Nguyễn Thị Ngà
Ngữ Văn
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
Truyện Kiều
Nguyễn Du
Phần 1: Tác giả.
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Nắm rõ một số nét chính về hoàn cảnh xã hội và tiểu sử Nguyễn Du
có ảnh hưởng đến các sáng tác của ông.
- Nắm được một số đặc điểm chính trong sự nghiệp sáng tác và những
đặc trưng cơ bản về nội dung và nghệ thuật trong các tác phẩm của
Nguyễn Du.
- Nắm được một số đặc điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật của
Truyện Kiều qua các đoạn trích.
2. Về kĩ năng:
- Nhận diện được một tác gia văn học lớn.
3. Về thái độ, tình cảm:
- Biết trân trọng và tự hào về một Danh nhân văn hóa và một di sản văn
học vô giá của dân tộc.
B.
Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV:
- SGK, SGV, HDTH chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo.
1
Nguyễn Thị Ngà
Ngữ Văn
- Giáo án cá nhân lên lớp.
- Phương pháp: đọc sáng tạo, gợi tìm, nêu vấn đề,trao đổi thảo luận.
2. HS:
- SGK, vở ghi, vở soạn.
C. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
• Giới thiệu bài:
Truyện Kiều là một niềm say mê lớn trong hàng trăm năm đối với hàng
triệu người. Nhắc đến Truyện Kiều không ai là không biết đến tên tuổi của
đại thi hào Nguyễn Du- người đã có những đóng góp to lớn cho nền văn học
dân tộc trên nhiều phương diện cả nội dung và nghệ thuật. Nhân dịp kỉ niệm
200 năm ngày sinh của ông, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ: “Kính gửi cụ
Nguyễn Du”, như một nén tâm hương, một lời tri âm sâu sắc của hậu thế
dành cho Nguyễn Du và kiệt tác Truyện Kiều:
“ Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày”.
Để hiểu rõ hơn về con người, cuộc đời cũng như sự nghiệp sáng tác
của vị danh nhân này, hôm nay cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu về tác
gia văn học Nguyễn Du.
2
Nguyễn Thị Ngà
Ngữ Văn
• Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
GV: gọi HS đọc phần I, SGK/92, I. Cuộc đời.
93.
- Nguyễn Du (1765- 1820), tên chữ là
GV: nhắc lại đôi nét về tiểu sử Tố Như, hiệu là Thanh Hiên.
Nguyễn Du.
1. Quê hương, gia đình.
- Những yếu tố nào có ảnh hưởng - Quê cha: Tiên Điền- Nghi Xuân- Hà
đến sự nghiệp sáng tác của Tĩnh => tuy nghèo nhưng là mảnh đất
Nguyễn Du?
địa linh nhân kiệt.
- Quê hương, gia đình có điểm gì - Quê mẹ: Vùng Kinh Bắc hào hoa, cái
đặc biệt? Yếu tố này có ảnh nôi của dân ca Quan Họ.
hưởng như thế nào đến sáng tác
của Nguyễn Du?
- Quê vợ: Đồng lúa Thái Bình, giàu
truyền thống văn hóa.
- Sinh ra và lớn lên ở kinh thành Thăng
Long – Hà Nội, ngàn năm văn hiến.
- Dòng họ Tiên Điền: Có 2 truyền thống
là khoa bảng và văn hóa, văn học.
- Gia đình: Quan lại (Cha là Nguyễn
Nghiễm, từng làm Tể Tướng trong triều
Mở rộng: Trong dân gian con lưu
truyền câu ca về dòng họ Tiên
Điền:
đình Lê – Trịnh; Anh là Nguyễn Khản,
từng làm quan tới chức Tham Tụng.)
=> Nguyễn Du có điều kiện tiếp nhận
3
Nguyễn Thị Ngà
“Bao giờ Ngàn Hống hết cây.
Ngữ Văn
truyền thống văn hóa quý báu của quê
Sông Rum hết nước, họ này hết hương, gia đình và nhiều vùng văn hóa
khác nhau thuận lợi cho sự tổng hợp
quan”
HS làm việc cá nhân, trả lời.
GV nhận xét, chốt ý.
nghệ thuật. Tất cả góp phần hun đúc nên
con người và thiên tài văn học Nguyễn
Du.
2. Thời đại, xã hội
- Thời đại, xã hội mà Nguyễn Du - Xã hội phong kiến Việt Nam: khủng
sống như thế nào? Nó có ảnh hoảng trầm trọng.
hưởng gì đến sự nghiệp sáng tác
của ông?
+ Khởi nghĩa nông dân nổ ra khắp nơi.
+ Kiêu binh nổi loạn.
+ Phong trào Tây Sơn: Trận đại phá
quân Thanh vang dội và vận mệnh rạng
rỡ ngắn ngủi của triều đại Quang Trung.
+ Công cuộc Trung hưng của nhà
Nguyễn.
=> Nguyễn Du đã trực tiếp sống, chứng
kiến và trải qua một thời kỳ lịch sử đầy
Mở rộng:
“ Một phen thay đổi sơn hà
biến động của dân tộc. Điều đó đã được
ghi lại trong các sáng tác của ông.
3. Bản thân
Mảnh thân chiếc lá biết là về đâu”
a. Thời thơ ấu và niên thiếu.
- Sống tại Thăng Long trong một gia
đình quý tộc quyền quý.
4
Nguyễn Thị Ngà
Ngữ Văn
- Cuộc đời Nguyễn Du có thể chia - 10 tuổi mồ côi cha, 13 tuổi mồ côi mẹ,
làm mấy giai đoạn chính? Mỗi sống với anh trai cùng cha khác mẹ là
giai đoạn có ảnh hưởng như thế Nguyễn Khản.
nào tới văn chương?
- 1783, đỗ Tam Trường.
Dẫn chứng minh họa?
=> Cuộc sống sung túc, hào hoa tạo điều
kiện thuận lợi để Nguyễn Du trau dồi
học vấn, có dịp hiểu biết về cuộc sống
phong lưu, xa hoa của giới quý tộc
phong kiến. Đồng cảm, thấu hiểu cho
thân phận những người ca nhi, kỹ nữ…
b. Trước khi ra làm quan.
- 1786, nhà Nguyễn Khản bị kiêu binh
HS làm việc cá nhân, trả lời.
nổi loạn phá.
GV nhận xét.
- 1789, Nguyễn Du về sống ở quê vợ
Thái Bình. Vợ mất, về quê nội sống
trong nghèo túng.
=> 10 năm gió bụi sống lang thang, lăn
lộn ở các vùng quê nghèo khó khác
- Bổ sung dẫn chứng chứng minh nhau, Nguyễn Du có dịp học hỏi, nắm
sự ảnh hưởng?
vững nghệ thuật dân gian, hình thành
phong cách ngôn ngữ sáng tác bằng chữ
Nôm và hiểu được cuộc sống của người
dân lao động.
c. Khi ra làm quan cho triều
5
Nguyễn Thị Ngà
Ngữ Văn
Nguyễn
- 1802, miễn cưỡng ra làm quan cho nhà
Nguyễn. Làm Tri huyện Phù Dung, sau
đổi sang Tri phủ Thường Tín.
- 1805 – 1809, làm Đông các điện học
sĩ.
- Bổ sung dẫn chứng chứng minh
sự ảnh hưởng?
- 1809, làm Cai bạ dinh Quảng Bình.
- 1813, được thăng Cần Chánh điện học
sĩ và giữ chức Chánh sứ đi Trung Quốc.
- 1820, được cử đi sứ Trung Quốc lần 2,
chưa đi thì mất 18/9/1820.
=> Con đường quan lộ khá thuận lợi,
ông có điều kiện tiếp xúc với nền văn
hóa lớn Trung Quốc đã quen thuộc qua
Mở rộng:
sách vở, góp phần nâng cao tầm khái
quát của những tư tưởng về xã hội và
Nguyễn Du có 3 vợ, sinh được thân phận con người.
12 con trai, 6 con gái. Tương
- 1965, được công nhận là Danh nhân
truyền trước khi mất, Nguyễn Du
văn hóa thế giới và kỷ niệm 200 năm
yêu cầu người nhà xem chân tay
năm sinh của ông.
mình đã lạnh cả chưa, khi người
nhà trả lời đã lạnh cả rồi, ông chỉ Kết luận:
nói “được” rồi mất, không trối lại Nguyễn Du đã sống cuộc dời đầy bi kịch
một điều gì.
của một người tài hoa bất đắc chí, phải
nếm trải bao đắng cay thăng trầm, một
6
Nguyễn Thị Ngà
Ngữ Văn
- Khái quát về con người và cuộc trái tim nghệ sỹ bẩm sinh và thiên tài, …
đời Nguyễn Du?
Tất cả đã ảnh hưởng sâu sắc đến sự
GV bình:
nghiệp văn học của ông, tạo ra những
Điều đáng quý ở Nguyễn Du là
nét riêng độc đáo trong thơ văn Tố Như.
tấm lòng nhân đạo cao cả trong II. Sự nghiệp văn học.
mỗi trang sách gửi lại hậu thế.
Điều đáng khâm phục ở ông là từ
một quý tộc thất thế đã vươn lên
thành một nhà văn thiên tài.
1. Các sáng tác chính.
a. Sáng tác bằng chữ Hán.
- Sưu tầm được 249 bài.
- Thanh Hiên thi tập (Tập thơ của Thanh
Hiên): 78 bài, viết chủ yếu trong những
GV gọi HS đọc phần 1, SGK/94.
năm tháng ở quê vợ Thái Bình.
- Thành tựu nổi bật về chữ Hán - Nam trung tạp ngâm ( Những bài thơ
của Nguyễn Du?
ngâm ở phương Nam): 40 bài, viết lúc
- Nội dung cơ bản của các tập thơ, làm quan cho nhà Nguyễn ở Huế, Quảng
đặc biệt là “ Bắc hành tạp lục”?
Bình.
- Lấy 1 dẫn chứng minh họa cho - Bắc hành tạp lục ( Ghi chép trong
sáng tác bằng chữ Hán của chuyến đi sứ): 131 bài, sáng tác trong
Nguyễn Du?
chuyến đi sứ Trung Quốc.
=> Thơ chữ Hán của Nguyễn Du thể
hiện tư tưởng, tình cảm, nhân cách của
nhà thơ. Đặc biệt là trong Bắc hành tạp
lục, Nguyễn Du đã:
+ Ca ngợi, đồng cảm với các nhân cách
cao thượng ( Đỗ Phủ, Nhạc Phi) và phê
7
Nguyễn Thị Ngà
Ngữ Văn
phán những nhân vật phản diện ( Phản
chiêu hồn).
+ Phê phán xã hội phong kiến chà đạp
quyền sống của con người.
+ Cảm thông với những thân phận nhỏ
bé dưới đáy xã hội, người phụ nữ tài hoa
bạc mệnh ( Độc Tiểu Thanh kí).
HS làm việc cá nhân, trả lời.
+ Nhiều điểm tương đồng với cảm hứng
GV nhận xét, bổ sung.
sáng tác Truyện Kiều.
b. Sáng tác bằng chữ Nôm.
* Đoạn trường tân thanh ( Truyện
Kiều):
- 3254 câu lục bát, chia làm 3 phần: Gặp
gỡ và đính ước, gia biến và lưu lạc, đoàn
tụ.
- Nguồn gốc: Từ cốt truyện của tiểu
- Nêu thành tựu về chữ Nôm? thuyết chương hồi Trung Quốc “ Kim
Đặc biệt là Truyện Kiều?
Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài
Nhân, với tài năng nghệ thuật bậc thầy,
nhất là tấm lòng nhân đạo bao la,
Nguyễn Du đã sáng tạo ra một kiệt tác
tự sự trữ tình độc nhất vô nhị trong văn
- Nguồn gốc và sự sáng tạo của học trung đại Việt Nam.
Nguyễn Du?
- Sáng tạo của Nguyễn Du:
8
Nguyễn Thị Ngà
Ngữ Văn
+ Về nội dung: Từ câu chuyện tình của
Thanh Tâm Tài Nhân, Nguyễn Du đã
Tạo nên một “ Khúc ca mới đứt ruột”
(Đoạn trường tân thanh), nhấn vào nỗi
đau bạc mệnh và gửi gắm những xúc
cảm về nhân sinh của nhà thơ trước
“những điều trông thấy”.
+ Về nghệ thuật: Lược bỏ các tình tiết
về mưu mẹo, về báo oán,...( trong tác
phẩm của Thanh Tâm Tài Nhân), bằng
thể lục bát truyền thống, với một ngôn
ngữ trau chuốt tinh vi, chính xác đến
trình độ cổ điển, trong một truyện thơ
Nôm, Nguyễn Du thể hiện nội tâm nhân
vật một cách tài tình.
=> Truyện Kiều là kiệt tác số một của
văn học trung đại Việt Nam, di sản văn
HS thảo luận nhóm, cử đại diện học của nhân loại, là một “ tập đại
trình bày.
thành” của truyền thống nghệ thuật văn
GV nhận xét, chốt ý quan trọng.
hoá Việt Nam, tiêu biểu cho cảm hứng
nhân đạo chủ nghĩa, vừa là niềm thương
cảm sâu sắc, là tấm lòng nghĩ tới ngàn
đời, vừa là thái độ nâng niu, trân trọng
những giá trị nhân bản cao đẹp của con
người. Truyện Kiều đánh dấu sự phát
triển rực rỡ của văn học trung đại Việt
9
Nguyễn Thị Ngà
Ngữ Văn
Nam.
* Văn chiêu hồn ( Văn tế thập loại
chúng sinh):
- 184 câu, viết bằng thể thơ song thất lục
bát, thể hiện tấm lòng nhân đạo cao cả
của Tố Như hướng về những linh hồn
bơ vơ, không nơi nương tựa: quan lại,
thương nhân, ăn mày, ca nhi,... đặc biệt
là phụ nữ và trẻ em.
2. Một vài đặc điểm về nội dung và
nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du.
a. Đặc điểm nội dung.
GV giải thích: Thể thơ song thất
- Đề cao xúc cảm ( tình).
lục bát là thể thơ có 2 câu thất, rồi + Thể hiện tình cảm chân thành, cảm
thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc
đến 1 cặp lục bát.
Ví dụ:
sống và con người, đặc biệt là những
con người bé nhỏ, những số phận bất
“ Thương thay thập loai chúng hạnh, những người phụ nữ tài hoa bạc
sinh
mệnh ( Thuý Kiều, Đạm Tiên...).
Hồn đơn phách chiếc linh đinh + Triết lí về thân phận bất hạnh của phụ
quê người”
nữ trong xã hội cũ, đề cập đến vấn đề
GV gọi HS đọc phần 2, SGK/95, thân phận người phụ nữ tài hoa bạc
96.
mệnh.
- Nội dung cơ bản trong sáng tác “ Đau đớn thay phận đàn bà
10
Nguyễn Thị Ngà
Ngữ Văn
của Nguyễn Du là gì? Lấy dẫn Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”.
chứng chứng minh nội dung ấy?
+ Khái quát bản chất tàn bạo của chế độ
phong kiến chà đạp quyền sống của con
người.
+ Đề cao quyền sống của con người,
đồng cảm và ca ngợi tình yêu tự do, khát
vọng hạnh phúc ( mối tình Kim- Kiều,
nhân vật Từ Hải).
=> Chứng minh: Truyện Kiều.
+ Bài ca tình yêu tự do và ước mơ công
HS làm việc cá nhân, trả lời.
lí.
GV nhận xét, bổ sung.
+ Tiếng khóc cho số phận con người:
khóc cho tình yêu trong trắng, chân
thành bị tan vỡ; khoc cho tình cốt nhục
bị lìa tan; khóc cho nhân phẩm bị chà
đạp; khóc cho thân xác con người bị đày
đoạ.
+ Bản cáo trạng đanh thép: tố cáo thế
lực đen tối trong xã hội phong kiến,
phanh phui sức mạnh làm tha hoá con
người của đồng tiền.
b. Đặc điểm nghệ thuật.
- Thành công trong nhiều thể loại: ngũ
ngôn cổ thi, ngũ ngôn luật, thất ngôn
11
Nguyễn Thị Ngà
Ngữ Văn
luật và ca, hành.
- Thơ lục bát, song thất lục bát đạt đến
đỉnh cao.
- Vận dụng thành công các điển cố, điển
tích trong văn học Trung Hoa, Việt hoá
nhiều ngôn ngữ Hán.
=> Chứng minh: Truyện Kiều
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật sống
động.
+ Nghệ thuật kể chuyện có sự đan cài tự
sự và trữ tình.
- Nêu những nét đặc sắc về nghệ + Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ: trong
thuật? Lấy dẫn chứng minh họa.
sáng, trau chuốt, giàu giá trị biểu đạt,
biểu cảm.
=>Nguyễn Du đã góp phần trau dồi
ngôn ngữ văn học dân gian, làm giàu
cho tiếng Việt.
Kết Luận:
Nguyễn Du là một tập đại thành của nền
HS trả lời.
văn học dân tộc với những đóng góp to
GV nhận xét, chốt ý.
lớn cả về nội dung và nghệ thuật. Tinh
hoa ngôn ngữ bác học và bình dân kết tụ
nơi thiên tài Nguyễn Du đã khiến ông
trở thành nhà phân tích tâm lí bậc thầy,
12
Nguyễn Thị Ngà
Ngữ Văn
- Khái quát sự nghiệp văn học của xứng đáng với danh hiệu Đại thi hào dân
Nguyễn Du?
tộc và Danh nhân văn hóa thế giới.
GV gọi HS đọc ghi nhớ, SGK/96.
III. Tổng kết.
Ghi nhớ, SGK/96.
D.
Củng cố và dặn dò.
• Củng cố:
- Nắm được những yếu tố ảnh hưởng đến sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du.
- Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du đã mang lại cho ông vị trí xứng
đáng trong nền văn học dân tộc, trở thành Danh nhân văn hoá thế giới.
• Dặn dò:
HS ôn bài và soạn bài: Trao duyên ( trích: Truyện Kiều)- Nguyễn Du.
E.
Rút kinh nghiệm:
Thanh Hà, ngày… tháng….năm…
Phê duyệt của giáo viên hướng dẫn
13