Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

van11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.26 KB, 8 trang )

Soạn ngày
Tiết
I- Mục tiêu:
II- Chuẩn bị:
- Phơng tiện: sgk, sgv, giáo án
- Thiết bị: không
III- Tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:
Sĩ số 11A:
11B:
2- Kiểm tra:
3- Bài mới:

Hoạt động của T

Hoạt động của H
Soạn ngày 28/4/2009
Tiết 119,120:
Kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Giảng 11A thứ 3 ngày 5/5/2009
11B thứ 3 ngày 5/5/2009
I- Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về Ngữ Văn chơng trình 11 cơ bản.
- Quen thuộc với kiểu bài trắc nghiệm và làm văn nghị luận.
- ý thức độc lập sáng tạo ki viết văn.
II- Chuẩn bị:
- Phơng tiện: sgk, sgv, giáo án
- Thiết bị: không
III- Tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:
Sĩ số 11A:36/36


11B:44/44
2- Kiểm tra:
3- Bài mới:

Hoạt động của T

Hoạt động của H
T: Phát đề, giám sát.
I- Đề bài:
A- Phần trắc nghiệm (2đ):
Câu 1: Phan Bội Châu sinh và mất năm nào? quê ở đâu?
A- 1867- 1940, Nam Đàn, Nghệ An.
B- 1865- 11940, Quỳnh Lu, Nghệ An. Củng
C- 18761940, Nam Đàn nghệ an
D- 1877-1940, Nam Thái Nghệ An
Câu2: Thái độ đánh giá của ngời nói trong câu sau:
Năm nay tôi mới mời chín tuổi
A- Cho bết tuổi tác và thái độ e dè của ngời nói.
B- Biểu lộ thái độ của ngời nói về sự việc mời chín
tuổi của bản thân là một sự trởng thành, chứ không còn
trẻ nhỏ nữa.
C- Nhìn nhận sự việc mời chín tuổi của bản thân vẫn
còn trẻ dại, chứ cha phải là ngời đã khôn lớn.
D- Thể hiện thái độ chủ quan, sự đánh giá trung hòa
về sự việc Mời chín tuổi.
Câu 3: Vì sao Nguyễn Khắc Hiếu có bút danh là Tản Đà?
A- Vì có ý nghĩa đối với tác giả.
B-Vì tác giả gắn bó với nơi chôn rau, cắt rốn của
mình.
C- Vì quê hơng của thi nhân nằm bên bờ sông Đà,

núi Tản Viên.
D- Vì tác giả tự hòa về núi sông quê hơng.
Câu 4: Quê Xuân Diệu ở đâu?
A- Hà Tính. C-Huế.
B- Bình Định. D- Mĩ Tho.
Câu5: Đọc bón câu thơ đầu và cho biết những khao khát
của nhà thơ Xuân Diệu?
Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt nữa
Tôi muốn buộc giá lại
Cho hơng đừng bay đi.
A- Mong muốn cái đẹp không bị phai tàn.
B- Mong muốn hơng vị và màu sắc của cái đẹp
không bị phai tàn.
C- Mong muốn cái đẹp đợc vĩnh cửu.
D- Mong muốn níu kéo thời gian, muốn giữ mãi
cuộc sống tơi đẹp cho mình và cho đời.
Câu 6:Bài thơ Lai Tân của Hồ Chí Minh đả kích ai?
A- Ban trởng nhà giam.
B- Cảnh sát trởng.
C- Huyện trởng.
D- Cả bộ máy thống trị thối nát của chế độ Tởng
Giới Thạch.
Câu 7: Mục đích của tiểu sử tóm tắt.
A- Giúp tổ chức, cơ quan nhà nớc nắm bắt những
thông tin cơ bản về các thành vien trong đơn vị của mình.
B- Giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu đợc về cuộc đời,
quá trình học tập, công tác, cống hiến... của nhan vật đợc
nói đến.
C- Giúp các cơ quan chủ quản tìm hiểu, sắp xếp,

phân công công việc một cách hợp lí cho các thành viên
trong cơ quan.
D- Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 8: Tại sao Giăng-van - giăng lại hết sức hạ mình trớc
Gia-ve?
A- Vì ông đã mất hết quyền lực.
B- Vì sợ Gia-ve.
C- Vì mang tâm lí ngời tù vợt ngục, che giấu tung
tích.
D- Vì thơng Phăng -tin sắp chết, muốn kéo dài sự
sống cho ngời phụ nữ bất hạnh.
B- Phần tự luân (8đ):
Niềm vui say mê, mãnh liệt của nhà thơ Tố Hữu
trong buổi đầu gặp lí tởng đàng qua bài thơ Từ ấy.
II- đáp án- dàn ý sơ l ợc.
A- Phần trắc nghiệm (2đ): Mỗi câu đ là 0,5đ.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đ/A
đúng
A C C A D D D D
B- Phần tự luận:
* Mở bài:
- Giới thiệu nhà thơ Tố Hữu : sự nghiệp thơ gắn liền với
sự nghiệp cách mạng.
- Giới thiệu tập thơ Từ ấy.
- Giới thiệu bài thơ Từ ấy thể hiên ièm vui say mê, mãnh
liệt của nhà thơ khi lần đầu bắt gặp lí tởng đảng.
(1đ)
* Thân bài:
- Niềm vui say mê thể hiện rõ nét nhất ở khổ 1:

+ NT sử dụng hình ảnh, từ ngữ,ẩn dụ => niềm vui say mê
của nhà thơ.
+ Nhà thơ đã nhận thức đợc mối quan hệ cá nhân với
cộng đồng, nhân dân đất nớc...
(6đ)
* Kết bài:
- Khẳng định niềm vui say mê lí tởng đảng của nhà thơ.
(1đ)
4- củng cố:
- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
5- Dặn dò:
- Chuẩn bị T 122 Trả bài kiểm tra kì II
Soạn ngày 6/5/2009
Tiết 121:
Trả bài số 7 (Bài kiểm tra kì II)
Giảng 11A thứ 5 ngày 7/5/2009
11B thứ 6 ngày 7/5/2009
I- Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về Ngữ Văn chơng trình 11 cơ bản.
- Quen thuộc với kiểu bài trắc nghiệm và làm văn nghị luận.
- ý thức độc lập sáng tạo ki viết văn.
II- Chuẩn bị:
- Phơng tiện: sgk, sgv, giáo án
- Thiết bị: không
III- Tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:
Sĩ số 11A: 36/36
11B:44/44
2- Kiểm tra:
3- Bài mới:


Hoạt động của T

Hoạt động của H
T: Đọc lại đề trắc nghiệm.
H: nhắc lại đề tự luận, Tchép lên
bảng.
I- Đề bài:
A- Phần trắc nghiệm (2đ):
Câu 1: Phan Bội Châu sinh và mất năm nào? quê ở đâu?
A- 1867- 1940, Nam Đàn, Nghệ An.
B- 1865- 11940, Quỳnh Lu, Nghệ An. Củng
C- 18761940, Nam Đàn nghệ an
D- 1877-1940, Nam Thái Nghệ An
Câu2: Thái độ đánh giá của ngời nói trong câu sau:
Năm nay tôi mới mời chín tuổi
A- Cho bết tuổi tác và thái độ e dè của ngời nói.
B- Biểu lộ thái độ của ngời nói về sự việc mời chín
tuổi của bản thân là một sự trởng thành, chứ không còn
trẻ nhỏ nữa.
C- Nhìn nhận sự việc mời chín tuổi của bản thân vẫn
còn trẻ dại, chứ cha phải là ngời đã khôn lớn.
D- Thể hiện thái độ chủ quan, sự đánh giá trung hòa
về sự việc Mời chín tuổi.
Câu 3: Vì sao Nguyễn Khắc Hiếu có bút danh là Tản Đà?
A- Vì có ý nghĩa đối với tác giả.
B-Vì tác giả gắn bó với nơi chôn rau, cắt rốn của
mình.
C- Vì quê hơng của thi nhân nằm bên bờ sông Đà,

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×