, Phương pháp giảng dạy mỹ thuật, giáo trình ĐT
GVTHCS hệ CĐSP.
- Mỹ thuật thời Lê.
2. Đồ dùng dạy - học:
+/ GV:
- Một số tranh ảnh về công trình kiến trúc. tượng, phù điêu trang trí thời Lê
(ĐDDHMT8)
- Sưu tầm ảnh về chùa Bút Tháp.
- Sưu tầm tranh ảnh về chạm khắc gỗ.
+/HS:
- Đồ dùng học tập.
3. Phương pháp dạy - học:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm, trò
chơi hỗ trợ.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổ n định:
8A 8B 8C
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
- Dùng tranh ảnh nêu câu hỏi dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu vài nét về bôí cảnh lịch sử.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
? Sau khi đánh tan nhà
Minh, nhà Lê xây dựng
một nhà nước theo chế
độ nào?
? Nhà nước tập trung khôi
phục gì cho đất nước?
? Triều đại nhà Lê có
đặc điểm gì nổi bật?
(GV: Thời kỳ này tuy bị
ảnh hưởng tư tưởng Nho
giáo và Trung Hoa
nhưng mỹ thuật Việt
Nam vẫn đạt được
những đỉnh cao, mang
đậm đà bản sắc dân tộc
Việt Nam.)
- Tổng kết, treo đáp án
chuẩn.
- Tư duy trả lời.
- Phát biểu.
- Trưởng nhóm phát
biểu.
- Lắng nghe.
- Ghi vở.
I. Vài nét về bối cảnh lịch
sử:
- Là nhà nước phong kiến
trung ương tập quyền.
- Khôi phục sản xuất nông
nghiệp, đắp đê, xây dựng
thuỷ lợi.
- Nhà Lê là triều đại phong
kiến tồn tại lâu nhất và có
nhiều biến động trong lịch
sử xã hội Việt Nam.
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu vài nét về mỹ thuật thời Lê.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
? Có mấy loại kiến trúc?
(2 loại)
(GV: Kiến trúc Thăng
Long vẫn giữ nguyên lối
sắp xếp như thành Thăng
Long, thời Lý – Trần.
Hoàng thành được xây
dựng và sửa chữa nhiều)
? Kiến trúc Lam Kinh
được xây dựng ở đâu?
(Ở đất lam Sơn – quê
hương Thọ Xuân –
Thanh Hoá. Đây là công
trình nguy nga xem như
kinh đô thứ 2 của đất
- Trưởng nhóm phát
biểu.
- Lắng nhe.
- Phát biểu.
- Lắng nghe.
II. Sơ lược về mỹ thuật
thời Lê:
1. Nghệ thuật kiến trúc:
a. Kiến trúc Cung đình:
- Xây dựng nhiều cung điện
lớn ở Thăng Long như điện:
Kính Thiên. Cần Chánh,
Vạn Thọ...
- Nổi tiếng là xây dựng khu
Lam Kinh với quy mô hoành
tráng.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
nước với cái tên Lam
Kinh. Tuy dấu tích của
cung điện và lăng miếu
còn lại không nhiều
nhưng căn cứ vào bệ cột,
các bậc thềm và sử sách
ghi lại cũng thấy được
quy mô to lớn và vẻ đẹp
của kiến trúc kinh thành
thời Lê)
- Tổng kết. Phân tích
tranh. Treo đáp án chẩn.?
? Đối với kiến trúc tôn
giáo, nhà Lê đã làm gì?
? Điển hình là những
chùa nào? ở đâu?
(Thời kì đầu, kiến trúc
Phật giáo không phát
triển đến thời Lê Trung
Hưng, Phật giáo mới
hưng thịnh)
- Tổng kết và treo đáp án
chuẩn. Phân tích tranh.
? Thông qua các hình
ảnh trong SGK ta nhận
thấy các tác phẩm điêu
khắc và chạm khắc
trangg trí thường gắn với
nghệ thuật trang trí nào?
? Được làm bằng chất
liệu gì?
? Điêu khắc thời kì
nàycó các tác phẩm nào
nổi tiếng, để lại đến ngày
nay?
? Chạm khắc trang trí
thường xuất hiện ở đâu?
Cho VD?
- Lắng nghe.
- Ghi vở. Kết hợp lắng
nghe, quan sát.
- Trưởng nhóm trả lời.
- Đại diện phát biểu.
- Nhóm khác bổ xung.
- Lắng nghe.
- Ghi vở.
- Nghệ thuật kiến trúc.
- Đá, gỗ.
- Tượng Quan âm Thiên
Phủ (Chùa Kim Liên –
Hà Nội)....
- Trưởng nhóm trả lời.
b. Kiến trúc tôn giáo:
- Xây dựng và sửa chưã
nhiều ngôi chùa vào năm
1593 – 1788.
- Chùa Keo (Thái Bình),
Chùa Bút Tháp (Bắc Ninh),
Chùa Mía (Đường Lâm –
Hà Tây)....
2. Nghệ thuật điêu khắc
và chạm khắc trang trí:
a. Điêu khắc:
- Chất liệu chủ yếu là đá và
gỗ...
- VD: ngựa, tê giác, hổ,
voi.... tượng Rồng. Tượng
phật bà Quan âm nghìn mắt
nghìn tay – chùa Bút Tháp
– Bắc Ninh....
b. Chạm khắc trang trí:
- Xuất hiện ở đình, chùa...
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
? Những bức chạm khắc
thường miêu tả điều gì?
- Tổng kết, treo đáp án
chuẩn. Phân tích tranh.
? Gốm thời Lê có nét gì
nổi bật?
? Đề tài trang trí trên
gốm chủ yếu là gì?
- Tổng kết và treo đáp án
chuẩn, phân tích tranh.
? Em hãy cho biết đặc
điểm của mĩ thuật thời Lê?
- Tổng kết. Treo đáp án
chuẩn.
- Cảnh vui chơi, sinh
hoạt trong nhân dân như
các bức: Đánh cờ, chọi
gà, chèo thuyền...
- Kết hợp ghi vở.
- Đại diện trả lời.
- Phát biểu.
- Lắng nghe, kết hợp ghi
vở.
- Phát biểu.
- Lắng nghe kết hợp ghi vở.
VD: Chuà Bút Tháp (Bắc
Ninh) có 58 bức chạm khắc
trên đá.
3. Nghệ thuật gốm:
- Men ngọc tinh tế, gốm hoa
nâu giản dị chắc khoẻ.
- Chủ yếu là các hoa văn
hình sóng nước, mây trời,
hoa sen, hoa cúc....
4. Đặc điểm của mỹ thuật
thời Lê:
- Nghệ thụât chạm khắc, nghệ
thuật gốm và tranh dân gian đã
đạt tới mức điêu luyện, giàu tính
dan tộc.
Hoạt động 3: HDHS chơi trò chơi:
HĐ của GV HĐ của HS
? Chất liệu sử dụng trong điêu
khắc? 6 con chữ.
? Ngôi chùa nổi tiếng ở Bắc
Ninh với 58 bức chạm khắc
trên đá? 11 con chữ.
? Đồ gốm thời Lê kế thừa tinh
hoa cuả nghệ thuật gốm thời
nào? 8 con chữ.
Đ Á V À G Ỗ
C H Ù A B Ú T T H Á P
L Ý V À T R Ầ N
4. Củng cố:
? Em hãy cho biết nghệ thuật điêu khắc thời Lê có nét gì nổi bật?
? Nghệ thuật điêu khắc thường gắn liền với nghệ thuật trang trí nào?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài & chuẩn bị bài sau.
Ngày tháng năm
Tổ trưởng duyệt
Tiết 2:
VẼ TRANG TRÍ - TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy..
- HS biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy.
- HS trang trí được quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học và vẽ được màu tự do.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
+/ GV:
- Một vài quạt giấy và một số lọai quạt khác nhau có hình dáng và trang trí
khác nhau.
- Hình minh hoạ cách vẽ ở bộ ĐDDHMT8.
- Một vài bài vẽ tiêu biểu của học sinh năm trước.
+/ HS:
- Đồ dùng học tập.
- SGK.
- Sưu tầm hình ảnh các loại quạt giấy để tham khảo.
3. Phương pháp dạy - học:
Phương pháp trực quan, thuyết trình (qua DDDH), vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định:
8A 8B
8C
2. Kiểm tra:
? Em hãy cho biết nghệ thuật điêu khắc thời Lê có nét gì nổi bật?
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
GV giới thiệu một vài mẫu quạt giấy. Hướng các em vào nội dung bài học.
Hoạt động 1: HDHS quan sát, nhận xét.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV gợi ý cho HS nhận ra
công dụng của quạt giấy.
? Quạt giấy thường dùng
làm gì?
? Chất liệu thường dùng là gì?
? Em hãy quan sát mẫu và
cho biết hình dáng và cách
trang trí như thế nào?
? Em thích chiếc quạt nào
nhất? Vì sao?
- Vậy muốn trang trí được
chiếc quạt đẹp như thế này,
chúng ta cùng nhau tìm
hiểu cách tạo dáng và trang
trí quạt giấy nhé!
- Kết hợp ghi bảng.
- Quan sát, lắng nghe.
- Dùng trong đời sống
hàng ngày. Biểu diễn
nghệ thuật, dùng để
trang trí...
- Giấy, vải...
- Quan sát và trả lời câu
hỏi.
- Phát biểu.
- Kết hợp ghi vở.
I. Quan sát, nhận xét:
Hoạt động 2: HDHS tạo dáng và trang trí quạt giấy.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV treo GCTQ cho
HS quan sát các bước
tiến hành tạo dáng và
trang trí quạt giấy. Kết
hợp giảng giải các bước
tiến hành.
- GV treo GCTQ về một
số cách sắp xếp bố cục,
hoạ tiết, màu sắc: Được
và chưa đẹp cho HS
quan sát rút ra kết luận,
tìm bố cục, hoạ tiết,
màu sắc đẹp, hợp lí....
- GVHD bảng.
- Gợi ý một số hoạ tiết
cho HS tham khảo.
- Quan sát
- Lắng nghe, quan sát
- Quan sát
II. Tạo dáng và trang trí
quạt giấy:
1. Tạo dáng:
2. Trang trí:
- Tìm bố cục.
- Tìm hoạ tiết trang trí.
- Tìm màu phù hợp với nền
và các hoạ tiết.
Hoạt động3: HDHS làm bài.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV bao quát lớp, HD
thêm. Chú ý HS yếu khích
lệ thêm cho các em làm
bài đạt kết quả cao.
- Thực hành trên vở A4 III. Bài tập:
? Em hãy trang trí cho mình
một chiếc quạt giấy bán
kính 13cm x 5cm trên giấy
A4. Hoà sắc tự do?
4. Củng cố:
- Chọn một số bài đã hoàn thành, chưa hoàn thành trưng bày bảng yêu cầu cả lớp
nhận xét về bố cục, họa tiết, màu sắc........
- GV tổng kết, cho điểm. Biểu dương một số HS vẽ tốt và đạt yêu cầu. Nhận xét
những thiếu sót ở một số bài chưa đạt....
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện tập, hoàn thành bài với những em ở lớp vẫn chưa xong và chuẩn bị
bài mới.
Ngày tháng năm
Tổ trưởng duyệt
Tiết 3:
VẼ TRANH - ĐỀ TÀI PHONG CẢNH MÙA HÈ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
- HS vẽ được một bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích.
- HS yêu mến cảnh đẹp quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Nguyễn Văn Tỵ, Phạm Viết Song.
2. Đồ dùng dạy - học:
+/ GV:
- Một tranh phong cảnh mùa hè.
- Hình minh hoạ cách vẽ ở bộ ĐDDHMT8.
- Một vài bài vẽ tiêu biểu của học sinh năm trước.
+/ HS:
- Đồ dùng học tập.
- SGK.
3. Phương pháp dạy - học:
Phương pháp trực quan, thuyết trình (qua DDDH), vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định:
8A 8B
8C
2. Kiểm tra:
- Chấm một số bài giờ trước.
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
- Dùng tranh ảnh về phong cảnh mùa hè giới thịêu ngắn gọn về đặc điểm của một
số vùng, miền trên đất nước.
- Đọc một đọan thơ, đoạn văn ngắn diễn tả về mùa hè.
Hoạt động 1: HDHS tìm và chọn nội dung đề tài.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- Cho HS quan sát tranh.
? Em có cảm thụ gì về vẻ
đẹp của bức tranh? Về bố
cục, màu sắc?
? Cảnh vật mùa hè thường
có sắc thái và màu sắc như
thế nào so với mùa khác?
(GV: Phong cảnh mùa hè ở
thành phố, nông thôn, miền
núi, miền biển khác nhau và
đều đặc điểm riêng của
từng vùng.)
? Em hãy kể tên một vài tác
phẩm nổi tiếng của các hoạ
sĩ trong và ngoài nước thể
hiện phong cảnh mùa hè?
- Kết hợp ghi bảng.
- Quan sát, lắng nghe.
- Phát biểu.
- Phong phú, gây ấn
tượng mạnh mẽ hơn so
với cảnh vật các mùa
khác.
- Lắng nghe.
- Chiều vàng (sơn dầu –
Dương Bích Liên), mặt
trời mọc ở xanh rê – mi
(sơn dầu của Van
Gốc)...
- Kết hợp ghi vở.
I. Tìm và chọn nội dung
đề tài:
- Cảnh mùa hè ở nông
thôn, thành phố…..
Hoạt động 2: HDHS cách vẽ.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV treo GCTQ cho
HS quan sát các bước
tiến hành một bài vẽ
tranh phong cảnh mùa
hè. Kết hợp giảng giải
các bước tiến hành.
- GV treo GCTQ về một
số cách sắp xếp bố cục,
hình mảng, màu sắc:
Được và chưa đẹp cho
HS quan sát rút ra kết
luận, tìm bố cục, hình
mảng, màu sắc đẹp, hợp
lí....
- GVHD bảng.
- Quan sát và lắng nghe.
- Quan sát. Phát biểu.
- Quan sát.
II. Cách vẽ::
1. Tìm vàchọn nội dung:
Hoạt động3: HDHS làm bài.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV quan sát, theo dõi
từng bước tiến hành &
gợi ý giúp HS phát huy
tính tích cực & chủ động
khi làm bài.
- Động viên khích lệ HS.
- Thực hành trên vở A4 III. Bài tập:
? Em hãy chọn và vẽ cho
mình một bức tranh về
phong cảnh mùa hè?
4. Củng cố:
- Chọn một số bài đã hoàn thành, chưa hoàn thành trưng bày bảng yêu cầu cả
lớp nhận xét về bố cục, hình mảng, màu sắc........
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
? Em hãy nêu ý tưởng
của mình về bài vẽ? Em
sẽ vẽ về nông thôn, miền
núi, thành phố hay miền
biển? Cảnh sáng sớm
hay cảnh chiều muộn?
? Để có một bức tranh
đẹp thì yêu cấu về bố cục
cần những yếu tố gì?
? Hình ảnh trong tranh
cần lưu ý gì?
? Màu sắc trong tranh
cân lưu ý gì? Em định
lấy gam màu nào làm
chủ đạo cho bức tranh
của mình?
- Kết hợp ghi bảng.
- Phát biểu.
- Tư duy trả lời.
- Phát biểu.
- Có vai trò rất quan
trọng thể hiện được cảm
xúc của người vẽ.
- Vẽ màu phải thể hiện
được đặc điểm của vùng,
miền...
- Kết hợp ghi vở.
2. Bố cục:
- Phải có mảng chính,
mảng phụ được sắp xếp hài
hoà, chặt chẽ, có xa có gần
tạo độ sâu của bức tranh.
3. Hình ảnh:
- Chọn các hình ảnh tiêu
biểu phù hợp với nội dung
bức tranh, phù hợp vơí chủ
đề tranh....
4. Màu sắc:
- Màu phải có đậm nhạt,
hoà sắc.
- GV tổng kết, cho điểm. Biểu dương một số HS vẽ tốt và đạt yêu cầu. Nhận
xét những thiếu sót ở một số bài chưa đạt....
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện tập, hoàn thành bài với những em ở lớp vẫn chưa xong và
chuẩn bị bài mới.
Ngày tháng năm
Tổ trưởng duyệt
Tiết 4:
VẼ TRANG TRÍ - TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- HS biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- HS tạo dáng và trang trí được một chậu cảnh.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình trang trí.
2. Đồ dùng dạy - học:
+/ GV:
- Một tranh ảnh về chậu cảnh phóng to.
- Hình minh hoạ cách vẽ ở bộ ĐDDHMT8.
- Một vài bài vẽ tiêu biểu của học sinh năm trước.
+/ HS:
- Đồ dùng học tập.
- SGK.
3. Phương pháp dạy - học:
Phương pháp trực quan, thuyết trình (qua DDDH), vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định:
8A 8B
8C 8D
2. Kiểm tra:
- Chấm một số bài giờ trước.
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
Ngày nay đời sống con người phát triển, kinh tế cải thiện, óc thẩm mỹ của
con người nâng cao, bên cạnh những lo toan của cuộc sống, họ còn có nhu cầu giải
trí, nhu cầu làm đẹp. Họ thích chơi tranh, chơi hoa, cây cảnh…. Để làm đẹp nhà
cửa, công sở, có vẻ đẹp của dáng, thế, màu xanh của thiên nhiên.
Hôm nay chúng ta sẽ trang trí chậu cảnh để có một chiếc chậu trồng cây đẹp.
Hoạt động 1: HDHS quan sát và nhận xét.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
? Chậu cảnh có tác dụng gì
trong trang trí nội, ngoại
thất?
? Chậu cảnh có hình dáng
và chất liệu như thế nào?
? Taị sao phải tạo dáng và
trang trí chậu cảnh?
? Cách trang trí chậu cảnh
như thế nào?
? Các hoa văn trang trí
thường được sắp xếp như
thế nào?
? Màu sắc thường được
trang trí cho chậu cảnh như
thế nào?
- GV giới thiệu tranh trong
SGK Tr 90, 92. Cho xem
một số tranh, ảnh chụp về
chậu cảnh. Phân tích về
dáng, cách trang trí và mầu
sắc.
? Em có biết nơi nào hay
sản xuất chậu cảnh không?
- Chậu cảnh dùng để
trồng cây cảnh làm đẹp
cho cuộc sống con người.
- Có rất nhiều chậu cảnh
với hình dáng và cách
trang trí khác nhau.
- Chậu cảnh được trang
trí và tạo dáng sẽ đẹp
hơn.
- Hoa văn để trang trí
chậu cảnh thường là
hoa, lá, con vật, hình kì
hà.
- Hoa văn thường trang
trí xung quanh thân,
quanh miệng chậu.
- Màu sắc trang trí chậu
cảnh thường là đơn
giản, ít màu.
- Quan sát, lắng nghe.
- Bát Tràng (Gia Lâm),
Đông Triều (Quảng
Ninh), Đồng Nai….
I. Quan sát, nhận xét:
- Hình dáng phong phú:
to , nhỏ, thấp, cao….
- Kết hợp ghi bảng. - Kết hợp ghi vở.
Hoạt động 2: HDHS cách vẽ.
Hoạt động 3: HDHS làm bài.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- Yêu cầu HS quan sát
hình minh hoạ trong
SGK Tr 91.
? Muốn tạo dáng được
một chiếc chậu cảnh
trước tiên ta phải làm gì?
(GV: Tuỳ theo ý thích
của mỗi người mà có
khung hình khác nhau:
cao, thấp, to , nhỏ….)
- GVHD bảng: Vẽ khung
hình: vẽ trục. Sắp xếp
trên giấy. HD tìm các bộ
phận trên chậu. Lưu ý
các phần đó phải hài hoà
về kích thước.
- GVHD chia mảng trang
trí: Đường diềm, vuông,
ô van, chữ nhật……Hoạ
tiết: Vốn cổ, hoa văn,
cảnh vật, người…..
- GV cho HS xem một số
chậu cảnh có cách trang
trí hoạ tiết và màu khác
nhau. Phân tích cách sử
dụng màu.
- Chú ý:
+ Ít màu.
+ Có độ đậm nhạt.
+ Tương quan màu sắc.
- Quan sát và lắng nghe
- Quan sát. Phát biểu.
- Quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
- Chú ý quan sát trên
bảng.
- Lắng nghe.
- Kết hợp ghi vở.
II. Tạo dáng và
trang trí chậu cảnh:
1. Tạo dáng:
- Phác khunh hình chung và
trục.
- Tìm tỷ lệ các bộ phận.
2. Trang trí:
- Tìm bố cục và hoạ tiết
thận chậu.
- Tìm màu: hoạ tiết và thân
chậu.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV quan sát, theo dõi
từng bước tiến hành &
gợi ý giúp HS phát huy
tính tích cực & chủ động
khi làm bài.
- Động viên khích lệ HS.
- Thực hành trên vở A4 III. Bài tập:
? Em hãy tạo dáng và trang
trí một chiêc chậu cảnh?
4. Củng cố:
- Chọn một số bài đã hoàn thành, chưa hoàn thành trưng bày bảng yêu cầu cả
lớp nhận xét về bố cục, hình mảng, màu sắc........
- GV tổng kết, cho điểm. Biểu dương một số HS vẽ tốt và đạt yêu cầu. Nhận
xét những thiếu sót ở một số bài chưa đạt....
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện tập, hoàn thành bài với những em ở lớp vẫn chưa xong và
chuẩn bị bài mới.
Ngày tháng năm
Tổ trưởng duyệt
Tiết 5:
THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÊ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thêm về một số công trình mỹ thuật thời Lê.
- HS biết yêu quý và bảo vệ những giá trị mĩ thuật của cha ông để lại.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Sách nghiên cứu về chùa Keo, tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay.
- Hình Rồng trên bia đá thời Lê.
2. Đồ dùng dạy - học:
+/ GV:
- Một tranh ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Lê.
- Bộ ĐDDHMT8.
- ảnh chụp phóng to về chùa Keo (Thái Bình), đình Đình Bảng (Bắc Ninh),
tượng Phật bà Nghìn mắt nghìn tấy (Chùa Bút Tháp - Bắc Ninh), hình trang trí trên
bia đá thời Lê…..
+/ HS:
- Đồ dùng học tập.
- SGK.
3. Phương pháp dạy - học:
- Phương pháp trực quan, thuyết trình (qua DDDH), vấn đáp, gợi mở, chia
nhóm
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định:
8A 8B
8C 8D
2. Kiểm tra:
- Chấm một số bài giờ trước.
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Lê. Trong bài
học này chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về một số công trình mĩ thụât tiêu biểu của thời
kì này.
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu một số công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- Chia lớp thành các nhóm
tổ học tập.
? Nêu các nét chính về kiến
trúc thời Lê?
? Quan sát hình minh hoạ ở
SGK ta thấy chùa Keo là một
điển hình nghệ thuật kiến trúc
Phật Giáo ở Việt Nam, vật
em hãy cho biết chùa Keo
được xây dựng ở đâu? Em
biết gì về ngôi chùa?
? Ngôi chùa được đánh giá
như thế nào?
? Được tu sửa khi nào?
(GV: Chàu Keo tên chữ là
Thần Quang Tự hiện ở xã
Duy Nhất - Vũ Thư - Thái
Bình. Gắn với tên tuổi nhà
sư Dương Khổng Lộ và Từ
Đạo Hạnh (Nhà Lý), chùa
xây cạnh bờ biển từ những
năm 1061, năm 1611 bị lụt
và di dời vị trí, đến năm
1603 được xây dựng lại và
trùng tu vào các năm 1689,
1707, 1957.)
? Chùa được xây với quy
mô như thế nào?
(GV: Theo địa bạ và văn bia
chùa có diện tích 28 mẫu, 21
công trình, hiện còn 17 công
- Chia nhóm.
- Thảo luận trả lời.
- Được xây dựng từ thời
Lý (1061) cạnh biển.
Năm 1611 bị lụt nên
được rời về vị trí ngày
nay.
- Là một trong những
đỉnh cao của nghệ thuật
kiến trúc Phật Giáo.
- Tu sửa vào đầu thế kỉ
XVIII.
- Lắng nghe.
- Toàn bộ gồm 154 gian,
tường bao quanh 4 phía.
- Lắng nghe.
I. Kiến trúc:
* Chùa Keo (Thái Bình)
- Là một trong những
đỉnh cao của nghệ thuật
kiến trúc Phật Giáo.
- Được xây dựng từ thời
Lý.
trình với 128 gian)
- GVHDHS xem SGK Tr 93
? Ngoài công trình kiến trúc
chùa Keo, còn có công trình
- Gác chuông. * Gác chuông:.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
kiến trúc tiêu biểu nào
nữa?
? Gác chuông chùa Keo
được làm bằng chất liệu gì?
? Được đánh giá như thế
nào?
- Treo đáp án chuẩn.
- Kiến trúc bằng gỗ.
- Là công trình kiến trúc
nổi tiếng của nền nghệ
thuật cổ Việt Nam.
- Ghi bài.
- Kiến trúc bằng gỗ.
- Là công trình kiến trúc
nổi tiếng của nền nghệ
thuật cổ Việt Nam
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về tác phẩm điêu khắc.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Treo GCTQ phân tích:
Tượng còn gọi là “Quan âm
thiên thủ thiên nhơn”.
? Bức tượng được tạc trên
chất liệu gì? Vào năm nào?
? Bức tượng được đánh giá
như thế nào?
(GV: Là pho tượng hiếm
hoi có tên người sáng tác ra
là tiên sinh họ Trương.
Tượng làm bằng gỗ phủ
sơn.)
? Đặc điểm của tượng?
(GV: Cách ước lệ dân gian
là “nghìn….” Trên đầu lắp
ráp 11 mặt người chia thành
4 tầng trên cùng là tượng
Adi đà nhỏ. Tượng Phật bà
nghìn mắt nghìn tay có tính
tượng trưng cao, được lồng
ghép hàng ngàn chi tiết
nhưng vẫn hài hoà về bố
- Đọc SGK.
- Lắng nghe.
- Quan sát. Phát biểu.
- Là pho tượng đẹp nhất
trong các pho tượng cổ
Việt Nam.
- Toàn bộ tượng và bệ
tượng cao 3,7m với cánh
tay lớn, 952 cánh tay
nhỏ (Cách nói ước lệ
của dân gian là nghìn
mắt nghìn tay). Nghệ
thuật thể hiện đạt tới sự
hoàn hảo. Tạo ra những
hình phức tạp với nhiều
đầu, nhiều tay mà vẫn
II. Điêu khắc và trang
trí:
1. Điêu khắc:
- Tượng phật bà “Quan
Âm nghìn mắt nghìn tay”
(Chùa Bút Tháp – Bắc
Ninh)
- Làm bằng gỗ vào năm
1656.
- Là pho tượng đẹp nhất
trong các pho tượng cổ
Việt Nam.
cục, hình dáng, đường nét.
Sự hài hoà thống nhất giữa
giữ được vẻ tự nhiên,
cân đối, thuận mắt với
các
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
thời Lí, Trần cũng có nét
giống hình rồng nước
ngoài, song đã được bàn
tay của các nghệ nhân đã
làm cho nó phù hợp với
truyền thống của dân tộc
Việt Nam)
- Treo đáp án chuẩn.
Phân tích tranh.
- Quan sát theo hướng
dẫn của GV. Lắng nghe.
- Kết hợp ghi vở.
Hoạt động3: Củng cố
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
các phần bệ tượng, toà
sen, phần người tạo nên
sự hào hoà chung khác
với sự đơn điệu của
những pho tượng Phật.
- Tượng ở tư thế tiền
định các cánh tay đưa lên
như đoá sen, tay nhỏ ở
vòng ngoài trong lòng
tay là một con mắt tạo ra
vòng hào quang xung
quanh tượng.)
- Treo đáp án chuẩn.
? Mô tả những nét chính
của hình rồng trên bia đá?
? Em hãy cho biết đặc
điểm Rồng thời Lý –
Trần?
? So sánh Rồng thời Lý –
Trần với thời Lê?
(GV: Rồng thời Lê có bố
cục chặt chẽ, hình mẫu
trọn vẹn và có sự linh
họat về đường nét. Hình
Rồng cuối thời Lê chầu
mặt trời là loại bố cục
mới trong trang trí bia đá
cổ Việt Nam.
- Hình rồng thời Lê kế
thừa tinh hoa của rồng
cánh tay lớn, một đôi đặt
trước ngực, một đôi chắp
trước bụng, còn 38 tay
kia đưa lên như đoá sen
nở.
- Ghi bài.
- Quan sát trả lời
- Rồng thời Lí: có dáng
điệu hiền hoà mềm mại,
luôn có hình chữ S uốn
khúc nhịp nhàng theo
kiểu “Thắt túi” từ to đến
nhỏ dần về phía sau.
- Rồng thời Trần: Cấu
tạo mập hơn khúc uốn
lượn theo nhịp điệu
“Thắt túi” nhưng doãng
ra đôi chút.
- Hình rồng thời Lê ban
đầu từ phong cách Lí –
Trần sau có nét ảnh
hưởng của Rồng Trung
Quốc.
- Lắng nghe.
2. Chạm khắc trang
trí:
- Hình tượng con Rồng
trên bia đá. (Điện lam
Kinh, Điện Kính Thiên)
…
- Thời Lê hình tượng
con Rồng theo phong
cách thời Lí – Trần.
- Nửa sau thời Lê rồng
có dáng vẻ mạnh mẽ
hơn.
HĐ của GV HĐ của HS
? Thái Bình nổi tiếng
với chùa gì là đỉnh cao
của nghệ thụât Phật
Giáo? 7 con chữ.
? Kiến trúc bằng gỗ
tiêu biểu của chùa
Keo? 9 con chữ.
? Pho tượng nổi tiếng ở
chùa Bút Tháp – Bắc
Ninh? 28 con chữ.
? Thời kì này chạm
khắc trang trí nổi bật
với hình tượng gì? 7
con chữ.
- GV tổng kết, nhận
xét, biểu dương tinh
thần học tập của lớp.
C H Ù A K E O
N G H Ì N M Ắ T N G H Ì N T A Y
C O N R Ồ N G
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
Ngày tháng năm
Tổ trưởng duyệt
Tiết 6:
VẼ TRANG TRÍ – TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- HS tìm hiểu thêm về trình bày khẩu hiệu.
- HS biết cách bố cục dòng chữ cân đối, hợp lí.
- HS trình bày được khẩu hiệu ngắn.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
G Á C C H U Ô N G
P H Ậ T B À Q U A N Â M
+/ GV:
- Phóng to một số khẩu hiệu ở SGK.
- Hình minh hoạ cách vẽ ở bộ ĐDDHMT8.
- Một vài bài vẽ tiêu biểu của học sinh năm trước.
+/ HS:
- Đồ dùng học tập.
- SGK.
2. Phương pháp dạy - học:
Phương pháp trực quan, so sánh, thuyết trình (qua DDDH), vấn đáp, gợi mở,
luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định:
8A 8B
8C 8D
2. Kiểm tra:
? Vì sao chùa Keo lại được nói đến ở thời Lê?
? Em hãy kể đôi nét về tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay?
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
Khi đi ngoài đường thỉnh thoảng các em gặp ở ngã tư, ngã ba những biển pa
nô, áp phích, có những khẩu hiệu tuyên truyền, cổ động, quảng cáo, giới thiệu….
Những dòng chữ đó có phải sắp xếp không? Sắp xếp như thế nào, hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu và sắp xếp một khẩu hiệu cho đẹp mắt và hợp lí.
Hoạt động 1: HDHS quan sát và nhận xét.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- Yêu cầu HS quan sát hình
minh hoạ trong SGK Tr 96.
- GV giới thiệu thêm một vài
khẩu hiệu khác.
? Mục đích của khẩu hiệu
dùng để làm gì?
? Khẩu hiệu thường có ở đâu?
? Nội dung của khẩu hiệu
phản ánh cái gì?
- Quan sát.
- Chú ý quan sát.
- Lắng nghe trả lời câu
hỏi.
- Là câu ngắn gọn với
nội dung tuyên truyền
cổ động được trình bày
trên nền vải, giấy,
I. Quan sát, nhận xét:
? Kiểu chữ trên khẩu hiệu
như thế nào?
? Cách trình bày khẩu hiệu
như thế nào?
- GV phân tích về: + Bố cục
+ Kiểu chữ.
+ Màu sắc.
- GV: Khẩu hiệu có mục đích
tuyên truyền phục vụ cuộc sống.
Mỗi khẩu hiệu cần có kiểu chữ
phù hợp, Khẩu hiệu thường có
màu sắc tương phản mạnh, nổi
bật để người đọc nhìn rõ, hiểu
nhanh nội dung. Vị trí trưng bày
khẩu hiệu phải ở nơi công cộng
để dễ thấy dễ nhìn.
- GV phân tích sự không phù
hợp H3. SGK tr 97.
- GV: Kiểu chữ trông thường
được nhất quán trong một
khẩu hiệu. Cách sắp xếp dòng
chữ tuỳ thuộc theo nội dung,
theo khuôn khổ cho phép.
Màu sắc phải rõ ràng, dễ đọc
và phù hợp với nội dung.
bạt…..
- Quan sát trả lời.
- Phát biểu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2: HDHS cách vẽ.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- Yêu cầu HS quan sát kiểu
chữ, cách sắp xếp dòng chữ
màu sắc trên một vài khẩu
hiệu.
- Treo các bước tiến hành.
- GVHD:
+ Cách sử dụng chữ trong
khẩu hiệu, đơn giản, rõ
ràng, dễ đọc.
+ Cách sắp xếp chữ trong
dòng chữ.
- Quan sát và lắng nghe.
- Quan sát.
II. Cách trình bày khẩu
hiệu:
- Vẽ khung hình.
- Sắp xếp thành dòng
chữ.
- Ước lượng khuôn khổ
dòng chữ.
- Vẽ phác khoảng cách
các con chữ
- Phác nét chữ, kẻ chữ,
hình trang trí.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
+ Cách sử dụng chữ to hay
nhỏ, nét thanh hay nét đậm.
+ Cách dùng màu cho chữ
và nền.
- GV minh hoạ bảng:
+ Xác định khuôn khổ cho
dòng chữ, chọn kiểu chữ.
+ Phác dòng chữ, Chiều
cao. Chiều dài.
+ Phác hình trang trí. (Nếu cần).
+ Phác chữ: khuôn khổ
khoảng cách các con chữ
trong từ, trong dòng..
Kẻ chữ và vẽ hình minh hoạ
(Nếu có)
+ Dựa vào nội dung khẩu
hiệu để chọn màu chữ và
màu nền.
- Quan sát
- Tìm và vẽ màu chữ
màu nền, hoạ tiết trang
trí.
+ Nên vẽ màu ở xung
quanh chữ trước, ở giữa chữ
sau.
+ Chú ý vẽ màu chữ cho
đều.
+ Có thể vẽ màu chữ trước,
nền sau
* Chú ý: màu nền và màu
chữ cần đối lập nhau để rõ
nội dung, tránh nền và chữ
cùng màu hoặc cùng đậm
nhạt, dòng chữ sẽ khó đọc.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe.
Hoạt động3: HDHS làm bài.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV quan sát, theo dõi
từng bước tiến hành &
gợi ý giúp HS phát huy
tính tích cực & chủ động
- Thực hành trên vở A4 III. Bài tập:
? Em hãy tập kẻ một
khẩu hiệu “Thi đua học
tập tốt”
khi làm bài.
- Động viên khích lệ HS.
Kích thước 60 x 20
4. Củng cố:
- Chọn một số bài đã hoàn thành, chưa hoàn thành trưng bày bảng yêu cầu cả
lớp nhận xét về bố cục, cách sắp xếp chữ, màu sắc........
- GV tổng kết, cho điểm. Biểu dương một số HS vẽ tốt và đạt yêu cầu. Nhận
xét những thiếu sót ở một số bài chưa đạt....
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện tập, hoàn thành bài với những em ở lớp vẫn chưa xong và
chuẩn bị bài mới.
Ngày tháng năm
Tổ trưởng duyệt
Tiết 7 :
VẼ THEO MẪU – VẼ TĨNH VẬT (LỌ VÀ QUẢ)
(tiết 1 – vẽ hình)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- HS biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lí.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần như mẫu.
- HS hiểu được vẻ đẹp củ tranh tĩnh vật qua cách bố cục bài vẽ.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học: