Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

công nghệ kim loại các dạng khuyết tật vật đúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.81 KB, 11 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN CHƯƠNG 6
CNKL - HK II 18-19 -ST...- Phan Văn Đạo - MSSV 17144206
1

Phương
pháp đúc
(Tên tiếng
Việt +
English)
Đúc trong
khuôn cát
(Sand
casting)

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÚC HIỆN NAY

Nguyên lý kèm hình ảnh

Ưu điểm

Là quá trình điền đầy kim loại
trong lòng khuôn cát có hình dạng
kích thước định sẵn

Đúc được
chi tiết đơn
giản, đúc
được chi
tiết có
kích, khối
lượng lớn


và kết cấu
phức tạp

Nhược
điểm

Dạng
sản
xuất

Độ bóng,
độ chính
xác thấp
lượng dư
gia công
lớn

Đơn
chiếc,
hàng
loạt

Độ bóng
độ chính
xác

Cấp III
Rz8

Sản

phẩm

Các chi
tiết bằng
gang
thân máy
bánh đà,
puly, êtô


Đúc trong
Thực chất đúc trong khuôn kim
khuôn kim loại là điền đầy kim loại lỏng vào
loại (Cast in khuôn chế tạo bằng kim loại.
metal mold)

Đúc ly tâm Thực chất đúc ly tâm là điền đầy
(Centrifugal hợp kim lỏng vào khuôn quay.
casting)
Nhờ lực ly tâm sinh ra khi quay sẽ
làm hợp kim lỏng phân bố lên
thành khuôn và đông đặc tại đó

-Tốc độ
kết tinh
của hợp
kim đúc
lớn
-Độ bóng
bề mặt, độ

chính xác
vật đúc cao
-Tuổi thọ
của khuôn
kim loại
cao
-Giảm
được thời
gian làm
khuôn nên
nâng cao
năng suất,
giảm giá
thành
-Tổ chức
kim loại
mịn chặt,
không tồn
tại các
khuyết tật
rỗ khí, rỗ
co ngót
-Tạo ra vật
đúc có lỗ

-Không
đúc được
các vật
đúc quá
phức tạp,

thành
mỏng và
khối
lượng lớn
-Không có
tính lún và
không có
khả năng
thoát khí
-Giá thành
chế tạo
khuôn cao

Thích
hợp
trong
dạng
sản
xuất
hàng
loạt
với vật
đúc
đơn
giản,
nhỏ
hoặc
trung
bình


-Có hiện
Đúc
tượng
hàng
thiên tích loạt
vùng theo
diện tích
ngang của
vật đúc,
do mỗi
phần tử có
khối

Độ nhám
bề mặt:
Rz=40µ
m

Đúc
gang,
hợp kim
và kim
loại màu
trong sản
xuất
hàng loạt
và đúc
tấm lớn
thân máy
bay,

Bánh
răng,
bánh xe,
các bộ
phận của
động cơ

Độ chính Đúc
xác và độ ống...
bóng thấp


Đúc áp lực
(Pressure
casting)

Kim lỏng được điền đầy vào lòng
khuôn dưới áp lực nhất định thì
gọi là đúc áp lực
Áp lực nhỏ hoặc bằng cách hút
chân không lòng khuôn gọi là đúc
áp lực thấp
Áp lực lớn tạo ra bởi píttông gọi là
đúc áp lực cao

rỗng mà
không cần
làm lõi
-Không
dùng hệ

thống rót
phức tạp
nên ít hao
phí kim
loại
-Tạo ra vật
đúc gồm
một vài
kim loại
riêng biệt
trong cùng
một vật
đúc
- Đúc được
vật đúc
phức tạp,
thành
mỏng (15mm) đúc
được các
loại lỗ có
kích thước
nhỏ.
-Cơ tính
vật đúc cao
nhờ mật độ
vật đúc
lớn.
-Năng suất
cao nhờ
điền đầy

nhanh và
khả năng
cơ khí hóa
thuận lợi.

lượng
khác nhau
chịu lực ly
tâm khác
nhau
-Khi đúc
ống,
đường
kính lỗ
kém chính
xác và có
chất lượng
bề mặt
kém

-Không
dùng được
thao cát vì
dòng chảy
có áp lực.
-Do đó
hình dạng
lỗ hoặc
mặt trong
phải đơn

giản.
-Khuôn
chóng bị
mài mòn
do dòng
chảy có áp
lực của
hợp kim ở
nhiệt độ
cao.

Sản
xuất
hàng
loạt

Độ bóng
và độ
chính xác
cao.

Phụ tùng
xe máy,
ôtô, các
chi tiết
trong
lĩnh vực
hàng
thuỷ,
hàng

không,v
ỏ bơm
xăng,
dầu


Đúc liên tục Đúc liên tục là một quá trình rót
(Continuou liên tục hợp kim lỏng vào khuôn
s casting)
kim loại có hệ thống làm nguội
tuần hoàn và lấy vật đúc ra liên
tục.

-Cải thiện
tỷ lệ thành
phẩm và
chi phí
thấp hơn
-Giảm quy
trình sản
xuất, tiết
kiệm nhân
lực
-Năng xuất
cao, tự
động hóa
tốt
-Nâng cao
chất lượng
phôi thép

thành
phẩm

Chỉ đúc
được dạng
thanh
dạng ống

Sản
Độ bóng,
xuất
độ chính
hàng
xác thấp
loạt để
tạo
phôi
cho các
phươn
g pháp
gia
công
khác

Để chế
tạo ra
các sản
phẩm
dạng
thanh

hoặc ống
có tiết
diện
không
đổi


Đúc khuôn
mẫu chảy
(Investment
Casting)
hoặc (Mold
casting
flows)

Thực chất đúc theo khuôn mẫu
chảy tương tự như đúc khuôn cát,
nhưng lòng khuôn được tạo ra nhờ
mẫu là vật liệu dễ bị chảy

-Đúc được
chi tiết
phức tạp
-Vật đúc
có thể là
vật liệu
khó nóng
chảy, nhiệt
độ rót cao.


-Năng
suất
không
cao.
-Chỉ thích
hợp để
chế tạo
các vật
đúc với
kim loại
quý cần
phải tiết
kiệm,
những chi
tiết đòi hỏi
chính xác
cao.

Sản
xuất ở
mức độ
thấp và
không
quá
phổ
biến

Độ chính
xác cao,
chất

lượng bề
mặt tốt

Nguồn: />
Ứng
dụng
tròng
đúc kim
hoàn,
trang
sức, lĩnh
vực cơ
khí, hàng
không,
năng
lượng


2 CÁC KHUYẾT TẬT CÓ THỂ XẢY RA KHI ĐÚC, NGUYÊN NHÂN,
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC

Lỗi
1 Khuyết tật
thiếu hụt

Hình ảnh

Nguyên nhân
- Rót không đủ
lượng kim loại

cần thiết vào
khuôn.
- Độ chảy loãng
thấp, nhiệt độ rót
thấp, ráp không
kín, kẹp chặt hay
thiếu lực.
- Hệ thống thoát
khí không đạt
yêu cầu tạo áp
lực trong khuôn
làm kim loại
không điền đầy
được.
- Kích thước hệ
thống rót nhỏ.

Biện pháp
khắc phục
+ Tính toán
lượng kim
loại chính
xác, hệ thống
rót hợp lý,
nấu chảy kim
loại ở nhiệt
độ thích hợp,
kẹp khuôn
tạo độ thoát
khí tốt.



2 Khuyết tật
ba via

- Lực kẹp không
đủ.
- Nắp ráp kém
chính xác.
- Khuôn ăn khớp
kém.

+ Cắt mài
phần kim
loại thừa.

3 Khuyết tật
lệch

- Có thể do đặt
mẫu sai, định vị
mẫu không tốt,
ráp khuôn thiếu
chính xác và kẹp
khuôn lỏng.

+ Định vị lõi
chính xác,
kẹp chặt
khuôn tránh

bị xê dịch.

4 Khuyết tật
lồi

- Đầm chặt kém,
không đều.
- Áp suất của kim
loại lên phần đầm
yếu.

+ Khi làm
nguội đầm
chặt, đều
khuôn

5 Khuyết tật
cong vênh

- Kết cấu vật đúc
không hợp lý.
- Vật đúc không
đảm bảo độ cứng
vững.
- Do mẫu bị cong
vênh.
- Công nghệ rót,
làm nguội không
hợp lý.
- Do ứng suất

bên trong vật đúc
kết tinh.

+ Thiết kế
chọ hình
dạng, vật
liệu, công
nghệ phù
hợp.


6 Khuyết tật
cháy cát

- Độ bền nhiệt
của hỗn hợp kém,
nhiều tạp chất.
- Nhiệt độ rót quá
cao.
- Hệ thống rót
thiếu hợp lý để
kim loại tập
chung cục bộ làm
cháy hỗn hợp.
- Lớp sơn khuôn
không đảm bảo.

+ Điều chỉnh
lại nhiệt độ
và bố trí hệ

thống rót
hợp lý.

7 Khuyết tật
đường hàn

- Rót thiếu liên
tục.
- Độ chảy loãng
kém, nhiệt độ rót
thấp.
- Hệ thống rót
không hợp lý.

+ Chọn vật
lệu làm
khuôn chịu
nhiệt tốt, ít
tạp chất, sơn
khuôn, kim
loại nấu ở
nhiệt độ
khong quá
cao

8 Hiện tượng
lõm

- Do khuôn bị vỡ
để lại hiện tượng

hỗn hợp chiếm
chỗ trong lòng
khuôn.

9 Nứt

- Chủ yếu do ứng
suất bên trong.

+ Pha trộn
nguyên liệu
làm khuôn
có độ kết
dính tốt, nén
chặt khuôn
nhưng vẫn
cần đảm bảo
thoát khí.
+ Kết cấu vật
đúc: Thiết kế
vật đúc cần
đảm bảo
chiều dày
đồng đều
hoặc sai lệnh
trong phạm
vi cho phép.
Những chỗ



giao nhau
cần phải có
góc lượn phù
hợp.
+ Về công
nghệ: Bảo
đảm độ lún
của khuôn
lõi, bố trí hệ
thống rót
thích hợp.
Xương lõi
khuôn đặt sát
bề mặt làm
giảm tính lún

10 Hiện
tượng rỗ khí

- Do không khí
không thoát
được, bị dồn nén
phân bố và phân
tán trong kim loại
cho tới khi áp
suất khí bằng áp
suất kim loại.

+ Giảm
lượng khí

sinh ra và rót
kim loại lỏng
vào khuôn,
ngăn ngừa
không cho
nguồn tạo
khí tiếp xúc
với kim loại
lỏng khi rót.
+ Cần đảm
bảo:
*Vật liệu nấu
sạch, khô.
*Rút ngắn
thời gian nấu
chảy, nhất là
thời gian quá
nhiệt.
*Khuôn và
lõi cần thông
khí tốt.
*Đặt đậu hơi
đúng và hợp
lý.
*Khử khí
trước khi rót
bằng cách


thổi vào kim

loại lỏng
chất khí hòa
tan có áp
suất riêng
nhỏ hơn.
*Tốt nhất
nấu trong
chân không.
11 Hiện
tượng rỗ co

- Chủ yếu cho kết
cấu không hợp
lý.
- Bố trí hệ thống
rót, đậu ngót
không hợp lý lên
không đón được
hướng đông đặc.

+ Thiết kế
cại vật đúc.
+ Bố trí lại
hệ thống rót
đậu ngót.

12 Hiện
tượng sai tổ
chức


- Tốc độ nguội
không đều.
- Khống chế
nguội không hợp
lý sẽ gây ra thiên
tích về thành
phần hóa học và
tổ chức trong kim
loại.

+ Hiệu chỉnh
việc làm
nguội cho
phù hợp


Nguồn: />(tham khảo có chọn lọc từ internet)



×