HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
SƠ SINH
Th.S. BS PHẠM THỊ THANH TÂM
KHOA HSSS
MỤC TIÊU
Nêu định nghĩa HĐH sơ sinh.
Kể các nhóm SS có nguy cơ dễ bị HĐH.
Kể các TCLS của HĐH.
Trình bày lưu đồ xử trí HĐH.
Nêu các biện pháp phòng HĐH SS.
Nêu công thức tính tốc độ đường, nồng độ
đường.
ĐịNH NGHĨA HĐH SS
ĐH < 40mg/dl ở bất cứ thời điểm nào.
Mức HĐH mức tổn thương não ??
Yếu tố nguy cơ gây HĐH tạm thời
Stress chu sinh, NT, sốc, ngạt, SHH.
Hạ thân nhiệt.
Đa hồng cầu.
Non tháng, già tháng.
Lớn cân, nhẹ cân.
Mẹ tiểu đường.
Nhập năng lượng không thích hợp, cho bú trễ sau sanh.
: Catheter ĐM rốn sai vị trí, ngưng đột ngột dd đường
cao, sau thay máu.
Thuốc dùng cho mẹ: Terbutaline, Propranolol, DW ưu
trương.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Li bì, mềm nhão.
Cơn ngưng thở.
Tím tái.
Khóc yếu hoặc khóc thét cơn.
Co giật.
Hôn mê.
Bú kém. Nôn ói.
Run chi, kích thích, tăng đáp ứng với kích thích.
Đổ mố hôi.
Hạ thân nhiệt.
Một số trẻ có thể không có triệu chứng
TẦM SOÁT
Thử Dextrostix:
- trẻ có yếu tố nguy cơ (1-2 giờ đầu sau
sanh).
- trẻ có TCLS nghi HĐH.
Thử ĐH khi Dextrostix thấp.
+ HĐH có TCLS
Đường huyết < 40mg/dl ở thời điểm xuất
hiện TCLS, và
TCLS cải thiện nhanh chóng sau khi tiêm
mạch glucose & điều chỉnh tình trạng
HĐH.
Nếu TCLS vẫn tồn tại sau khi mức ĐH về bình
thường, cần phải tìm các NN khác:
NT.
Ngạt.
Bất thường chuyển hóa: Ca máu, Natri máu,
magne máu, …
Bệnh lý hệ TK trung ương.
Đa hồng cầu.
ĐIỀU TRỊ
Mục đích: duy trì ĐH > 45mg/dl N1 & > 50mg/dl sau N1.
Can thiệp điều trị khi:
ĐH không sau khi cho bú / giảm trở lại / trẻ đủ tháng
khỏe mạnh (ĐH: 30 – 35mg/dl > 45mg/dl / 24 giờ
đầu; > 45 – 50mg/dl). Không cần theo dõi ĐH ở trẻ đủ
tháng khỏe mạnh được bú mẹ.
< 45mg/dl ở trẻ có TCLS.
< 36mg/dl ở trẻ có nguy cơ nhưng không có TCLS. T/d
sát và can thiệp điều trị khi ĐH vẫn thấp sau khi cho bú
3 - 6 giờ / xh TCLS.
< 25mg/dl ở bất cứ trẻ nào.
DINH DƯỠNG
Nuôi ăn sớm sau sanh. Các cữ sữa không quá
3 giờ.
Bú sữa mẹ > uống nước đường.
Cần dinh dưỡng đường TM ngay / trẻ không
thể nuôi ăn qua đường tiêu hóa.
Không cần truyền DD đường hoặc t/d ĐH khi:
- ĐH lên sau khi nuôi ăn qua tiêu hóa, và
- trẻ không TCLS.
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN DD GLUCOSE
1.
Không thể dung nạp nuôi ăn qua tiêu
hóa.
2.
HĐH có TCLS.
3.
Không thể duy trì ĐH ở mức khi nuôi
ăn qua tiêu hóa.
4.
ĐH < 25 mg/dl.
NGUY CƠ
HĐH
Thử
Dextrostix
>40mg/d
l
40mg/dl
TCLS (+)
hoặc
ĐH < 25mg/dl
ĐH
DW 10% 2 ml/kg (TMC)
Truyền dd G 6 – 8
mg/kg/ph
Cho ăn sớm
Dextrostix sau 1giờ x
2lần
TCLS (-)
Dextrostix
Dextrostix sau 3 - 6
giờ /
khi xh TCLS
Cho ăn sớm.
Truyền dd G 6 –
8mg/kg/ph nếu vẫn còn
HĐH sau ăn 1giờ
Dextrostix sau 4 giờ /
trước khi cho ăn cữ tiếp
theo
< 40
mg/dl
Tốc độ G
mỗi
2mg/kg/phút
40 –
180
Tiếp tục
truyền
G duy trì
> 180
mg/dl
tốc độ
G
Dextrostix / 4 giờ, đến khi > 40 mg/l t/d 6 – 12
giờ.
Theo dõi đường niệu sau 24 giờ.
G >12mg/kg/phút
Hydrocortisone 10
mg/kg/ngày : 2
(TMC)
Ngưng t/d Dextrostix khi:
Dung nạp sữa tốt &
Dextrostix 3 lần liên tục > 45
mg/dl
LƯU Ý
Nđộ DD glucose: TM NB 12,5%, TM TW 25%.
Không được dùng DD Dextrose 30% (TM).
Đảm bảo tốc độ dịch truyền chính xác, không nên
dừng dịch đang truyền để truyền máu, thuốc, ...
Glucagon: TH cấp cứu.
XN: ĐH, insulin và cortisol trước khi dùng
Hydrocortisone.
Tìm & NN HĐH có TCLS / trẻ đủ tháng & không
có nguy cơ.
VẤN ĐỀ
ĐH / khi đang truyền dd
đường (Dextrostix >
180mg/dl)
NGUYÊN NHÂN
XỬ TRÍ
Tốc độ G cao
Giảm tốc độ G mỗi
2mg/kg/phút
ĐH không ổn định
KT thử Dextrostix KT ĐH
Đường truyền
Bảo đảm có đường
không liên tục.
truyền liên tục.
Chưa tìm được tốc Chỉnh liều Glucose
độ G thích hợp.
thích hợp.
ĐH tái phát
Ngưng truyền dd
G đột ngột.
Giảm liều G dần trước
khi ngưng
ĐH > 48 giờ.
Tốc độ truyền G
không đủ.
Bệnh lý.
Tăng tốc độ truyền G,
Cường Insulin
Dùng các thuốc:
- Diazoxide
- Octreotide
ĐH kéo dài > 7 ngày.
Hydrocortisone.
PHÒNG NGỪA HĐH SƠ SINH
Bú mẹ: Bú sớm trong vòng một giờ sau
sanh.
Dinh dưỡng đúng.
Phòng chống hạ thân nhiệt.
Trẻ có nguy cơ hạ ĐH: t/d ĐH / 1 – 2 giờ đầu
sau sanh. Nếu thấp hơn ngưỡng, cần t/d lại
ĐH sau khi nuôi ăn 2 – 3 giờ.
CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ
GLUCOSE
N/độ G (%) =
K(mg/kg/phút) x 6 x CN(kg)
Số ml/giờ
Vdụ: Trẻ 2kg bị HĐH cần truyền dịch tốc độ 10ml/g
% Nđộ G trong chai dịch là ?
Nđộ % =
6 (8) mg/kg/phút x 6 x 2
= 7,2 (9,6) %
10 ml/g
Trẻ 3 ngày tuổi, sanh thường, đủ tháng, CNLS
2300g. Trẻ khóc to, không suy hô hấp,
không nôn ói, bụng không chướng.
Dextrostix là 34mg/dl. Các xử trí sau là
đúng:
A.
Đặt thông DD cho ăn sữa 6ml/ lần x 8 lần.
B.
Truyền dd Glucose 6 – 8 mg/kg/phút.
C.
Tiêm mạch Glucose 10% 5ml, sau đó truyền dd
Glucose 6 – 8 mg/kg/phút.
D.
Cho bú mẹ. Nếu không bú được thì cho ăn bằng
phương pháp thay thế.
E.
Truyền dd đường 10% nếu vẫn còn hạ đường
huyết sau khi cho ăn sữa 1 giờ hoặc khi trẻ xuất
hiện TCLS.
Cách điều chỉnh tốc độ glucose
DD n/độ G 10%: Số ml/giờ = K x 0,6 x CN
Vdụ: BN 2kg đang truyền dd G # 10% (180ml) 10ml giờ.
BN đang được truyền với tốc độ G là ? mg/kg/phút.
8 mg/kg/phút
KQ Dextrostix 36mg/dl & không TCLS Cần phải làm gì ?
tốc độ G 10 mg/kg/phút
tốc độ dịch truyền = 10 x 0,6 x 2 = 12 ml/giờ
n/độ G lên 12%: 180 ml / 9 = 20 ml DW30% pha
thêm vào chai dịch & giữ nguyên tốc độ dịch truyền.
DD n/độ G 12%: Số ml/giờ = K x 0,5 x CN
Tốc độ G là: K = 10 mg/kg/phút.