Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN THÁNG 5 NĂM 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.29 KB, 2 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN THÁNG 5 NĂM 2012
Học sinh: Tôm_th
Giáo viên:………………….
Lĩnh
vực
Vận
động
thô

Vận
động
tinh

Nội dung
-Để tay lên vai-giơ tay sang ngang(20 cái)
-Hai tay chống hông- thả ra(20 cái)
-Cầm vòng giơ lên cao- hạ xuống(10 cái)
-Cầm vòng giơ ra trước- hạ xuống(10 cái)
-Giơ hai tay lên cao- cúi xuống(5lần)
-Ngồi chân duỗi thẳng, tay chống ra sau.
-Ném bóng trúng đích.
- Dán lá cờ Tổ Quốc
-Nối hai điểm, hai hình… trong các bài
tập toán.
- Tô chữ cái, chữ số cỡ to, đơn giản.
-Viết tự do vài chữ cái in hoa, vài chữ số,
vẽ con mèo, cá, bông hoa
-Làm quen với kéo.
- Đếm số lượng quà trong phạm vi 10

-Nối tương ứng với số chấm tròn (Phạm


vi 4)
Toán, - Dán vật tương ứng với số(Pvi 4)
- Ôn lại các bài tập so sánh lớn-nhỏ, caothấp, trong- ngoài, nhiều-ít, trái-phải, dàingắn, rộng - hẹp, trên- dưới.

Mục tiêu
-Trẻ biết thực hiện khi cô yêu cầu và đếm1-2

-Giáo viên hướng dẫn, làm mẫu và trợ giúp trẻ để trẻ thực
hiện được.
-Trẻ biết nếm bóng trúng đích khi cô hô: Một, hai, ba…Ném
-Cô cắt sẵn hcn màu đỏ, ngôi sao màu vàng, con bôi keo và
dán.
- Luyện chú ý nghe cô đọc đề bài và nối theo yêu cầu
- Đặt bút đúng và tô theo nét chấm.
-Cô/ mẹ đọc cho con viết ( chữ cái in)
- Biết mở, đóng kéo cắt dải giấy.
-Làm thành thạo các bài tập đếm, nối, dán viết số đúng trong
phạm vi 10
-Trẻ biết nối tương ứng với số chấm tròn (Phạm vi 4)
- Trẻ biết dán vật tương ứng với số (Pvi 4 )
- Trẻ làm các bài tập so sánh lớn-nhỏ, cao-thấp, trongngoài, nhiều-ít, trái-phải, dài-ngắn, rộng- hẹp,trên dưới giảm
bớt sự gợi ý của cô.

- So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong
phạm vi 4
-Gạch bớt hoặc thêm vào để hai bên bằng nhau.

§¸nh gi¸



- Ôn tập đánh vần các tiếng đơn giản
Tiếng - Yêu câù con tìm chữ cái để dán thành từ,
việt
VD: Cá
- Đánh vần từng tiếng và đọc từ ghép đơn
giản ( VD: Đu đủ, ca nô…)
Văn
-Truyện: Thỏ Trắng ghen tị, và ôn lại một
học
số truyện cũ
Thơ: Về quê
Âm
-Ánh trăng hoà bình.
nhạc -Em yêu thủ đô.
Tạo
-Vẽ cây có lá, hoa, quả
hình
Ngôn - Tiếp tục chỉnh ngọng.
ngữ- - Biết hỏi đồ vật cần tìm
Giao - Trả lời câu hỏi: Con tìm gì?
tiếp
-Chủ động đề nghị khi có nhu cầu: ăn,
tắm, gội đầu, vệ sinh, chơi.
-Dạy con trả lời câu hỏi “AI”
VD: -Ai khám bệnh cho con?
-Bác sĩ.
-Dạy con trả lời câu hỏi ngược về tiếng
kêu con vật.
VD: - Sủa “gâu gâu” là con gì?.


- GV đưa thẻ hoặc viết để con đọc
-Khi nhìn thấy ảnh “cá” con tìm chữ cái dán thành tiếng rồi
đọc.
-Mẹ chọn lô tô, viết chữ( làm thành sách) con đọc xong có
sự liên hệ giữa tiếng vừa đọc và hình ảnh.
-Chú ý nghe cô kể, trả lời được vài câu hỏi ngắn

Chơi,
kỹ
năng
sống

- Biết chơi tương tác, chơi chung với bạn.
- Tự lập ( xúc ăn, uống, vệ sinh, lấy đồ…)
-Vừa đi bộ vừa nói chuyện, hỏi- đáp với con, tìm cách tách
con ra khỏi nơi cuốn hút quá mức.

- Chơi lộn cầu vồng, kéo cưa lừa sẻ.
-Luyện các kỹ năng tự phục vụ.
- Rèn sự chú ý khi đi bộ, đi chơi, giảm rập
khuôn.

- Thuộc bài thơ, đọc cùng bạn
-Thuộc bài hát, vừa hát vừa vỗ tay và bắt đầu hát cùng bạn.
-Vẽ cây có lá, hoa, quả( có trợ giúp)
-Yêu cầu con nói chậm, to , rõ.
-VD: mẹ ơi cái bút đâu rồi
- Con tìm…
- Cần sáng tạo tình huống để con chủ động đề nghị
-Hai tuần đầu nạp thông tin, hai tuần sau con tự trả lời.

- Lúc đầu điền chỗ trống sau đó tự trả lời câu hỏi.



×