Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 23cn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.2 KB, 4 trang )

Trường THCS : Năm học : 2008-2009
Môn học : Công nghệ Lớp : 8
Số tiết : 1
Ngày soạn : 26/11/08 Người soạn : Vũ Thị Thanh
Ngày dạy: Người dạy:
Bài 23 : Thực hành ĐO VÀ VẠCH DẤU
I.Mục tiêu:
Sau bài này GV phải làm cho HS :
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng dụng cụ đo và kiểm tra kích thước.
- Sử dụng được thước, mũi vạch dấu, mũi chấm dấu để vạch dấu trên
mặt phẳng phôi.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng đúng các thao tác đo bằng thước lá và thước cặp.
- Sử dụng đúng các bước để thực hiện vạch dấu trên mặt phẳng.
3. Thái độ :
- HS tích cực và hứng thú trong học tập.
- Đảm bảo an toàn trong các hoạt động.
- - Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.
II.Trọng tâm và những chuẩn bị cần thiết.
1. Trọng tâm:
II. Nội dung thực hành.
1. Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước cặp.
2. Thực hành vạch dấu trên mặt phẳng.
III. Báo cáo thực hành
2. Chuẩn bị cần thiết :
- GV:
+ Nội dung: -Nghiên cứu kĩ bài 23 SGK.
- Sử dụng thành thạo dụng cụ đo.
+ Đồ dùng : - Tranh vẽ H 23.1, H 23.2, H 23.3, H 23.4 và H23.5 SGK.
- Các dụng cụ đo.


- HS :
+ Đọc trước bài 23 SGK.
+ Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Phương pháp:
Trực quan , thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số. (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ : (3 ph)
- 1 -
Câu hỏi: Em hãy cho biết để đảm bảo an toàn khi dũa và khoan, em
cần chú ý những điểm gì?
Trả lời: Để đảm bảo an toàn khi dũa và khoan cần chú ý: không dùng
mũi khoan cùn, không khoan khi mũi khoan và vật khoan chưa được
kẹp chặt; Vật khoan phải thẳng góc với mũi khoan để tránh gãy mũi
khoan ; Quần áo, tóc gọn gàng, không dùng găng tay khi khoan ;
Không cúi gần mũi khoan ; Không dùng tay hoặc vật khác chạm vào
mũi khoan khi mũi khoan đang quay.
3. Giới thiệu bài mới : (1 ph)
Ở bài 20 các em đã được biết về một số dụng cụ đo như thước lá
thước cặp và trong bài hôm nay các em còn được biết thêm về một
số dụng cụ vạch dấu. Vậy chúng ta sử dụng chúng như thế nào, để
biêt được điều đó thì hôm nay cô và các em sẽ đi vào bài 23 Thực
hành ĐO VÀ VẠCH DẤU.
4. Phát triển bài: (38 ph)
- 2 -
- 3 -
Thời
gian
Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng
(2ph)

(10ph)
Hoạt động 1: Chuẩn bị
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của
HS.
GV: Chia lớp làm 2 nhóm , cử nhóm
trưởng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu
* Tìm hiểu cách sử dụng thước cặp:
GV: Treo tranh vẽ H23.1 lên bảng và
thước cặp thật và yêu cầu HS quan sát,
cho biết các bộ phận chính của thước
cặp?
HS: Quan sát và trả lời
GV: Nhận xét và kết luận.
GV: Kiểm tra vị trí “ O” của thước,
điều chỉnh vít hãm, thao tác đo mẫu và
yêu cầu HS quan sát.
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết
cách đọc trị số đo?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và kết luận.

I. Chuẩn bị
II. Nội dung thực hành.
1. Thực hành đo kích
thước bằng thước lá và
thước cặp.
a. Đo kích thước bằng lá.
b. Đo bằng thước cặp.

- Thao tác đo:
+ Tay trái cầm chi tiết đặt
giữa hai mỏ thước, tay phải
giữ cán thước, khi đó ngón
tay cái của tay phải đẩy
khung động di chuyển tới tiếp
xúc với bề mặt cần đo, mỏ
của thước không bị lệch.
+ Kẹp chặt khung động
(20ph)
GV: Gọi 1-2 HS lên đo thử.
HS: Lên đo.
GV: Nhận xét.
GV : Yêu cầu HS cho biết các thao tác
đo?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và kết luận.
* Tìm hiểu vạch dấu trên mặt phẳng:
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết
vạch dấu là gì?Nếu vạch dấu sai thì sẽ
gây ra hậu quả gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và kết luận.
GV: Em hãy cho biết dụng cụ vạch dấu
gồm có những gì?Và quy trình lấy dấu
gồm những bước nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét và kết luận.
GV: Để thực hiện vạch dấu ke cửa ta
thực hiện theo các bước nào?

HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét và kết luận ghi bảng.
GV: Biểu diễn mẫu thao tác vạch dấu
và yêu cầu HS quan sát.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thực
hành.
GV: Yêu cầu các nhóm về vị trí làm
việc.
HS: Về vị trí.
bằng các ngón cái và ngón trỏ
của tay phải, các ngón tay còn
lại của tay phải giữ cán thước.
Siết chặt vít hãm. Khi đó, tay
trái giữ mỏ của cán thước.
2. Thực hành vạch dấu
trên mặt phẳng.
a. Lý thuyết.
b. Thực hành vạch dấu ke
cửa.
B1: Bôi vôi hoặc phấn màu
lên khắp bề mặt tấm tôn.
B2: Dùng các dụng cụ cần
thiết vẽ hình dáng của chiếc
ke cửa lên tấm tôn phẳng
theo trình tự SGK.
B3: Dùng chấm dấu tại các
điểm O , A , A’ , O’, B’ , B.
V. Hướng dẫn về nhà : ( 1ph)
- HS về đọc trước bài 24 SGK.
- Chuẩn bị bảng phụ.

- 4 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×