1
bộ lao động - thơng binh và x hộiã
Tổng cục dạy nghề
Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (VTEP)
Logo
Giáo trình
Mô đun: chẩn đoán kỹ thuật
Hệ thống truyền động
M sốã : har 02 12
Nghề : SửA CHữA ÔTÔ
Trình độ lành nghề
Hà Nội - 2004
(Mặt sau trang bìa)
Mã tàI liệu: .
Mã quốc tế ISBN : ..
2
Tuyên bố bản quyền :
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình
Cho nên các nguồn thông tin có thể đợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho
các mục đích về đào tạo và tham khảo
Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc
sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Tổng Cục Dạy nghề sẽ làm mọi cách để
bảo vệ bản quyền của mình.
Tổng Cục Dạy Nghề cám ơn và hoan nghên
các thông tin giúp cho việc tu sửa và hoàn
thiện tốt hơn tàI liệu này.
Địa chỉ liên hệ:
Dự án giáo dục kỹ thuật và nghề nghiệp
Tiểu Ban Phát triển Chơng trình Học liệu
................................................................
Lời tựa
(Vài nét giới thiệu xuất xứ của chơng trình và tài liệu)
Tài liệu này là một trong các kết quả của Dự án GDKT-DN ..
(Tóm tắt nội dung của Dự án)
(Vài nét giới thiệu quá trình hình thành tài liệu và các thành phần tham gia)
(Lời cảm ơn các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đ tham gia )ã
(Giới thiệu tài liệu và thực trạng)
TàI liệu này đợc thiết kế theo từng mô đun/ môn học thuộc hệ thống mô đun/môn
học của một chơng trình, để đào tạo hoàn chỉnh
Nghề Sửa chữa ôtô ở cấp trình độ ..II
và đợc dùng làm Giáo trình cho học viên trong các khoá đào tạo, cũng có thể đợc sử
dụng cho đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và ngời sử
dụng nhân lực tham khảo.
Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ đợc hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức
trong hệ thống dạy nghề.
Hà nội, ngày . tháng năm
Giám đốc Dự án quốc gia
3
Mục lục
đề mục Trang
1. Lời tựa 3
2. Mục lục 4
3. Giới thiệu về mô đun 5
4. Sơ đồ quan hệ theo trình tự học nghề 6
5. Các hình thức học tập chính trong mô đun 7
6. Bài 1 : - Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật ôtô 9
- Thực tập kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật ôtô 12
7. Bài 2 : - Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật
hệ thống truyền lực và cầu chủ động 14
- Thực tập kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật
hệ thống truyền lực và cầu chủ động 20
8. Bài 3 : - Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật hệ thống di chuyển 32
- Thực tập kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật 36
9. Bài 4 ; - Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật hệ thống lái và cầu dẫn hớng 41
- Thực tập kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật 45
10. Bài 5 : - Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật hệ thống phanh xe 52
- Thực tập kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật 60
11. Bài 6 - Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật các trang bị điện 71
- Thực tập kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật các trang bị điện 76
12- Đáp án các câu hỏi và bài tập 84
13- Các thuật ngữ chuyên môn 86
14- Tài liệu tham khảo 87
4
giới thiêu về mô đun
Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun :
Hệ thống truyền động của ôtô là tập hợp tất cả các bộ phận bao gồm : Ly hợp, hộp số,
truyền động các đăng, cầu chủ động, hệ thống lái, hệ thống phanh và hệ thống treo của
ôtô. Có nhiệm vụ : truyền chuyển động từ động cơ đến bánh xe, thay đổi hớng chuyển
động, biến đổi mômen và số vòng quay của động cơ phù hợp với lực kéo và đảm bảo an
toàn cho ôtô khi vận hành.
Chẩn đoán kỹ thuật hệ thống truyền động ôtô nhằm nâng cao độ tin cậy và an toàn
của ôtô. Nhờ phát hiện kịp thời và dự đoán trớc đợc các h hỏng có thể xảy ra, để sửa
chữa và bảo dỡng kịp thời nhằm :
- Đảm bảo an toàn và giảm thiểu tai nạn giao thông, nâng cao năng suất vận chuyển của
ôtô.
- Nâng cao độ bền và giảm các hao mòn chi tiết, giảm các chi phí thay thế không phải
tháo rời tổng thành ôtô.
- Giảm đợc tiêu hao nhiên liệu, dầu nhờn và giờ công lao động cho công tác bảo dỡng và
sửa chữa.
Vì vậy công việc chẩn đoán kỹ thuật hệ thống truyền động luôn đợc quan tâm cao nhất
trong công nghệ sửa chữa và bảo dỡng ôtô, nhằm nâng cao độ tin cậy và an toàn cho
hành khách và ôtô.
Mục tiêu của mô đun:
Nhằm đào tạo cho học viên có đầy đủ kiến thức về nhiệm vụ, yêu cầu của công việc
chẩn đoán kỹ thuật hệ thống truyền động ôtô. Đồng thời có đủ kỹ năng phán đoán, phân
tích, kiểm tra và chẩn đoán đợc các hiện tợng h hỏng của các hệ thống truyền động ôtô
với việc sử dụng đúng và hợp lý các trang thiết bị, dụng cụ kiểm tra chẩn đoán đảm bảo
đúng quy trình, yêu cầu kỹ thuật, an toàn và chất lợng cao.
Mục tiêu thực hiện của mô đun:
1. Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ của công việc chẩn đoán kỹ thuật hệ thống
truyền động ô tô.
2. Giải thích và phân tích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng chung của các bộ
phận thuộc hệ thống truyền động ô tô.
3. Chẩn đoán phát hiện và kết lụân đúng chính xác các h hỏng các bộ phận của hệ thống
truyền động ô tô
Nội dung chính của mô đun:
1. Yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại chẩn đoán h hỏng.
2. Hiện tợng, nguyên nhân và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán các h hỏng các bộ phận
của hệ thống truyền động trên ô tô
3. Kiểm tra, chẩn đoán chung tình trạng kỹ thuật tình trạng kỹ thuật ô tô
4. Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của các trang thiết bị điện.
5. Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ thống truyền lực và cầu chủ động
6. Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ thống treo
7. Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ thống lái
8. Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ thống phanh
5
Sơ đồ quan hệ theo trình tự học nghề
6
HAR 01 01
Điện kỹ
thuật
HAR 01 19
SC-BD phần cố định
động cơ
HAR 01 18
Kỹ thuật về động cơ
đốt trong
HAR 01 08
Kỹ thuật
đIện tử
HAR 01 10
Vật liệu cơ
khí
HAR 01 11
Dung sai
lắp ghépvà
ĐLKT
HAR 01 12
Vẽ kỹ thuật
HAR 01 13
An toàn
HAR 01 17
Nhập môn
nghề s/c ô tô
HAR 01 14
Thực hành
nghề bổ trợ
HAR 01 20
SC- BD phần
C/động động cơ
HAR 01 21
SC-BD Cơ cấu
phân phối khí
HAR 01 22
SC-BD Hệ thống
bôi trơn
HAR 01 23
SC-BD Hệ
thống làm mát
HAR 01 24
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu xăng
HAR 01 25
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu dieden
HAR 01 26
SC-BD Hệ thống
khởi động
HAR 01 27
SC-BD Hệ thống
đánh lửa
HAR 01 28
SC-BD Trang
thiết bị điện ô
HAR 01 29
SC-BD Hệ thống
truyền lực
HAR 01 30
SC-BD Cầu chủ
động
HAR 01 31
SC-BD Hệ thống di
chuyển
HAR 01 32
SC-BD Hệ thống lái
HAR 01 33
SC-BD Hệ thống
phanh
HAR 01 35
SC Pan ô tô
HAR 01 34
K.tra tình trạng kỹ
thuật Đcơ và ô tô
HAR 01 36
nâng cao hieụ quả
công việc
Bằngcông
nhân lành
nghề
HAR 02 06
Xác suất thống kê
HAR 02 07
Kỹ thuật tự động điều
khiển bằngđiện
HAR 02 08
Vẽ Auto CAD
HAR 02 19
Tổ chức
quản lý và
sản xuất
Chứng chỉ
bậc cao
HAR 02 11
Chẩn đoán
động cơ
HAR 02 12
Chẩn đoán
HT truyền
động ôtô
HAR 02 14
SC-BD bộ
tăng áp
HAR 02 15
SC-BD Hệ
thống phun
xăng điện tử
HAR 02 16
SC-BD BCA
điều khiển bằng
điện từ
HAR 02 17
SC-BD HT
đ/khiển bằng
khí nén
Bằngcông
nhận bậc
cao
Chứng
chỉ
nghề
HAR 01 09
Cơ kỹ thuật
HAR 02 13
Công nghệ phục hồi
chi tiết trong s/chữa
HAR 02 09
Công nghệ khí nén
và thủy lực
HAR 02 10
Nhiệt kỹ thuật
HAR 02 18
SC-BD Biến
mômen thủy
lực
hình thức học tập chính trong mô đun
1 . Học trên lớp về :
- Các yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại chẩn đoán hệ thống truyền động ôtô.
- Nhiệm vụ, yêu cầu chẩn đoán kỹ thuật các bộ phân : hệ thống truyền lực, cầu chủ động,
hệ thống treo, hệ thống lái, hệ trống phanh và trang bị điện ôtô.
2 . Học tại phòng học chuyên môn hoá về :
- Những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán h hỏng các
bộ phận : hệ thống truyền lực, cầu chủ động, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ trống phanh
và trang bị điện ôtô.
- Quy trình kiểm tra và chẩn đoán h hỏng các bộ phận : hệ thống truyền lực, cầu chủ
động, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ trống phanh và trang bị điện ôtô.
3 . Thực tập tại xởng trờng về :
- Thực hành kiểm tra và chẩn đoán h hỏng các bộ phận : hệ thống truyền lực, cầu chủ
động, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ trống phanh và trang bị điện trong các xởng sửa
chữa ôtô.
4 . Tham quan thực tế về :
- Công nghệ chẩn đoán các bộ phận : hệ thống truyền lực, cầu chủ động, hệ thống treo,
hệ thống lái, hệ trống phanh và trang bị điện trong cơ sở sửa chữa ôtô hiện đại.
5 . Tự nghiên cứu và làm bài tập về :
- Các tài liệu tham khảo về công nghệ chẩn đoán kỹ thuật ôtô.
- Trình bày một số phơng pháp chẩn đoán kỹ thuật về h hỏng các bộ phận của : hệ thống
truyền lực, cầu chủ động, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ trống phanh và trang bị điện ôtô.
Bài Danh mục các bài học Lý
thuyết
Thực
hành
Các hoạt
động khác
Bài 1 Kiểm tra, chẩn đoán chung tình trạng kỹ
thuật tình trạng kỹ thuật ô tô
5 20
Bài 2 Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật
của hệ thống truyền lực và cầu chủ động
5 20
Bài 3 Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật
của hệ thống treo
5 20
Bài 4 Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật
của hệ thống lái
5 20
Bài 5 Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật
của hệ thống phanh
5 20
Bài 6 Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật
của các trang thiết bị điện.
5 20
Cộng 30 120
7
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc đầy đủ các nhiệm vụ, yêu cầu của công việc kiểm tra, chẩn đoán kỹ
thuật các bộ phận : hệ thống truyền lực, cầu chủ động, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ
trống phanh và trang bị điện ôtô.
- Giải thích đúng các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn
đoán h hỏng các bộ phận : hệ thống truyền lực, cầu chủ động, hệ thống treo, hệ thống lái,
hệ trống phanh và trang bị điện ôtô.
2. Kỹ năng:
- Kiểm tra, chẩn đoán và kết luận h hỏng các bộ phận : hệ thống truyền lực, cầu chủ
động, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ trống phanh và trang bị điện ôtô đúng quy trình, quy
phạm và chính xác.
- Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, chẩn đoán đảm bảo chính xác và an toàn.
Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
3. Thái độ:
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong công tác
kiểm tra và chẩn đoán kỹ thuật.
- Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lợng và đúng thời gian .
- Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ không để xảy ra sai sót.
8
Bài 1
Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật ôtô
- M bài: HAR.02 12 01ã
Giới thiệu :
Ôtô là bao gồm tập hợp của nhiều cơ cấu hệ thống lắp ghép với nhau, nh : động cơ, hệ
thống truyền lực, cầu chủ động, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ trống phanh và trang bị
điện ôtô. Trong quá trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của ôtô dần thay đổi theo hớng xấu
đi, dẫn tới h hỏng và giảm độ tin cậy. Qúa trình thay đổi có thể kéo dài theo thời gian (Km
vận hành) và phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân nh : chất lợng vật liệu, công nghệ chế tạo
và lắp ghép, điều kiên và môi trờng sử dụng...Làm cho các chi tiết, bộ phận mài mòn và h
hỏng theo thời gian, cần phải đợc kiểm tra, chẩn đoán để bảo dỡng và sửa chữa kịp thời.
Nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật ôtô ở trạng thái làm việc với độ tin cậy và an toàn cao
nhất.
Vì vậy công việc kiểm tra, chẩn đoán h hỏng ôtô cần đợc tiến hành thờng xuyên để đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao tuổi thọ của ôtô.
Mục tiêu thực hiện:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại chẩn đoán kỹ thuật ôtô.
2. Giải thích đúng các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán
h hỏng các bộ phận của ôtô
3. Kiểm tra, chẩn đoán và kết luận h hỏng các bộ phận ôtô đúng quy trình, quy phạm và
chính xác.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại chẩn đoán kỹ thuật ôtô.
2. Các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán h hỏng các bộ
phận của ôtô
3. Kiểm tra, chẩn đoán và kết luận h hỏng các bộ phận ôtô
Học trên lớp
I. Giới thiệu chung về cấu tạo ôtô
Hình 1-1: Sơ đồ cấu tạo chung ôtô
Ly hợpHộp sốCác đăngCầu chủ độngCơ cấu treo
Khung vỏ xe
Bánh xe
Cơ cấu lái
tay lái
Động cơ
9
II. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại
1. Nhiệm vụ
Chẩn đoán kỹ thuật ôtô là công việc sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật và những kinh
nghiệm của ngời cán bộ kỹ thuật, để tiến hành kiểm tra, phân tích và xác định h hỏng để
đánh giá tình trạng kỹ thuật các bộ phận của ôtô.
2. Yêu cầu
- Chẩn đoán đúng quy trình, đúng phơng pháp và chính xác
- Đảm bảo an toàn trong quá trình chẩn đoán
3. Phân loại
- Chẩn đoán chung
- Chẩn đoán hệ thống (cơ cấu)
- Chẩn đoán riêng (nhóm chi tiết)
III. hiện tợng tợng nguyên nhân h hỏng và phơng pháp
kiểm tra chẩn đoán h hỏng chung ôtô
1. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra chẩn đoán Động cơ
a) Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng
Hiện tợng h hỏng động cơ Nguyên nhân h hỏng
- Công suất động cơ và tốc độ động cơ
giảm
- Mòn xéc măng, pittông và xi lanh
- Lợng tiêu hao nhiên liệu và dầu nhờn
tăng
- Mòn xéc măng, pittông và xi lanh
- áp suất dầu nhờn giảm - Mòn cổ trục và bạc lót của trục khuỷu và trục
cam
- Độ rung và tiếng gõ, tiếng ồn tăng - Mòn pittông, xi lanh và mòn cổ trục, bạc lót
của trục khuỷu và trục cam
- Khí xả nhiều khói đen và lợng khí độc
hại tăng - Mòn xéc măng, pittông và xi lanh
b) Phơng pháp kiểm tra
- Dùng thiết bị kiểm tra và đo công suất động cơ
- Kiểm tra áp suất dầu và đo lợng tiêu hao dầu nhờn
- Nghe tiếng gõ các cụm chi tiết của động cơ khi vận hành
- Quan sát và xác định lợng khí xả
10
2. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra chẩn đoán Hệ thống
truyền động
a) Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng
Hiện tợng h hỏng Nguyên nhân h hỏng
- Công suất truyền mô men xoắn từ động
cơ đến bánh xe chủ động giảm
- Các cụm chi tiết của hệ thống truyền lực
mòn
- Độ rung và tiếng gõ, tiếng ồn tăng - Mòn nhiều hoặc cong, gãy các chi tiết của
hệ thống truyền lực
- Hệ thống điều khiển phanh và lái làm
việc kém hiệu quả
- Mòn hỏng các cụm chi tiết của hệ thống
điều khiển phanh và lái
b) Phơng pháp kiểm tra
- Dùng thiết bị kiểm tra và đo công suất và mô men xoắn của hệ thống truyền lực
- Nghe tiếng gõ các cụm chi tiết của hệ thống truyền động khi vận hành ôtô
- Kiểm tra áp lực phanh, quảng đờng phanh
- Kiểm tra lực xoay vành tay lái và các góc của hệ thống lái
IV. Nội dung kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật ôtô
1. Làm sạch bên ngoài
2. Vận hành ôtô
3. Kiểm tra hệ thống phanh và hệ thống láI khi vận hành ôtô
4. Kiểm tra nghe tiếng ồn ở các cụm chi tiết khi vận hành ôtô
5. Kiểm tra quan sát bên ngoài các cụm chi tiết sau vận hành
6. Tổng hợp các số liệu
7. Phân tích và xác định các h hỏng
Hình 1-2: Sơ đồ cấu tạo bệ thử phanh và công suất của ôtô
V. Câu hỏi và bài tập
1. Nguyên nhân nào làm cho công suất động cơ và áp suất dầu nhờn giảm ?
2. Vì sao độ rung và tiếng gõ, tiếng ồn của hệ thống truyền động tăng?
11
Bánh xe bị phanh
Đường ống thuỷ lực
Đồng hồ đo lực Đồng hồ tốc độ Cảm biến tốc độ
Bộ truyền thuỷ động
Rôto
Tang trống chủ động
tHựC HàNH kiểm tra và chẩn đoán hệ thống truyền động ôtô
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng kiểm tra và chẩn đoán hệ thống truyền động ôtô.
- Nhận dạng các bộ phân của thiết bị kiểm tra, chẩn đoán.
2. Yêu cầu:
- Kiểm tra, chẩn đoán chính xác, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng đợc các bộ phận thiết bị kiểm tra, chẩn đoán
- Sử dụng dụng cụ thiết bị hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm tra, chẩn đoán
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
- Dụng cụ tháo lắp và kiểm tra hệ thống truyền động ôtô.
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết
- Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe.
- Đồng hồ so, kính phóng đại
- Pan me, thớc cặp, căn lá
- Đồng hồ đo áp suất nén, đo áp suất dầu bôi trơn, đo nhiệt độ...
- Thiết bị kiểm tra công suất, kiểm tra hệ thống phanh và hệ thống lái...
b) Vật t:
- Giẻ sạch,giấy nhám
- Nhiên liệu vận hành, nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn
- Chi tiết thay thế và các joăng đệm....
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật kiểm tra và chẩn
đoán hệ thống truyền động ôtô.
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
II. thực hành kiểm tra chẩn đoán
1. Làm sạch ôtô
- Kê chèn bánh xe và phanh xe an toàn
- Dùng nớc và khí nén làm sạch bên ngoài các cụm tổng thành ôtô
2. Kiểm tra bên ngoài các cụm chi tiết
- Dùng kính phóng đại quan sát các vết nứt gãy và vết chảy rỉ bên ngoài các bộ phận và
chi tiết.
3. Kiểm tra ôtô khi vận hành tại xởng
- Vận hành động cơ và ôtô tại xởng
- Nghe tiếng gõ và quan sát bên ngoài các bộ phận
- Đo mô men xoắn và công suất của hệ thống truyền động
- Đo áp lực phanh và độ rơ tay lái
4. Kiểm tra ôtô khi vận hành trên đờng
- Vận hành ôtô trên đờng
- Nghe tiếng gõ từ các bộ phận và cụm chi tiết
- Đo quảng đờng phanh và kiểm tra bên ngoài các cụm tổng thành
5. Tổng hợp số liệu và xác định h hỏng
- Tổng hợp số liệu
- Phân tích và xác định h hỏng
Các bài tập mở rộng và nâng cao
12
I. Tên bài tập
- Xác định tình trạng kỹ thuật chung của hệ thống truyền động của một ôtô
II. Yêu cầu cần đạt
1- Lập đợc bản tổng hợp tình trạng kỹ thuật chung của hệ thống truyền động ôtô
2- Xác định đợc h hỏng cơ bản của cụm chi tiết trong hệ thống truyền động
III. Thời gian
- Sau 1 tuần nộp đủ các bài tập.
13
Bài 2
Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật
hệ thống truyền lực và cầu chủ động
- M bàiã : HAR.02 12 02
Giới thiệu :
Hệ thống truyền lực của ôtô là tập hợp tất cả các bộ phận nối chuyển động từ động cơ
đến cầu chủ động, bao gồm : Ly hợp, hộp số, truyền động các đăng và cầu chủ động. Có
nhiệm vụ : truyền, cắt, thay đổi hớng chuyển động, biến đổi mômen và số vòng quay của
động cơ phù hợp với lực kéo của ôtô.
. Trong quá trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của hệ thống truyền lực dần thay đổi và bị
mòn hỏng, dẫn tới h hỏng và giảm độ hiệu suất truyền lực. Qúa trình thay đổi có thể kéo
dài theo thời gian (Km vận hành) và phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân nh : chất lợng vật
liệu, công nghệ chế tạo và lắp ghép, điều kiên và môi trờng sử dụng...Làm cho các chi tiết,
bộ phận mài mòn và h hỏng theo thời gian, cần phải đợc kiểm tra, chẩn đoán để bảo dỡng
và sửa chữa kịp thời. Nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của hệ thống truyền lực ôtô ở trạng
thái làm việc với độ tin cậy và an toàn cao nhất.
Vì vậy công việc kiểm tra, chẩn đoán h hỏng hệ thống truyền lực ôtô cần đợc tiến hành
thờng xuyên để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao tuổi thọ của ôtô.
Mục tiêu thực hiện:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ chẩn đoán kỹ thuật hệ thống truyền lực
2. Giải thích đúng các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán
h hỏng các bộ phận của hệ thống truyền lực
3. Kiểm tra, chẩn đoán và kết luận h hỏng các bộ phận ôtô đúng quy trình, quy phạm và
chính xác.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu chẩn đoán kỹ thuật hệ thống truyền lực
2. Các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán h hỏng các bộ
phận của hệ thống truyền lực
3. Kiểm tra, chẩn đoán và kết luận h hỏng các bộ phận hệ thống truyền lực
14
Học trên lớp
I. Giới thiệu chung về hệ thống truyền lực:
Hình 2-1: Sơ đồ cấu tạo chung hệ thống truyền lực
Hệ thống truyền lực là một bộ phận của cụm gầm ôtô (hình 1-1) gồm có: bộ ly hợp ,
hộp số , hộp phân phối và truyền động các đăng . Dùng để truyền lực
( truyền mômen) và công suất từ động cơ đến cầu chủ động ôtô.
II. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại
1. Nhiệm vụ
Chẩn đoán kỹ thuật hệ thống truyền lực ôtô là công việc sử dụng các trang thiết bị kỹ
thuật và những kinh nghiệm của ngời cán bộ kỹ thuật, để tiến hành kiểm tra, phân tích và
xác định h hỏng để đánh giá tình trạng kỹ thuật các bộ phận của hệ thống truyền lực ôtô.
2. Yêu cầu
- Chẩn đoán đúng quy trình, đúng phơng pháp và chính xác
- Đảm bảo an toàn trong quá trình chẩn đoán
3. Phân loại
- Chẩn đoán chung
- Chẩn đoán riêng (nhóm chi tiết)
15
Ly hợpĐộng cơ
Hộp số Các đăng
Truyền lực chính
Bán trục
Bánh xe chủ động
II. hiện tợng tợng nguyên nhân h hỏng và phơng pháp
kiểm tra chẩn đoán h hỏng hệ thống truyền lực
1. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra chẩn đoán Ly hợp
a) Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng
Hiện tợng h hỏng Nguyên nhân h hỏng
- Ly hợp trợt
Khi ngời lái thôi tác dụng lực vào bàn
đạp và tăng ga nhng xe tăng tốc chậm,
kéo tải yếu, hoặc xe không chuyển
động.
- Đĩa ly hợp và đĩa ép mòn nhiều hoặc dính dầu
mỡ.
- Điều chỉnh sai (hoặc không có) khe hở các đầu
đòn mở với ổ bi tỳ .
- Các lò xo ép mòn, giảm độ đàn hồi hoặc gãy
-Ly hợp mở (cắt) không dứt khoát.
Khi ngời lái tác dụng lực vào bàn đạp
và giảm ga nhng sang số khó có tiếng
khua và rung giật ở cụm ly hợp hoặc
không sang số đợc.
- Đĩa ly hợp và đĩa ép bị vênh, lỏng đinh tán,
- Điều chỉnh sai hành trình tự do của bàn đạp,
chiều cao các đầu đòn mở không đều (khe hở ổ
bi tỳ quá lớn) .
- Ly hợp hoạt động không êm, có tiếng
ồn nhiều ở cụm ly hợp, xe vận hành bị
rung giật
- Các chi tiét mòn nhiều, thiếu dầu mỡ bôi trơn
(các chốt, ổ bi..)
- Các lò xo ép mòn, gãy.
- Động cơ và hộp số lắp không đồng tâm.
- Bàn đạp ly hợp nặng và bị rung giật.
Khi ngời lái tác dụng lực vào bàn đạp
cảm thấy nặng và rung giật
- Bàn đạp bị cong hoặc kẹt khô dầu mỡ
- Các chốt, khớp trợt khô thiếu mỡ bôi trơn.
- Điều chỉnh các đầu đòn mở không đều
- Đĩa ly hợp và đĩa ép bị vênh
16
Hình 2-2 Cấu tạo bộ ly hợp ma sát
Vỏ ly hợp Đĩa ma sát
Thanh kéo
Đòn bẩy
Đòn mở
ổ bi tì
Lò xo épĐiã ép
Vỏ bao
Trục sơ cấp
Bánh đà
Đòn lắp thanh kéo
Bàn đạp ly hợp
Bàn đạp phanh
b) Phơng pháp kiểm tra và các thông số kiểm tra ly hợp
Kiểm tra các thông số kỹ thuật của ly hợp :
- Hành trịnh tự do của bàn đạp
- Ly hợp bị trợt ở tải lớn
- Ly hợp bị trợt thờng xuyên
- Ly hợp dính khi mở
- Nhiệt độ ly hợp gia tăng và có mùi khét
2. H hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán Hộp số và hộp phân phối
a) Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng
Hiện tợng h hỏng Nguyên nhân h hỏng
- Sang số khó khăn
Khi ngời lái điều khiển cần số cảm
thấy nặng hơn bình thờng và có
tiếng kêu.
- Càng sang số và trục trợt mòn, cong.
- Bộ đồng tốc mòn, kẹt hoặc các vòng đệm, phanh
hãm các bánh răng mòn, gãy.
- Các ổ bi mòn làm lệch tâm các trục của hộp số.
- Ly hợp mở không dứt khoát.
- Hộp số tự nhảy số
Khi ôtô vận hành, ngời lái không
điều khiển cần sang số, nhng hộp số
tự động nhảy về số khác.
- Cơ cấu khoá hãm trục trợt mòn, lò xo hãm gãy
yếu.
- Bộ đồng tốc mòn tấm hãm hoặc bi hãm
- Càng sang số gãy.
- Hộp số hoạt động không êm, có
tiếng ồn khác thờng
Nghe tiếng ồn, khua nhiều ở hộp số
khi xe vận hành.
- Các trục, bánh răng mòn và các đệm, phanh hãm
cong, mòn, gãy.
- Dầu bôi trơn thiếu.
- Các ổ bị mòn, vỡ.
- Các lò xo ép mòn, gãy.
- Động cơ và trục sơ cấp hộp số lắp không đồng
tâm.
- Hộp số chảy, rỉ dầu bôi trơn
Bên ngoài hộp số rỉ, chảy dầu
- Vỏ hộp số bị nứt,
- Bề mặt lắp ghép bị nứt , joăng đệm hỏng.
- Bulông hãm chờn hỏng
. b) Phơng pháp kiểm tra và các
thông số kiểm tra hộp số và hộp
phân phối
Kiểm tra các thông số kỹ
thuật của hộp số theo phơng
pháp loại trừ dần các hiện tợng:
- Nhảy số hoặc khó vào số
- Có tiếng kêu ồn khi làm việc
- Chảy rỉ dầu
- Lợng hạt mài kim loại trong
dầu bôi trơn
- Nhiệt độ hộp số gia tăng
- Góc quay tự do trên trục ra
(thứ cấp) không đúng tiêu chuẩn
kỹ thuật.
3. Hiện tợng, nguyên nhân h
hỏng và phơng pháp
17
.Hình 2-3. Cấu tạo hộp số cơ khí
Cần đi số
Trục trung gian
Nắp hộp sốThanh trượt
Càng đi số
Trục thứ cấp
Vỏ hộp số
Trục số lùiBánh răng
Trục sơ cấp
kiểm tra chẩn đoán truyền động các đăng
a) Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng
Hiện tợng h hỏng Nguyên nhân h hỏng
- Trục các đăng làm việc có tiếng ồn
Khi ôtô hoạt động có tiếng kêu khác thờng ở
cụm các đăng.
- Các trục cong, vênh, nứt gãy và mòn
then hoa.
- Nạng bị nứt, mòn lỗ lắp bi và chờn
hỏng lỗ ren.
- Các ổ bi kim mòn, vỡ (các viên bi và
rãnh của nạng các đăng loại bi bị mòn)
- Trục chữ thập nứt, mòn.
- Thiếu mỡ bôi trơn
- Trục các đăng bị nứt hoặc cong
Khi ôtô vận hành có tiếng hú khác thờng
- Trục và khớp các đăng bị nứt.
- Gãy, đứt các bu lông
- Trục cong
- Chảy, rỉ dầu mỡ
Bên ngoài khớp, phần then hoa và chốt chữ
thập rỉ, chảy dầu
- Trục, bạc bị nứt, phớt chắn dầu hỏng
- Bulông hãm chờn hỏng
b) Phơng pháp kiểm tra và các thông số kiểm tra truyền động các đăng
- Kiểm tra bên ngoài
Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài trục và các khớp nối của truyền
động các đăng.
- Kiểm tra khi xe vận hành
Khi vận hành ôtô chú ý lắng nghe tiếng kêu ở cụm truyền động các đăng nếu có tiếng
kêu khác thờng cần phaỉ kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
18
a- Kiểm tra trục cong b- Kiểm tra mòn chốt chữ thập và ổ bi
Hình 2 -4. Kiểm tra truyền động các đăng
4. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra
chẩn đoán Cầu chủ động
a) Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng
Hiện tợng h hỏng Nguyên nhân h hỏng
- Cầu chủ động hoạt động có tiếng ồn lớn (hú)
Khi ôtô hoạt động nghe tiếng hú ở cụm cầu
chủ động và đi vào đờng vòng, tốc độ càng lớn
tiếng hú càng tăng.
- Bánh răng chủ động, bị động, bánh răng vi
sai, bán trục và các ổ bi : mòn, rỗ nhiều, thiếu
dầu bôi trơn
- Điều chỉnh sai ( quá lớn) khe hở ăn khớp và
vết tiếp xúc của hai bánh răng
- Vỏ cầu chảy rỉ dầu
Bên ngoài vỏ cầu và moayơ luôn có vết bẩn,
chảy rỉ dầu bôi trơn
- Vỏ bị nứt
- Vênh bề mặt lắp ghép (loại vỏ rời)
- Joăng đệm rách hỏng
- Moayơ hoạt động quá nóng
Moayơ quá nóng
- Điều chỉnh sai độ rơ tự do (không có)
- Phanh bó cứng
b) Phơng pháp kiểm tra và các thông số kiểm cụm cầu chủ động
Kiểm tra các thông số kỹ thuật của cụm cầu chủ động :
- Có tiếng kêu ồn khi ôtô hoạt động
- Chảy rỉ dầu
- Lợng hạt mài kim loại trong dầu bôi trơn
- Nhiệt độ dầu bôi trơn và moayơ gia tăng
III. Nội dung kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật
19
a) b)
Hình 2 -5. Cấu tạo cầu chủ động
a) Kiểm tra độ rơ của truyền lực chính ; b) Truyền lực chính và bộ vi sai
Cân lực
Dầm cầu Vỏ truyền lực chính
Bánh răng bị động
Bánh răng bị động
Vỏ bộ vi sai
Bán trục
Chốt chữ thập
Bánh răng chủ động
1. Làm sạch bên ngoài
2. Kiểm tra và quan sát bên ngoài các cụm chi tiết
3. Kiểm tra hoạt động của các cụm ly hợp, hộp số, các đăng và cầu chủ động khi vận
hành ôtô tại xởng
4. Kiểm tra nghe tiếng ồn ở các cụm chi tiết khi vận hành ôtô
5. Kiểm tra quan sát bên ngoài các cụm chi tiết sau vận hành
6. Tổng hợp các số liệu
7. Phân tích và xác định các h hỏng
IV. Câu hỏi và bài tập
1.Tại sao khi tác dụng lực lớn vào bàn đạp ly hợp, nhng ly hợp mở (cắt) không dứt khoát ?
2. Khi ôtô vận hành, hộp số tự nhảy số là do nguyên nhân gì ?
3. Khi ôtô vận hành, cầu chủ động có tiếng kêu ồn và moayơ nóng lên, do nguyên nhân gì
tHựC HàNH kiểm tra và chẩn đoán
hệ thống truyền lực và cầu chủ động
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng kiểm tra và chẩn đoán hệ thống truyền lực và cầu chủ động.
- Nhận dạng các bộ phân của thiết bị kiểm tra, chẩn đoán.
2. Yêu cầu:
- Kiểm tra, chẩn đoán chính xác, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng đợc các bộ phận thiết bị kiểm tra, chẩn đoán
- Sử dụng dụng cụ thiết bị hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm tra, chẩn đoán
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
- Dụng cụ tháo lắp và kiểm tra hệ thống truyền lực và cầu chủ động
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết
- Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe.
- Đồng hồ so, kính phóng đại
- Pan me, thớc cặp, căn lá
- Đồng hồ đo áp suất nén, đo áp suất dầu bôi trơn, đo nhiệt độ...
- Thiết bị kiểm tra công suất, kiểm tra hệ thống truyền lực và cầu chủ động...
b) Vật t:
- Giẻ sạch,giấy nhám
- Nhiên liệu vận hành, nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn
- Chi tiết thay thế và các joăng đệm....
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật kiểm tra và chẩn
đoán hệ thống truyền lực và cầu chủ động ôtô.
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
20
II. QUY TRìNH thực hành kiểm tra chẩn đoán
1. Làm sạch ôtô
- Kê chèn bánh xe và phanh xe an toàn
- Dùng nớc và khí nén làm sạch bên ngoài các cụm tổng thành ôtô
2. Kiểm tra bên ngoài các cụm chi tiết
- Dùng kính phóng đại quan sát các vết nứt gãy và vết chảy rỉ bên ngoài các bộ phận và
chi tiết.
3. Kiểm tra ôtô khi vận hành tại xởng
- Vận hành động cơ và ôtô tại xởng
- Nghe tiếng gõ và quan sát bên ngoài các bộ phận
- Đo mô men xoắn và công suất của hệ thống truyền động
- Đo áp lực phanh và độ rơ tay lái
4. Kiểm tra ôtô khi vận hành trên đờng
- Vận hành ôtô trên đờng
- Nghe tiếng gõ từ các bộ phận và cụm chi tiết
- Đo quảng đờng phanh và kiểm tra bên ngoài các cụm tổng thành
5. Tổng hợp số liệu và xác định h hỏng
- Tổng hợp số liệu
- Phân tích và xác định h hỏng
III. thực hành kiểm tra chẩn đoán ly hợp ma sát
1. Kiểm tra hành trình bàn đạp ly hợp
Kiểm tra hành trình bàn đạp ly hợp bao gồm : hành trình tự do và hành trình cắt ly hợp
a) Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp ly hợp (hình 2-6a)
Dùng thớc dài đo khoảng cách từ vị trí bàn đạp cha tác dụng lực cho đến vị trí ấn bàn
đạp có lực cản lại (hơi nặng), sau đó ghi kết quả và so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật của
loại ôtô để điều chỉnh.
a) b)
Hình 2-6. Kiểm tra hành trình bàn đạp ly hợp
a- Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp
b- Kiểm tra hành trình công tác của bàn đạp
b) Kiểm tra hành trình công tác của bàn đạp ly hợp (hình 2- 6b)
Dùng thớc kiểm tra đo khoảng cách từ vị trí bàn đạp có lực cản (hết hành trình tự do) đến
vị trí bàn đạp có lực cản lớn (ly hợp mở hoàn toàn) sau đó ghi kết quả và so sánh với tiêu
chuẩn kỹ thuật của loại ôtô để điều chỉnh.
21
Bàn đạp
8- 15
mm
Thớc đo
2. Xác định trạng thái trợt của ly hợp
a) Đi số cao và đóng ly hợp
Chọn đờng bằng phẳng cho xe đứng yên tại chỗ và nổ máy, tiến hành đi số cao nhất, sáu
đó đạp và giữ phanh chân, cho động cơ hoạt động ở chế độ tải lớn và từ từ nhả bàn đạp ly
hợp :
- Nếu động cơ bị chết maý chứng tỏ ly hợp làm việc tốt
- Nếu động cơ khônbg tắt máy chứng tỏ đã bị trợt (do đĩa ma sát mòn nhiều, điều chỉnh
sai, lò xo ép yếu gãy hoặc đĩa ma sát dính dầu mỡ)
b) Giữ trên dốc
Chọn mặt đờng phẳng, tốt có độ dốc 8 -10 độ, xe để theo hớng xuống dốc và đạp
phanh, sau đó tắt động cơ, để tay số ở vị trí thấp và từ từ nhả bàn đạp phanh:
- Nếu bánh xe ôtô không lăn xuống dốc chứng tỏ ly hợp tốt
- Nếu bánh xe lăn xuống dốc chứng tỏ ly hợp bị trợt.
c) Đẩy xe
Cho xe đứng yên tại chỗ trên đờng bằng, đi số 1, tắt máy và đẩy xe:
- Nếu xe đẩy nặng chứng tỏ ly hợp tốt ( phanh xe động cơ)
- Nếu xe đẩy nhẹ nhàng chứng tỏ ly hợp bị trợt
d) Xác định ly hợp bị trợt qua mùi khét
Khi ôtô làm việc thờng xuyên ở chế độ tải đầy, ta chú ý và cảm giác mùi khét khác thờng ở
cụm ly hợp:
- Nếu có mùi khét khác thờng ở cụm ly hợp, chứng tỏ ly hợp bị trợt quá tải...
3. Xác định trạng thái dính của ly hợp
a) Đi số thấp và mở ly hợp
Cho ôtô nổ máy, dừng đờng bằng phẳng tốt, đạp bàn đạp ly hợp hết hành trình công tác
và giữ nguyên vị trí, sau đó đi số thấp và tăng ga:
- Nếu ôtô chuyển động chứng tỏ ly hợp bị dính (do vênh đĩa ma sát hoặc điều chỉnh sai )
- Nếu ôtô không chuyển động chứng tỏ ly hợp không bị dính
b) Nghe tiếng ồn va chạm khi chuyển số
Cho ôtô vận hành và đi các số:
- Nếu đi số khó khăn ở các tất cả các số và có tiếng kêu va chạm trong hộp số chứng tỏ ly
hợp dính
4. Xác định trạng thái của ly hợp qua âm thanh
Khi đóng và mở ly hợp chú ý nghe tiếng gõ, ồn từ cụm ly hợp:
- Nếu có tiếng gõ lớn : do rơ lỏng bánh đà, mâm ép hoặc mòn vỡ bi đầu trục khuỷu
- Khi thay đổi đột ngột vòng quay động cơ có tiếng gõ kim loại : do then hoa đĩa ma sát
mòn nhiều
- Nếu có tiếng ồn, trợt mạnh theo chu kì: Do đĩa ma sát cong vênh
- Khi ly hợp làm việc, có tiếng va chạm nhẹ : do mòn đầu đòn mở, ổ bi tê
5. Xác định khả năng đạt tốc độ lớn nhất của ôtô
Cho ôtô chở đầy tải, chuyển động trên đờng tốt bằng phẳng với số cao nhất, tăng ga lớn
nhất và quan sát đồng hồ tốc độ để xác định tốc độ lớn nhất của ôtô.
- Nếu tốc lớn nhất không đạt tiêu chuẩn cho phép do ly hợp bị trợt nhẹ.
22
VI. thực hành kiểm tra chẩn đoán cụm hộp số và hộp phân phối
A. chẩn đoán cụm hộp số cơ khí
1. Xác định tiếng ồn : (kêu, gõ)
a) Trên giá nâng:
Lắp ôtô lên giá nâng hoặc kích nâng cầu chủ động và cho động cơ hoạt động, tiến hành đi
số đủ các vị trí với các tốc độ khác nhau. Sau đó xác định vị trí có tiếng ồn và cờng độ âm
thanh ồn khác thờng bằng tai nghe hoặc dụng cụ nghe chuyên dùng để so sánh với tiêu
chuẩn của từng loại xe.
b) Kiểm tra trên đờng
Vận hành ôtô trên đờng, đi đủ các vị trí số và với nhiều tốc độ khác nhau. Sử dụng dụng
cụ chuyên dùng đo độ ồn và độ rung, tần số rung, sau đó so sánh với trạng thái mẫu để
xác định h hỏng.
2. Xác hiện tợng tự nhảy số
a) Trên bệ thử công suất
Lắp cầu chủ động lên bệ thử công suất, dùng cáp hay xích khoá cứng bánh xe. Cho động
cơ hoạt động ở các tay số khác nhauvà thay đổi tốc độ động cơ : tăng ga, giảm ga đột ngột
và phanh nhẹ.
Lần lợt đi đủ các số từ thấp đén cao, sau đó giảm từ số cao xuống thấp (ở mỗi tay số
không đặt tay lên cần đi số) và quan sát để xác định hiện tợng tự nhảy số.
b) Thử trên đờng
- Trên đờng bằng : tăng tốc độ ôtô và thay đổi các vị trí số từ thấp lên số cao, sau đó giảm
số truyền từ cao xuống thấp kết hợp với việc thay đổi bàn đạp ga và có đệm phanh nhẹ.
- Trên đờng dốc : tiến hành vận hành ôtô thay đổi tốc độ và vị trí đi số nh trên đờng bằng
và xác định hiện tợng tự nhảy số.
3. Xác định góc quay tự do của trục ra
a) Xác định góc quay tự do của trục thứ cấp
Để xe ở trên đờng bằng không nổ máy, tháo trục các đăng, để ly hợp ở trạng thái đóng :
gài các vị trí số và quay trục thứ cấp thông qua lực kế và xác định góc lắc tự do của trục
thứ cấp và so vơí tiêu chuẩn ( lực kéo trên lực kế không vợt quá 20 N đối với ôtô con và
không quá 50N với ôtô tải)
b) Xác định góc quay tự do tại bánh xe chủ động
đặt xe lên nènn đờng phẳng cứng, kích nâng một bên bánh xe lên khỏi mặt đờng. Để ly
hợp ở trạng thái đóng, gài đủ các vị trí đi số và quay bánh xe đợc nâng và xác định độ rơ
của bánh xe chủ động và so với tiêu chuẩn ( ở vị trí số thấp góc quay tự do càng lớn)
4.Xác định lợng và thành phần mạt kim loại trong dầu hộp số
Dùng thiết bị đo chuyên dùng để xác định lợng
mạt kim loại và các thành thần có trong mạt kim
loại ở trong dầu bôi trơn hộp số, sau đố so sánh
với tiêu chuẩn cho phép đẻ chẩn đoán tình trạng
kỹ thuật và h hỏng trong hộp số (nhiều mạt sắt do
mòn nhiều các bánh răng và các trục)
- Kiểm tra hạt mài kim loại trên mặt kính : Dùng hai
tấm kính trắng, cho giọt dầu vào giữa hai tấm kính
và ép nhẹ, lắc tràn đều cho dầu chảy ra ngoài biên
tấm kính. Lăc nghiêng tấm kinh, soi theo các góc
nghiêng khác nhau để thay đổi hớng chiếu của
ánh sáng và xác định lợng hạt mài kim loại để so
với tiêu chuẩn.
5. Kiểm tra nhiệt và sự chảy dầu
Sau khi xe vận hành một thời gian, tiến hành dùng nhiệt kế chuyên dùng đo nhiệt độ của
23
Hình 2-7. Kiểm tra dầu bôi trơn
Giọt dầu k tra
Tấm kính
dầu bôi trơn và so với tiêu chuẩn.
Dùng mắt hoặc kính phóng đại để quan sát các vết chảy rỉ dầu bên ngoài hộp số (vị trí
gần ổ bi và bạc)
a) b)
Hình 2-8. Cấu tạo hộp số và hộp phân phối
a- Hộp phân phối b- Hộp số chính
b. chẩn đoán cụm hộp số hành tinh (thuỷ lực)
Các thông số chẩn đoán
- Nhiệt độ dầu tăng ( lớn hơn 900C)
- Có tiếng ồn khác thờng
- áp suất trên đờng dầu chính sụt mạnh khi số vòng quay động cơ thấp
- Có hiện tợng chảy dầu
- Lợng hạt mài trong dầu tăng
- Không phát huy hết tốc độ lớn nhất
1. Kiểm tra ban đầu
- Kiểm tra sự hoạt động của động cơ bình thờng
- Kiểm tra bình ắc quy và hệ thống cung cấp điện đầy đủ
- Kiểm tra hệ thống chân không và các cơ cấu điều khiển và cảm biến
- Kiểm tra mức dầu và màu dầu bôi trơn
- Kiểm tra sự dò rỉ dầu bên ngoài hộp số
24
Trục trung gian
Cần sang số
Thanh trượt
Trục số lùi
Trục thứ cấp
Thanh trượt hộp phân phốiMặt bích
Trục truyền cầu sau
Các bánh răng
Vỏ hộp phân phối
Trục sơ cấp
Trục truyền cầu trước
2. Kiểm tra khả năng dừng xe
- Để xe trên nền phẳng, chèn kê các bánh xe chủ động và kéo phanh tay
- Lắp đồng hồ đo tốc độ động cơ
- Phanh chân và giữ nguyên vị trí trong thời gian kiểm tra
- Cho động cơ hoạt động ở vị trí không tải để nhiệt độ dầu hộp số đạt đến tiêu chuẩn
- Đẩy cần chon số về vị trí D và tăng ga cho tốc độ 2000 vong/ phút (động cơ xăng) 1200
vòng/ phút (động cơ điêzen) : quan sát xe phải đứng yên là đạt yêu cầu.
- Kiểm tra tơng tự khi ta đẩy cần chọn số về vị trí R
3. Xác định áp suất thuỷ lực
Để xe tren nền phẳng, chèn các bánh xe chủ động và kéo phanh tay
a) Đo áp suất dầu trên đờng dầu chính của hộp số (dờng dầu ở đuôi hộp số)
- Lắp đồng hồ đo áp suất vào đờng dầu chính của hộp số
- Cho ddoongj cơ hoạt động ở chế độ không tải từ 2-3 giây,cho dầu hộp số nóng đên
nhiệt độ tiêu chuẩn và để động cơ làm việc ở chế độ chạy chậm
- Đặt vị trí cần chọn số ở D và R, đạp phanh chân và tăng ga
- Quan sát và ghi các áp suất dầu theo các chế độ tải : tải nhỏ và tải lớn
Vị trí cần chọn số D R
Chế độ động cơ Không tải Tải lớn Không tải Tải lớn
áp suất dầu (kg / cm
2
) 3,7 4,3 9,2 10,7 5,4 7,2 14,4 16, 8
b) Đo áp suất dầu trên đờng dầu điều khiển ( đờng dầu phía đầu hộp số)
- Lắp đồng hồ đo áp suất vào đờng dầu điều khiển của hộp số
- Cho động cơ hoạt động ở chế độ không tải từ 2-3 giây,cho dầu hộp số nóng đên nhiệt
độ tiêu chuẩn và để động cơ làm việc ở chế độ chạy chậm
- Đặt vị trí cần chọn số ở D, đạp phanh chân và tăng ga
- Quan sát và ghi các áp suất dầu theo các chế độ tải : tải nhỏ và tải lớn
Tốc độ động cơ (vòng/ phút) Tốc độ ôtô (km/h) áp suất dầu (kg / cm
2
)
1000 30 0,9 1,7
1800 54 1,4 2,2
3500 105 3,8 4,8
4. Chẩn đoán qua trạng thái hoạt động trên đờng
- Cho động cơ hoạt động không tải để dầu nóng lên nhiệt độ yêu cầu 800C
- Đặt cần chọn số ở các vị trí thay đổi mức cung cấp nhiên liệu và kiểm tra trạng thái tự
động chuyển số và tiếng ồn, độ rung trong hộp số phát ra và so sánh với tiêu chuẩn của
nhà sản xuất để biết h hỏng.
a) Đặt cần chọn số ở vị trí D
Tăng đều mức cấp nhiên liệu đến 2/3 bàn đạp ga, tơng ứng vị trí các số 1-2-3-D. Duy trì vị
25