1
bộ lao động - thơng binh và x hộiã
Tổng cục dạy nghề
Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (VTEP)
Logo
Giáo trình
Mô đun: chẩn đoán kỹ thuật
động cơ ôtô
M sốã : har 02 11
Nghề : SửA CHữA ÔTÔ
Trình độ lành nghề
Hà Nội 2004
(Mặt sau trang bìa)
Mã tàI liệu: .
Mã quốc tế ISBN : ..
2
Tuyên bố bản quyền :
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình
Cho nên các nguồn thông tin có thể đợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho
các mục đích về đào tạo và tham khảo
Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc
sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Tổng Cục Dạy nghề sẽ làm mọi cách để
bảo vệ bản quyền của mình.
Tổng Cục Dạy Nghề cám ơn và hoan nghên
các thông tin giúp cho việc tu sửa và hoàn
thiện tốt hơn tàI liệu này.
Địa chỉ liên hệ:
Dự án giáo dục kỹ thuật và nghề nghiệp
Tiểu Ban Phát triển Chơng trình Học liệu
................................................................
Lời tựa
(Vài nét giới thiệu xuất xứ của chơng trình và tài liệu)
Tài liệu này là một trong các kết quả của Dự án GDKT-DN ..
(Tóm tắt nội dung của Dự án)
(Vài nét giới thiệu quá trình hình thành tài liệu và các thành phần tham gia)
(Lời cảm ơn các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đ tham gia )ã
(Giới thiệu tài liệu và thực trạng)
TàI liệu này đợc thiết kế theo từng mô đun/ môn học thuộc hệ thống mô đun/môn
học của một chơng trình, để đào tạo hoàn chỉnh
Nghề Sửa chữa ôtô ở cấp trình độ ..II
và đợc dùng làm Giáo trình cho học viên trong các khoá đào tạo, cũng có thể đợc sử
dụng cho đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và ngời sử
dụng nhân lực tham khảo.
Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ đợc hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức
trong hệ thống dạy nghề.
Hà nội, ngày . tháng năm
Giám đốc Dự án quốc gia
3
Mục lục
đề mục Trang
1- Lời tựa 3
2- Mục lục 4
3- Giới thiệu về mô đun 5
4- Sơ đồ quan hệ theo trình tự học nghề 6
5- Các hình thức học tập chính trong mô đun 7
6- Bài 1 : - Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật động cơ 9
- Thực tập kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật động cơ 13
7- Bài 2 : - Kiểm tra chẩn đoán cơ cấu phân phối khí 23
- Thực tập kiểm tra chẩn đoán cơ cấu phân phối khí 27
8- Bài 3 : - Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật hệ thống bôI trơn - Làm mát 31
- Thực tập kiểm tra chẩn đoán hệ thống bôI trơn Làm mát 39
9- Bài 4 ; - Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật hệ thống nhiên liệu 45
- Thực tập kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật 54
10- Bài 5 : - Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật hệ thống đánh lửa -khởi động 69
- Thực tập kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật 73
11- Đáp án các câu hỏi và bài tập 78
12- Các thuật ngữ chuyên môn 81
13- Tài liệu tham khảo 82
4
giới thiêu về mô đun
Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun :
Động cơ ôtô là tập hợp tất cả các cơ cấu hệ thống : cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, cơ
cấu phân phối khí, hệ thống bôI trơn, làm mát và hệ thống khởi vđộng , đánh lửa. Có
nhiệm vụ : biến đổi nhiệt năng do đốt cháy nhiên liệu tạo thành cơ năng (công suất) phù
hợp với lực kéo của ôtô.
Chẩn đoán kỹ thuật động cơ nhằm nâng cao độ tin cậy và nâng cao hiệu quả vận hành
của ôtô. Nhờ phát hiện kịp thời và dự đoán trớc đợc các h hỏng có thể xảy ra, để sửa
chữa và bảo dỡng kịp thời nhằm :
- Đảm bảo an toàn và giảm thiểu tai nạn giao thông, nâng cao năng suất vận chuyển của
ôtô.
- Nâng cao độ bền và giảm các hao mòn chi tiết, giảm các chi phí thay thế không phải
tháo rời tổng thành ôtô.
- Giảm đợc tiêu hao nhiên liệu, dầu nhờn và giờ công lao động cho công tác bảo dỡng và
sửa chữa.
Vì vậy công việc chẩn đoán kỹ thuật động cơ luôn đợc quan tâm cao nhất trong công
nghệ sửa chữa và bảo dỡng ôtô, nhằm nâng cao công suất, độ tin cậy và an toàn khi ôtô
vận hành.
Mục tiêu của mô đun:
Nhằm đào tạo cho học viên có đầy đủ kiến thức về nhiệm vụ, yêu cầu của công việc
chẩn đoán kỹ thuật động cơ. Đồng thời có đủ kỹ năng phán đoán, phân tích, kiểm tra và
chẩn đoán đợc các hiện tợng h hỏng của các hệ thống của động cơ với việc sử dụng đúng
và hợp lý các trang thiết bị, dụng cụ kiểm tra chẩn đoán đảm bảo đúng quy trình, yêu cầu
kỹ thuật, an toàn và chất lợng cao.
Mục tiêu thực hiện của mô đun:
1. Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ của công việc chẩn đoán kỹ thuật của động
cơ.
2. Giải thích và phân tích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng chung của các bộ
phận thuộc động cơ
3. Chẩn đoán phát hiện và kết lụân đúng chính xác các h hỏng các bộ phận của động cơ
ôtô
Nội dung chính của mô đun:
1. Yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại chẩn đoán h hỏng.
2. Hiện tợng, nguyên nhân và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán các h hỏng các bộ phận
của động cơ trên ô tô
3. Kiểm tra, chẩn đoán chung tình trạng kỹ thuật của động cơ
4. Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của cơ cấu phân phối khí
5. Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ thống bôI trơn và làm mát
6. Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ thống nhiên liệu
7. Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ thống đánh lửa và khởi động
5
Sơ đồ quan hệ theo trình tự học nghề
7
HAR 01 01
Điện kỹ
thuật
HAR 01 19
SC-BD phần cố định
động cơ
HAR 01 18
Kỹ thuật về động cơ
đốt trong
HAR 01 08
Kỹ thuật
đIện tử
HAR 01 10
Vật liệu cơ
khí
HAR 01 11
Dung sai
lắp ghépvà
ĐLKT
HAR 01 12
Vẽ kỹ thuật
HAR 01 13
An toàn
HAR 01 17
Nhập môn
nghề s/c ô tô
HAR 01 14
Thực hành
nghề bổ trợ
HAR 01 20
SC- BD phần
C/động động cơ
HAR 01 21
SC-BD Cơ cấu
phân phối khí
HAR 01 22
SC-BD Hệ thống
bôi trơn
HAR 01 23
SC-BD Hệ
thống làm mát
HAR 01 24
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu xăng
HAR 01 25
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu dieden
HAR 01 26
SC-BD Hệ thống
khởi động
HAR 01 27
SC-BD Hệ thống
đánh lửa
HAR 01 28
SC-BD Trang
thiết bị điện ô
HAR 01 29
SC-BD Hệ thống
truyền lực
HAR 01 30
SC-BD Cầu chủ
động
HAR 01 31
SC-BD Hệ thống di
chuyển
HAR 01 32
SC-BD Hệ thống lái
HAR 01 33
SC-BD Hệ thống
phanh
HAR 01 35
SC Pan ô tô
HAR 01 34
K.tra tình trạng kỹ
thuật Đcơ và ô tô
HAR 01 36
nâng cao hieụ quả
công việc
Bằngcông
nhân lành
nghề
HAR 02 06
Xác suất thống kê
HAR 02 07
Kỹ thuật tự động điều
khiển bằngđiện
HAR 02 08
Vẽ Auto CAD
HAR 02 19
Tổ chức
quản lý và
sản xuất
Chứng chỉ
bậc cao
HAR 02 11
Chẩn đoán
động cơ
HAR 02 12
Chẩn đoán
HT truyền
động ôtô
HAR 02 14
SC-BD bộ
tăng áp
HAR 02 15
SC-BD Hệ
thống phun
xăng điện tử
HAR 02 16
SC-BD BCA
điều khiển bằng
điện từ
HAR 02 17
SC-BD HT
đ/khiển bằng
khí nén
Bằngcông
nhận bậc
cao
Chứng
chỉ
nghề
HAR 01 09
Cơ kỹ thuật
HAR 02 13
Công nghệ phục hồi
chi tiết trong s/chữa
HAR 02 09
Công nghệ khí nén
và thủy lực
HAR 02 10
Nhiệt kỹ thuật
HAR 02 18
SC-BD Biến
mômen thủy
lực
hình thức học tập chính trong mô đun
1 . Học trên lớp về :
- Yêu cầu và phân loại chẩn đoán động cơ
- Nhiệm vụ chẩn đoán kỹ thuật động cơ ôtô.
2 . Học tại phòng học chuyên môn hoá về :
- Những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán h hỏng các
bộ phận : cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, phân phối khí, hệ thống bôI trơn, làm mát, hệ
thống nhiên liệu, hệ trống đánh lửa và khởi động.
- Quy trình kiểm tra và chẩn đoán h hỏng các bộ phận : cơ cấu trục khuỷu thanh truyền,
phân phối khí, hệ thống bôI trơn, làm mát, hệ thống nhiên liệu, hệ trống đánh lửa và khởi
động.
3 . Thực tập tại xởng trờng về :
- Thực hành kiểm tra và chẩn đoán h hỏng các bộ phận : cơ cấu trục khuỷu thanh truyền,
phân phối khí, hệ thống bôI trơn, làm mát, hệ thống nhiên liệu, hệ trống đánh lửa và khởi
động.
4 . Tham quan thực tế về :
- Công nghệ chẩn đoán các hệ thống: cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, phân phối khí, hệ
thống bôI trơn, làm mát, hệ thống nhiên liệu, hệ trống đánh lửa và khởi động trong cơ sở
sửa chữa ôtô hiện đại.
5 . Tự nghiên cứu và làm bài tập về :
- Các tài liệu tham khảo về công nghệ chẩn đoán kỹ thuật động cơ
- Trình bày một số phơng pháp chẩn đoán kỹ thuật về h hỏng các bộ phận của : cơ cấu
trục khuỷu thanh truyền, phân phối khí, hệ thống bôI trơn, làm mát, hệ thống nhiên liệu,
hệ trống đánh lửa và khởi động.
7
Bài Danh mục các bài học Lý
thuyết
Thực
hành
Các hoạt
động
khác
Bài 1 Kiểm tra, chẩn đoán chung tình trạng kỹ thuật
tình trạng kỹ thuật của động cơ
6 16
Bài 2 Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của cơ
cấu phân phối khí
6 16
Bài 3 Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ
thống bôI trơn và làm mát
6 16
Bài 4 Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ
thống nhiên liệu
6 16
Bài 5 Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ
thống đánh lửa và khởi động
6 16
Cộng 30 80
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc đầy đủ các nhiệm vụ, yêu cầu của công việc kiểm tra, chẩn đoán kỹ
thuật các bộ phận cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, phân phối khí, hệ thống bôI trơn, làm
mát, hệ thống nhiên liệu, hệ trống đánh lửa và khởi động.
- Giải thích đúng các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn
đoán h hỏng các bộ phận : cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, phân phối khí, hệ thống bôI
trơn, làm mát, hệ thống nhiên liệu, hệ trống đánh lửa và khởi động.
2. Kỹ năng:
- Kiểm tra, chẩn đoán và kết luận h hỏng các bộ phận : cơ cấu trục khuỷu thanh truyền,
phân phối khí, hệ thống bôI trơn, làm mát, hệ thống nhiên liệu, hệ trống đánh lửa và khởi
động đúng quy trình, quy phạm và chính xác.
- Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, chẩn đoán đảm bảo chính xác và an toàn.
Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
3. Thái độ:
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong công tác
kiểm tra và chẩn đoán kỹ thuật.
- Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lợng và đúng thời gian .
- Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ không để xảy ra sai sót.
8
Bài 1
Kiểm tra,chẩn đoán chung tình trạng
kỹ thuật động cơ
Giới thiệu :
Động cơ ôtô là tập hợp tất cả các cơ cấu hệ thống : cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, cơ
cấu phân phối khí, hệ thống bôI trơn, làm mát và hệ thống khởi vđộng , đánh lửa. Có
nhiệm vụ : biến đổi nhiệt năng do đốt cháy nhiên liệu tạo thành cơ năng (công suất) phù
hợp với lực kéo của ôtô.
Trong quá trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của động cơ dần thay đổi theo hớng xấu đi,
dẫn tới h hỏng và giảm độ tin cậy. Qúa trình thay đổi có thể kéo dài theo thời gian (Km vận
hành) và phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân nh : chất lợng vật liệu, công nghệ chế tạo và
lắp ghép, điều kiên và môi trờng sử dụng...Làm cho các chi tiết, bộ phận mài mòn và h
hỏng theo thời gian, cần phải đợc kiểm tra, chẩn đoán để bảo dỡng và sửa chữa kịp thời.
Nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của động cơ ở trạng thái làm việc với độ tin cậy và an toàn
cao nhất.
Vì vậy công việc kiểm tra, chẩn đoán h hỏng động cơ cần đợc tiến hành thờng xuyên
để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao tuổi thọ của động cơ
Mục tiêu thực hiện:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại chẩn đoán kỹ thuật của động cơ
2. Giải thích đúng các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán
h hỏng các bộ phận cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
3. Kiểm tra, chẩn đoán và kết luận h hỏng các bộ phận ôtô đúng quy trình, quy phạm và
chính xác.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại chẩn đoán kỹ thuật của động cơ
2. Các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán h hỏng các bộ
phận cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
3. Kiểm tra, chẩn đoán và kết luận h hỏng các bộ phận của cơ cấu trục khuỷu thanh
truyền.
Học trên lớp
I. Giới thiệu chung về cấu tạo động cơ
Hình 1-1: Sơ đồ cấu tạo chung động cơ
Thân máy
Máy khởi độngCác te Bơm cao áp
Bánh đà
Máy phát điện
Trục khuỷu
Quạt gió
Vòi phun cao áp Bầu lọc nhiên liệuNắp máy
9
II. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại
1. Nhiệm vụ
Chẩn đoán kỹ thuật động cơ là công việc sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật và những
kinh nghiệm của ngời cán bộ kỹ thuật, để tiến hành kiểm tra, phân tích và xác định h hỏng
để đánh giá tình trạng kỹ thuật các bộ phận của động cơ.
2. Yêu cầu
- Chẩn đoán đúng quy trình, đúng phơng pháp và chính xác
- Đảm bảo an toàn trong quá trình chẩn đoán
3. Phân loại
- Chẩn đoán chung
- Chẩn đoán hệ thống (cơ cấu)
- Chẩn đoán riêng (nhóm chi tiết)
III. hiện tợng tợng nguyên nhân h hỏng và phơng pháp
kiểm tra chẩn đoán h hỏng chung động cơ
Các thông số kỹ thuật của động cơ
- Công suất N
e
động cơ N
e
=
t
VinP
e
.300
(KW) : P
e
. áp suất nén trung bình, V. thể tích
một xi lanh, i. số xi lanh, n. số vòng quay động cơ, t. số kì động cơ
- Số vòng quay động cơ (n)
- Lợng tiêu hao nhiên liệu và dầu nhờn
- áp suất và chất lợng dầu bôI trơn
- Thành phần khí xả
- Độ ồn và tiếng gõ của động cơ
- Nhiệt độ động cơ
1. Kiểm tra công suất số vòng quay động cơ và tiếng gõ, ồn của động cơ,
a) Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng
Hiện tợng h hỏng Nguyên nhân h hỏng
- Công suất động cơ giảm
Xe chở tảI yếu, tăng tốc chậm,
khó khởi động, xả nhiều khói và
tiêu hao nhiều nhiên liệu, dầu
nhờn.
- Giảm độ kín (áp suất nén) của buồng cháy và xi lanh
pittông : Mòn xéc măng, pittông, xi lanh, mòn hở supáp
hoặc hở đệm, vênh nắp máy, hở vòi phun.
- Thời điểm đánh lửa không hợp lý : quá muộn, quá
sớm, tia lửa yếu
- Hoà khí không hợp lý: đờng ống nạp hở hoà khí qúa
loãng, quá đậm
- Tốc độ động cơ giảm
Xe tăng tốc chậm không đạt
tốc độ lớn nhất quy định, tiêu
hao nhiều nhiên liệu và dầu
nhờn
- Giảm độ kín (áp suất nén) của buồng cháy và xi lanh
pittông : Mòn xéc măng, pittông, xi lanh, mòn hở supáp
hoặc hở đệm, vênh nắp máy, hở vòi phun.
- Thời điểm đánh lửa không hợp lý : quá muộn, quá
sớm, tia lửa yếu
- Hoà khí không hợp lý: đờng ống nạp hở hoà khí qúa
loãng, quá đậm, điều chỉnh bơm cao áp hoặc bộ chế
hoà khí sai
- Tiếng gõ, ồn và rung của
động cơ tăng
Động cơ hoạt động có nhiều
tiếng gõ, ồn khác thờng, tốc độ
càng tăng tiếng gõ ồn càng lớn
- Pittông, xi lanh và xéc măng mòn nhiều hoặc nứt vỡ
-Trục khuỷu, trục cam, thanh truyền và bạc lót mòn
nhiều hoặc cong vênh
- Thời điểm đánh lửa không hợp lý : quá sớm, cháy kích
nổ
- Mòn supáp, đòn mở và ống dẫn hớng
- Các bộ phận đối trọng và cân bằng h hỏng
10
b) Phơng pháp kiểm tra
- Dùng thiết bị kiểm tra công suất động cơ và số vòng quay của động cơ
- Kiểm tra áp suất suất nén của động cơ
- Dùng thiết bị kiểm tra tiếng gõ, ồn của động cơ
- Kiểm tra các hiện tợng và nguyên nhân h hỏng của từng bộ phận chi tiết sau đó dùng
phơng pháp loại trừ dần để phát hiện và xác định đúng bộ phận, chi tiết h hỏng.
2. Kiểm tra lợng nhiên liệu và dầu bôI trơn tiêu hao
a) Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng
Hiện tợng h hỏng Nguyên nhân h hỏng
- Lợng tiêu hao nhiên liệu tăng
Khí xả có nhiều khói đen, xám
- Mòn pittông, xéc măng, xi lanh và supáp
- Thùng nhiên liệu hoặc đờng ống dẫn bị nứt, hở
- Bầu lọc không khí tắc bẩn
- Lợng tiêu hao dầu bôI trơn tăng
(lớn hơn 4,5%)
Khí xả có nhiều khói vàng, xám và
động cơ có nhiều tiếng gõ
- Mòn pittông, xéc măng, xi lanh và mòn cổ trục,
bạc lót của trục khuỷu và trục cam
- Hệ thống đờng ống dẫn dầu bôI trơn bị nứt, hở
các joăng, phơt...
- áp suất dầu nhờn giảm (áp suất
dầu ở tốc độ thấp nhất = 0,05 0,07
Mpa)
Đồng hồ áp suất dầu không đạt tối
đa, hoặc báo thấp hơn quy định
- Mòn cổ trục và bạc lót của trục khuỷu và trục
cam
- Hệ thống đờng ống dẫn dầu bôI trơn bị nứt, hở.
- Chất lợng dầu nhờn kém
Dầu bôI trơn nhanh biến chất, có
màu đen sẩm , màu sửa và có nhiều
hạt mài.
- Mòn pittông, xéc măng, xi lanh làm lọt nhièu khí
cháy về các te
- Thiếu dầu bôI trơn hoặc dầu bôI trơn không đúng
quy định
- Dầu lẫn nớc,
b) Phơng pháp kiểm tra
- Dùng thiết bị kiểm tra lợng tiêu hao nhiên liệu và dầu nhờn
- Kiểm tra áp suất dầu bôI trơn
- Dùng thiết bị kiểm tra phân tich chất lợng khí xả và dầu nhờn
- Kiểm tra các hiện tợng và nguyên nhân h hỏng của từng bộ phận chi tiết sau đó dùng
phơng pháp loại trừ dần để phát hiện và xác định đúng bộ phận, chi tiết h hỏng.
3. Kiểm tra thành phần và nhiệt độ khí xả
a) Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng
Hiện tợng h hỏng Nguyên nhân h hỏng
- Nhiệt độ khí xả tăng ( lớn hơn
800
0
C)
ống xả nóng đó hơn bình thờng,
nhiệt độ ống xả lớn hơn 800
0
- Hệ thống nhiên liệu mòn hỏng,
- Thời điểm đánh lửa sai, quá sớm hoặc cháy kích nổ.
- Thiếu nớc làm mát
- Thành phần khí xả tăng cao
Khí xả có nhiều khói, có mùi nhiên
liệu
- Buồng cháy có nhiều muội than
- Thời điểm đánh lửa sai, quá sớm hoặc cháy kích nổ.
- Hệ thống nhiên liệu mòn hỏng, hoà khí không hợp
lý
- Nhiệt độ động cơ tăng ( lớn hơn
90
0
C)
Nhiêt độ động cơ lớn hơn bình th-
ờng,(lớn hơn 90
0
)
- Hệ thống nhiên liệu mòn hỏng,
- Thời điểm đánh lửa sai, quá sớm hoặc cháy kích nổ.
- Thiếu nớc làm mát, hoặc thiếu dầu bôI trơn
- Nhiên liệu sai quy định
11
b) Phơng pháp kiểm tra
- Dùng thiết bị kiểm tra nhiệt độ khí xả
- Quan sát màu khí xả
- Dùng thiết bị kiểm tra phân tich khí xả
III. Nội dung kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật động cơ
1. Làm sạch bên ngoài động cơ
2. Kiểm tra bên ngoài các bộ phận động cơ
3. Kiểm tra áp suất nén của các xi lanh
4. Vận hành động cơ
5. Kiểm tra nghe tiếng gõ, ồn ở các bộ phận và các cụm của động cơ
6. Kiểm tra quan sát bên ngoài các cụm chi tiết sau vận hành
7. Tổng hợp các số liệu
8. Phân tích và xác định các h hỏng
IV. Câu hỏi và bài tập
1. Công suất và tốc độ động cơ giảm vì những nguyên nhân nào ?
2. Những h hỏng nào gây ra tiếng gõ, ồn trong xi lanh động cơ?
3. Vì sao lợng tiêu hao nhiên liệu và dầu bôI trơn của động cơ tăng?
4. áp suất dầu nhờn giảm do những nguyên nhân nào ?
12
tHựC HàNH kiểm tra và chẩn đoán kỹ thuật động cơ
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng kiểm tra và chẩn đoán động cơ.
- Nhận dạng các bộ phân của thiết bị kiểm tra, chẩn đoán.
2. Yêu cầu:
- Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng đợc các bộ phận thiết bị kiểm tra, chẩn đoán
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
- Dụng cụ tháo lắp động cơ
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết
- Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe.
- Đồng hồ so, kính phóng đại
- Pan me, thớc cặp, căn lá
- Đồng hồ đo áp suất nén, đo áp suất dầu bôi trơn, đo nhiệt độ...
- Thiết bị kiểm tra công suất, kiểm tra hệ thống đánh lửa, kiểm tra khí xả...
b) Vật t:
- Giẻ sạch
- Giấy nhám
- Nhiên liệu vận hành, nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn
- Chi tiết thay thế và các joăng đệm....
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật kiểm tra và chẩn
đoán động cơ.
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
II. thực hành kiểm tra chẩn đoán
1. Làm sạch động cơ và ôtô
- Kê chèn bánh xe và phanh xe an toàn
- Dùng nớc và khí nén làm sạch bên ngoài các cụm tổng thành ôtô
2. Kiểm tra bên ngoài các cụm chi tiết
- Dùng kính phóng đại quan sát các vết nứt gãy và vết chảy rỉ bên ngoài các bộ phận và
chi tiết của động cơ.
- Đo áp suất nén của động cơ
3. Kiểm tra động cơ khi vận hành
- Khởi động động cơ
- Kiểm tra áp suất dầu bôI trơn, nhiệt độ động cơ
- Nghe tiếng gõ và quan sát bên ngoài các bộ phận
- Đo tốc độ và công suất của động cơ.
4. Tổng hợp số liệu và xác định h hỏng
- Tổng hợp số liệu
- Phân tích và xác định h hỏng
13
III. thực hành kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật động cơ
1. Kiểm tra công suất động cơ
a) Kiểm tra khi vận hành ôtô lên dốc (hình 1-2)
- Chọn đờng có mặt phẳng bê tông, có dốc đều (khoảng 6
0
- 12
0
), cắm móc bắt đầu lên
dốc và mốc kết thúc quảng đờng lên dốc.
- Cho ôtô vận hành với tốc độ trung bình (tốc độ = 1/2 V
max
), giữ đều tốc độ, không thay
đổi số và xác định thời gian bắt đầu lên dốc cho đến lúc vợt hết quảng đờng dốc quy định.
Sau đó ghi kết quả và so sánh với thời gian tiêu chuẩn kỹ thuật của loại ôtô để đánh giá
tình trạng cộng suất của động cơ.
- Vận hành và xác định thời gian sau 3 lần, sau đó lấy giá trị trung bình trong 3 lần đo.
a) b)
Hình 1-2. Kiểm tra công suất động cơ bằng kinh nghiệm
a- Đoạn đờng có một độ dốc b- Đoạn đờng có nhiều độ dốc
- Trong điều kiện có đoạn đờng có nhiều độ dốc khác nhau, với độ dốc nhỏ dần, sau đó
cho ôtô vận hành với các tốc độ và xác định thời gian trong 3 quảng đờng. Kết quả thu đ-
ợc lập thành đồ thị và so sánh với đồ thị công suất công suất động cơ (hình 1-3)
- Phơng pháp này cho ta kết quả tơng đối chính xác, vì khó xác định chuẩn của mặt đờng
và dốc đờng và đòi hỏi ngời láI có nhiều kinh nghiệm về láI xe. Kết quả giá trị công suất
đạt lớn hơn 75% công suất lớn nhất , chứng tỏ động cơ có công suất tốt.
Hình 1-3. Kiểm tra công suất động cơ bằng bệ thử tải của trục khuỷu (mô men)
Mặt đường kiểm traÔtô
Thùng nước làm mát
Biến trở chất lỏng
Động cơ kiểm tra Bảng đồng hồ
Động cơ điện (tải)
Bệ thử
14
b) Kiểm tra công suất động cơ bằng thiết bị chuyên dùng (hình 1-4)
- Vận hành thiết bị kiểm tra (loại xác định qua bánh xe chủ động hoặc loại qua trục khuỷu)
- Cho xe vận hành lên bệ thử, để các bánh xe chủ động đặt lên tang trống con lăn.
- Chèn khoá thân xe, đảm baỏ xe không bị rời khỏi bệ khi thử.
- Cho động cơ hoạt động đến nhiệt độ tiêu chuẩn, vào số, tăng tốc đến tối đa và tăng dần
phụ tảI đến lớn nhất
- Xác định lực kéo F, tốc độ v trên đồng hồ và tính toán công suất N
e
.
a)
b)
Hình 1-4. Kiểm tra công suất động cơ bằng bệ thử tai bánh xe chủ động
a- Sơ đồ vận hành kiểm tra b- Đồ thị đánh giá công suất động cơ
Công suất bánh xe chủ động N
k
đợc xác định trực tiếp thông qua :
N
k
= M
k
.
k
= M
k
.
e
. = Ne.
- M
k
: mô men kéo đợc xác định từ lực F của đồng hồ đo lực
-
k
: là tốc độ góc của bánh xe chủ động xác định =
e
.i
h
- i
h
: là tỷ số truyền của hộp số ở chế độ thử
- : là hiệu suất của hệ thống truyền lực
- N
e
: là công suất của động cơ
- Phơng pháp này cho ta kết quả chính xác, nhng giá thành thiết bị rất cao. Kết quả giá
trị công suất và số vòng quay xác định đợc, so sánh với các tiêu chuẩn cho phép để xác
định tình trạng kỹ thuật của động cơ.
Đồng hồ đo
tốc độ
Tang trống
Thùng dung dịch điện
Động cơ cân bằng
Đồng hồ đo lực
Đồng hồ đo lực
Bánh xe chủ động
Động cơ cân bằng
Thùng dung dịch điện
15
2. Xác định độ kín của buồng cháy
Độ kín của buồng cháy là thông số quan trọng, ảnh hởng trực tiếp đến công suất
động cơ, tăng tiêu hao nhiên liệu và dầu nhờn, động cơ khó khởi động và chạy không
tải... Trong qua trình sử dụng, độ kín buồng cháy giảm dần theo thời gian do sự mài
mòn của các nhóm chi tiết của pittông, xéc măng, xi lanh, supáp, đệm nắp máy và
bugi hoặc vòi phun. Vì vậy thông số độ kín buồng cháy là một thông số chẩn đoán
trong chẩn đoán kỹ thuật tình trạng động cơ. Để chẩn đoán độ kín của buồng cháy,
cần tiến hành nhiều phơng pháp kiểm tra và loại trừ dần để xác định chính xác h
hỏng của từng nhóm chi tiết.
a) Đo áp súât xi lanh cuối kỳ nén (hình 1-5)
- áp suất nén của xi lanh động cơ xăng = 1,2 1,5 Mpa, động cơ điêzen = 3,0 5,0 MPa
- Tháo bugi hoặc vòi phun và lắp đồng hồ đo áp suất nén vào buồng cháy (động cơ xăng
dùng đồng hồ áp suất có chỉ số đo lớn nhất đến1,5 Mpa, động cơ điêzen dùng đồng hồ áp
suất có chỉ số đo lớn nhất đến16,0 Mpa).
- Mở hết bớm ga, bớm gió và khởi động động cơ
- Tổng hợp các giá trị đo áp suất nén của từng xi lanh và so với tiêu chuẩn cho phép theo
thời gian ( % tuổi thọ) của từng loại động cơ để xác định tình trạng kỹ thuật của động cơ.
a)
b)
Hình 1-5. Kiểm tra áp suất nén của xi lanh
a- Các đồng hồ áp suất b- Kiểm tra áp suất nén động cơ
áp suất nén của xi lanh thấp hơn cho phép ( nhỏ hơn 75% áp suất nén ban đầu và
độ sai lệch giữa các xi lanh không lớn hơn 0,1 0,2 MPa), chứng tỏ độ kín của buồng
cháy giảm do mòn hở các chi tiết : nhóm pittông-xéc măng-xi lanh, nhóm supáp -đế
supáp, nhóm đệm nắp máy và lỗ lắp bugi hoặc vời phun. Cần tiến hành kiểm tra loại
trừ dần từng nhóm chi tiết để xác định nhóm chi tiết hỏng.
b) Đo độ giảm áp suất khí nén từ bên ngoài cấp vào buồng cháy (hình 1-5)
Lỗ lắp vòi phun
Xi lanh động
Lỗ lắp bugi
Đồng hồ đo áp suất
Động cơ kiểm tra
16
Hình 1-6. Kiểm tra lọt khí nén của xi lanh ra ngoài
qua ống xả, ống nạp, ống thông gió
và qua nắp két nớc
- Dùng nguồn khí nén bên ngoài bao gồm : bình chứa khí nén, đờng ống dẫn, đồng hồ
báo áp suất và van khoá.
- Tháo bugi hoặc vòi phun và lắp đầu nối ống dẫn khí nén vào buồng cháy
- Khởi động động cơ đến nhiệt độ tiêu chuẩn và tắt máy
- Tháo các nắp chắn gió, lỗ thông hơI các te, nắp két nớc
- Quay trục khuỷu đến ĐCT, cuối kì nén và đánh dấu trên bánh đà.
- Mở van khí nén cho khí nén vào buồng cháy và dùng đồng hồ bấm thời gian theo dõi th-
òi gian sụt áp suất khí nén trên động hồ áp suất đến bằng áp suất khí quyển.
- Quan sát và nghe hiện tợng lọt khí nén ra ngoài ở các bộ phận: ống nạp hoặc ống xả, lỗ
thông hơI các te, két nớc
Tiếp tục quay trục khuỷu đến ĐCD, đầu kì nén.
- Mở van khí nén cho khí nén vào buồng cháy và dùng đồng hồ bấm thời gian theo dõi th-
òi gian sụt áp suất khí nén trên động hồ áp suất đến bằng áp suất khí quyển.
- Quan sát và nghe hiện tợng lọt khí nén ra ngoài ở các bộ phận: ống nạp hoặc ống xả, lỗ
thông hơI các te, két nớc
- Tổng hợp các giá trị thời gian và độ
giảm áp suất khí nén của đồng hồ và
hiện tợng rò khí nén đến các bộ phận
và so với tiêu chuẩn cho phép của
từng loại động cơ để xác định chính
xác h hỏng của các bộ phận, chi tiết.
Nếu có hiện tợng lọt khí nén về
ống nạp, bộ chế hoà khí hoặc ống
xả do mòn hở supáp và đế su
páp.
Nếu có hiện tợng lọt khí nén về
các te dầu và ống thông hơI do
mòn pittông, xéc măng và xi lanh.
Nếu có hiện tợng nớc sôI hoặc sủi
bọt ở két nớc do mòn hở đệm nắp
máy
Nếu sự chênh lệch về độ giảm áp
suất và thời gian giữa hai vị trí
ĐCT và ĐCD lớn hơn 20%, chứng
tỏ xi lanh mòn không đều.
d) Đo gián tiếp : độ chân không ống nạp, độ lọt khí về các te dầu
Đo gián tiếp : độ chân không ống nạp
Trong quá trình nạp, khi pittông đi từ ĐCT vê ĐCD, tạo ra độ chân không nhất định trên
đờng ống nạp. Khi độ kín khít của buồng cháy cao thì độ chân không rất lớn và độ chân
không giảm khi tuổi thọ động cơ tăng lên. Vì vậy độ chân không là một thông số chẩn
đoán để xác định độ kín của buồng cháy.
- Dùng thiết bị chuyên dùng đo độ chân không có trị số đo lớn nhất 30 in Hg (tơng ứng
762 mmHG)
- Khởi động động cơ đến nhiệt độ tiêu chuẩn và tắt máy
- Tháo bugi hoặc vòi phun và lắp chặt đầu nối đồng hồ đo chân không ( chú ý kiểm tra độ
kín của các ống nối chân không của bộ chế hoà khí và của các bộ phận khác liên quan
đến ống nạp)
Các te động
Đồng hồ đo áp
Máy nén khí
Dò khí nén,
do hở van xả
Dò khí nén ở két nước
do hở đệm nắp máy
đệm nắp máy
Dò khí nén hở
do van nạp
Dò khí nén, do
hở nhóm xi lanh
17
- Cho động cơ hoạt động ở chế độ chạy chậm (có độ chân không đạt lớn nhất)
- Quan sát đồng hồ đô chân không và ghi giá trị đo(hình 1-7)
- Tổng hợp các giá trị và so với tiêu chuẩn cho phép của từng loại động cơ để xác định
chính xác h hỏng của các bộ phận, chi tiết .
Hình 1-7. Kiểm tra áp suất chân không qua ống nạp
Động cơ xăng có độ kín tốt, kim đồng hồ chỉ từ 17- 25 vạch (tơng ứng 17-25 in Hg
hay 432- 635 mmHg).
Nếu kim đồng hồ chỉ tối đa 12 vạch (tơng ứng 280 mmHg), chứng tỏ buồng cháy
động cơ có độ kín kém, cần sửa chữa.
Đo gián tiếp : độ lọt khí cháy xuống các te dầu cho biết sự mài mòn của nhóm
pittông, xéc măng và xi lanh. Độ lọt khí cháy phụ thuộc vào tảI trọng, số vòng
quay, nhiệt độ động cơ và trạng tháI, chất lợng của dầu bôI trơn.
Đồng hồ đo chân không
Đồng hồ đo chân không Động cơ
ống nạp động cơ
18
- Dùng thiết bị chuyên dùng đo độ lọt khí (KI 4887-1 )
- Lắp ống nối thiết bị vào ống thông hơi của các te dầu.
- Cho động cơ hoạt động ở các tốc độ trung bình (200-800 vòng/ phút)
- Quan sát đồng hồ và ghi giá trị đo
- Tổng hợp các giá trị đo và so với tiêu chuẩn cho phép của từng loại động cơ để xác định
chính xác h hỏng của nhóm pittông , xéc măng và xi lanh.
Động cơ xăng có công suất 100 mã lực, lợng lọt khí nhỏ hơn 175 lit/phút, chứng tỏ
tình trạng kỹ thuật của nhóm chi tiết pittông, xéc măng, xi lanh còn tốt.
Động cơ điêzen có công suất 50 mã lực, lợng lọt khí nhỏ hơn 20-30 lit/phút, chứng tỏ
tình trạng kỹ thuật nhóm chi tiết còn tốt (xác định thời gian mức dầu giảm 1cm).
3. Xác định tình trạng kỹ thuật của bộ phận cố định và chuyển động của động cơ
a) Xác định khe hở đầu nhỏ và đầu to của thanh truyền (hình 1-9)
- Dùng thiết bị chuyên dùng bao gồm : máy nén khí, các động hồ áp suất và van khoá.
- Tháo bugi hoặc vòi phun và lắp đầu nối thiết bị vào buồng cháy (đầu nối có cơ cấu đo
hành trình dịch chuyển của pittông)
- Vận hành máy nén có áp suất đạt 0,8 1,2 Mpa
- Quay trục khuỷu cho pittông ở ĐCT sau hành trình nén từ (1 -1,5)
0
a) b)
Hình 1-9. Xác định khe hở cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền
a- Sơ đồ đo khe hở; b- Đồ thị khe hở - áp suất
a) b)
Hình 1-8. Thiết bị kiểm tra độ kín
a) Kiểm tra bằng cột chất lỏng; b) kiểm tra độ lọt khí cháy về các te dầu
Đồng hồ đo áp Đồng hồ đo hành trình
Máy nén khí
Động cơ
ống thoát ra không khí
ống nối với ống
thông hơi các te
Bình xác định lư
ợng khí lọt xuống
các te
Buồng dầu
Vạch dấu Đầu nối vào lỗ vòi phun
19
- Tiến hành mở van cấp khí nén đẩy pittông dịch chuyển và theo dõi sự gia tăng áp suất
của đồng hồ và sự dịch chuyển của pittông. Ban đầu áp suất còn thấp,pittông cha dịch
chuyển, tiếp tục gia tăng áp suất cấp vào để pittông dịch chuyển và khắc phục khe hoẻ
trên đầu nhỏ thanh truyền, sau đó tiếp tục gia tăng áp suất cấp vào xi lanh để khăc phục
khe hở của đầu to thanh truyền.
- Tổng hợp các giá trị gia tăng áp suất và độ dịch chuyển của pittông để so sánh và xác
định tình trạng kỹ thuật của động cơ.
Đồ thị khe hở -áp suất trên thiết bị sẽ cho ta kết quả của khe hở đầu nhỏ và đầu to
thanh truyền và so với tiêu chuẩn cho phép của từng loại động cơ để xác định tình
trạng kỹ thuật của động cơ.
b) Xác định khe hở bac và cổ trục khuỷu thông qua áp suất dầu bôI trơn
áp suất dầu của hệ thống bôI trơn động cơ, phụ thuộc chủ yếu vào tiết diện lu thông
của hệ thống đờng ống dẫn dầu và khe hở của các bạc lót và cổ trục. Sự mài mòn cổ trục
và bạc lót làm tăng tiết diện lu thông và làm giảm áp suát của dầu bôI trơn.
- Dùng đồng hồ đo áp suất lắp vào đờng ống dẫn dầu của hệ thống bôI trơn hoặc quan
sát đồng hồ áp suất dầu trên bảng đồng hồ.
- Vận hành động cơ ở các tốc độ thấp, trung bình và tốc độ cao
- Ghi nhận giá trị áp suất tơng ứng với các tốc độ kiểm tra
- Tổng hợp các giá trị đo áp suất ở cá tốc độ để so sánh với tiêu chuẩn quy định và xác
định tình trạng kỹ thuật của động cơ.
áp suất ở các tốc độ đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép của động cơ, chứng tỏ bạc
lót và cổ trục mòn nhiều.
4. Xác định tiếng gõ, ồn của động cơ (hình 1-10)
a) Chẩn đoán qua cảm nhận của giác quan con ngời
- Dùng thiết bị chuyên dùng bao gồm : bộ tai nghe, bộ đầu dò tiếng gõ động cơ
- Vận hành động cơ đến nhiệt độ tiêu chuẩn
- Tiến hành dùng các bộ nghe dò đặt vào các vùng có nhiều tiếng gõ của các bộ phận,
đồng thời tăng giảm tốc độ đột ngột để xác định rõ tiếng gõ của cụm chi tiết.
- Tổng hợp các giá trị âm thanh của các vùng thông qua cờng độ, tần số âm thanh của
các vùng nghe để so sánh với các tiêu chuẩn và xác định tình trạng kỹ thuật của các cụm
chi tiết động cơ.
a) b)
Hình 1-10. Các vùng nghe tiếng gõ động cơ và dụng cụ kiểm tra
a- Sơ đồ các vùng nghe tiếng gõ b- các dụng cụ kiểm tra tiéng gõ
Đầu dò
Vùng nghe tiếng
gõ nhóm xi lanh
Vùng nghe
tiếng gõ supáp..
Vùng nghe tiếng gõ
nhóm b răng cam, cơ
Vùng nghe tiếng
gõnhóm trục khuỷu
Vùng nghe tiếng gõ
nhóm trục cam
Vùng nghe tiếng
gõ bơm nước
20
b) Các vùng kiểm tra động cơ
Vùng 1 (cụm chi tiết của nắp máy) : bao gồm tiếng gõ của supáp và đòn mở, con
đội hoặc trục cam đặt ở nắp máy. Âm thanh tiếng gõ phát ra nhỏ đều, âm thanh càng
rõ khi động cơ hoạt động ở chế độ không tải.
Nguyên nhân do :
- Khe hở lớn giữa đuôI su páp và đòn mở hoặc con đội, hoặc vấu cam
- Cổ trục cam và bạc lót mòn nhiều
- Vấu cam mòn, hoặc con đội và ống dẫn mòn
Vùng 2 (cụm xi lanh) : bao gồm tiếng gõ của chi tiết pittông, xéc măng, xi lanh và
đầu nhỏ thanh truyền lắp ở trong xi lanh về phia gần nắp máy. Âm thanh lớn, đặc biệt
rõ và đanh khi thay đổi taỉ trọng ( chốt pittông gãy, pittông nứt hoặc xéc măng gãy)
Nguyên nhân do :
- Khe hở lớn giữa pittông và xác măng hoặc gãy xéc măng
- Khe hở lớn giữa xi lanh và thân pittông hoăc nứt vỡ pittông
- Khe hở lớn giữa chốt pittông và bạc đồng hoặc nứt gãy chôt pittông
Vùng 3 (cụm đầu to thanh truyền) : bao gồm tiếng gõ của chi tiết đầu to thanh
truyền và bac lót lắp ở ngoại biên trục khuỷu về phia dới xi lanh. Âm thanh trầm, biệt
rõ khi động cơ làm việc ở chế độ thay đổi taỉ trọng.
Nguyên nhân do :
- Khe hở lớn giữa đầu to thanh truyền và bạc lót hoặc do thiếu dầu cháy bó bạc lót.
- Mòn xoay bạc lót và mòn nhiều cổ biên
- Lỏng hoặc đứt bulông đầu to
Vùng 4 (cụm trục khuỷu) : bao gồm tiếng gõ của chi tiết cổ trục khuỷu và bac lót
lắp ở giữa thân máy và các te dầu. Âm thanh trầm và nặng, biệt rõ khi động cơ làm
việc ở chế độ thay đổi taỉ trọng.
Nguyên nhân do :
- Khe hở lớn giữa đầu và bạc lót hoặc do thiếu dầu cháy bó bạc lót.
- Mòn xoay bạc lót và mòn nhiều cổ biên
- Mòn xoay bạc lót, mòn nhiều cổ trục hoặc mòn các căn đệm dọc trục
- Lỏng các bu lông bắt bánh đà
Vùng 5 (cụm bánh răng ) : bao gồm tiếng gõ của bánh răng trục khuỷu và bánh
răng trục cam lắp ở phía trớc động cơ. Âm thanh đều thanh và rõ ở mọi ở chế độ làm
việc của động cơ.
Nguyên nhân do :
- Các bánh răng sứt mẻ
- Mòn nhiều cặp bánh răng cam cơ
Bằng kinh nghiệm : để chẩn đoán và xác định đợc các h hỏng thông qua các âm
thanh, tiếng gõ của các vùng, các cụm chi tiết khác nhau trong động cơ, cần phảI hiểu
biết kết cấu và quy luật, nguyên lý hoạt động của từng loại động cơ.
21
Các bài tập mở rộng và nâng cao
I. Tên bài tập
- Xác định tình trạng kỹ thuật chung của động cơ
II. Yêu cầu cần đạt
1- Lập đợc bản tổng hợp tình trạng kỹ thuật chung của các bộ phận động cơ
2- Xác định đợc h hỏng cơ bản của bộ phận cố định và chuyển động của động cơ
III. Thời gian
- Sau 1 tuần nộp đủ các bài tập.
22
Bài 2
Kiểm tra,chẩn đoán cơ cấu phân phối khí
Giới thiệu :
Cơ cấu phân phối khí là tập hợp tất cả các bộ phận : cụm trục cam, bánh răng cam ,
xích cam (dây đai), con đội, đòn mở, lò xo và supáp. Có nhiệm vụ : đóng mở các supáp và
phân phối khí nạp và khí xả theo yêu cầu làm việc của động cơ, đảm bảo có hiệu suất
cao.
Trong quá trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của cơ cấu phân phối khí động cơ dần
thay đổi theo hớng xấu đi, dẫn tới h hỏng và giảm độ tin cậy. Qúa trình thay đổi có thể kéo
dài theo thời gian (Km vận hành của ôtô) và phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân nh : chất l-
ợng vật liệu, công nghệ chế tạo và lắp ghép, điều kiên và môi trờng sử dụng...Làm cho
các chi tiết, bộ phận mài mòn và h hỏng theo thời gian, cần phải đợc kiểm tra, chẩn đoán
để bảo dỡng và sửa chữa kịp thời. Nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của cơ cấu phân phối
khí ở trạng thái làm việc với độ tin cậy và an toàn cao nhất.
Vì vậy công việc kiểm tra, chẩn đoán h hỏng động cơ cần đợc tiến hành thờng xuyên
để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao tuổi thọ của cơ cấu phân phối khí động cơ
Mục tiêu thực hiện:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại chẩn đoán kỹ thuật của cơ cấu phân
phối khí
2. Giải thích đúng các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán
h hỏng các bộ phận cơ cấu phân phối khí.
3. Kiểm tra, chẩn đoán và kết luận h hỏng các bộ phận ôtô đúng quy trình, quy phạm và
chính xác.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại chẩn đoán kỹ thuật của cơ cấu phân phối khí động cơ
2. Các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán h hỏng các bộ
phận cơ cấu phân phối khí.
3. Kiểm tra, chẩn đoán và kết luận h hỏng các bộ phận của cơ cấu phân phối khí
Học trên lớp
I. Giới thiệu chung về cấu tạo cơ cấu phân phối khí động cơ
a) b)
Hình 2-1: Sơ đồ cấu tạo cơ cấu phân phối khí
a) Loại trục cam lắp trong thân máy; b) Loại trục cam lắp trên nắp máy
II. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại
Đòn mởLò xo
Đủa đẩy
Con đội
Trục cam
Bánh răng cam
Bánh răng trục khuỷu
Bánh răng
Supáp Đòn mở Con đội
Trục camSupáp
Nắp máy
23