BÀI THỨ 4
CÁN BỘ CÔNG CHỨC VIỆT NAM
THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
I. KHÁI NIỆM CÔNG VỤ, ĐẶC ĐIỂM VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CỦA
HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ
1. Khái niệm của HĐCV:
HĐCV là một dạng hoạt động của NN do các CC, VC thực hiện theo những
nguyên tắc chung, mang tính tổ chức chặt chẽ nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức
năng nhất đònh do NN đặt ra.
2. Đặc điểm của HĐCV nhà nước:
a) Mang tính sáng tạo cao
b) Gắn với quyền lực NN;
c) Do các CC, VC NN thực hiện;
d) Gắn liền với chức vụ, quyền hạn nhất đònh của CC, VC NN.
3. Các nguyên tắc HĐCV:
a) Phục vụ lợi ích của ND LĐ;
b) Các CC, VC NN phải báo cáo và chòu sự giám sát của ND và cơ quan
quyền lực khác.
c) Thay thế và bãi miễn CC, VC, không đủ năng lực quản lý, vi phạm pháp
luật.
d) Công dân bình đẳng trước HĐCV.
đ) CC, VC NN không có đặc quyền, đặc lợi so với NLĐ khác.
1
II. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC
A. Khái Niệm Công Chức:
CB, CC theo pháp lệnh công chức là công dân VN trong biên chế bao gồm:
1. Những người do bầu cử để đảm bảo nhiệm vụ theo nhiệm kỳ trong cơ
quan NN, tổ chức chính trò, tổ chức CT - XH ở trung ương , cấp tỉnh , cấp huyện;
2. Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ thường
xuyên làm trong tổ chức chính trò , tổ chức CT - XH ở trung ương; cấp tỉnh, cấp
huyện;
3. Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc giao
giữ một công vụ thường xuyên trong các cơ quan NN ở trung ương, cấp tỉnh, cấp
huyện;
4. Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch viên chức hoặc giao
giữ một nhiệm vụ thường xuyên trong đơn vò sự nghòêp của NN, tổ chức chính
trò, tổ chức CT – XH .
5. Thẩm phán tòa án ND, viện kiểm sát ND
6. Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao nhiệm vụ
thường xuyên làm việc trong các cơ quan, đơn vò quân đội ND, không phải là só
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; làm việc trong các cơ
quan thuộc CAND mà không phải là só quan , hạ só quan chuyên nghiệp;
7. Những người do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm vụ, thường
trực HĐND, UBND; Bí thư, Phó bí thư đảng ủy; người đứng đầu tổ chức CT–
XH, xa,õ phường, thò trấn;
8. Những người được tuyển dụng, giao giữ một chức danh chuyên môn
nghiệp vụ thuộc UBND các cấp xã .
2
B. Phân loại công chức:
1. Phân loại theo loại hình đào tạo:
a) CC loại A là người bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu trình độ đại học và sau
đại học;
b) CC loại B là người được bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu đào tạo chuyên
môn giáo dục nghề nghiệp;
c) CC loại C là người được bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu chuyên môn dưới
giáo dục nghề nghiệp;
2. Phân loại theo ngạch công chức:
a) CC ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương trở lên;
b) CC ngạch chuyên viên chính và tương đương ;
c) CC ngạch chuyên viên và tương đương;
d) CC ngạch cán sự và tương đương;
đ) CC ngạch nhân viên và tương đương;
Ngạch CC là chức danh phân công theo ngành, thể hiện cấp độ về chuyên
môn nghiệp vụ;
Bậc là khái niệm chỉ thang giá trò trong mỗi ngạch công chức, ứng với mỗi
bật có một hệ số tiền lương (có nhiều bật trong ngạch)
3. Phân loại theo vò trí công tác:
a) Công chức lãnh đạo, chỉ huy.
b)Công chức chuyên môn nghiệp vụ.
3
C. Tuyển dụng, sử dụng công chức:
1. Điều kiện tuyển dụng:
a) Đối với cơ quan tuyển dụng: Phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vò trí
công tác của chức danh CB, CC và chỉ tiêu biên chế được giao;
b) Đối với người muốn tuyển dụng: Người muốn tuyển dụng có một trong
các điều kiện sau:
- Là công dân VN, có đòa chỉ thường trú tại VN;
- Tuổi đời dự tuyển là từ 18 tuổi đến 40 tuổi; trường hợp người dự tuyển là só
quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức nhà nước trong các đơn vò sự nghiệp
và doanh nghiệp nhà nước thì tuổi dự tuyển cao hơn nhưng không quá 45 tuổi;
- Có đơn tự nguyện lý lòch rõ ràng, có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với yêu
cầu của ngạch dự tuyển;
- Đủ sức khỏe để nhận nhiệm vụ công vụ;
- Không có thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải
tạo không giam giữ, quản chế đang bò áp dụng biện pháp giáo dục tại xã phường
thò trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
(Người DT thiểu số, người tình nguyện phục vụ ở vùng cao, vùng sâu, vùng
xa, hải đảo, thương binh, con liệt só, anh hùng LLVT; anh hùngLĐ; người có học vò
tiến só, thạc só đúng chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; tốt
nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp với nhu cầu
tuyển dụng; người đã hoàn thành nghóa vụ quân sự, đội thanh niên xung phong;
đội viên đội tri thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ 2 năm trở lên
đã hoàn thành nhiệm vụ được ưu tiên trong tuyển dụng)
4
2. Tuyển dụng, nhận việc:
a) Điểm thi mổi môn từ 50 điểm trở lên theo thang điểm 100 người trúng
tuyển là người được tính từ tổng số điểm cao nhất cho đến hết chỉ tiêu biên chế.
b)Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày sau khi công bố kết quả thi, cơ quan
có thẩm quyền ra quyết đònh tuyển dụng và xếp lương theo đúng quy đònh về tiêu
chuẩn, ngạch bật của công chức.
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết đònh tuyển dụng, người được
tuyển dụng phải đến cơ quan nhận việc , trừ trường hợp tuyển dụng có quy đònh
khác.
Trường hợp người được tuyển dụng có những lý do chính đáng mà không thể
nhận việc đúng thời hạn thì phải có đơn đề nghò gia hạn thời gian nhận việc và
phải được cơ quan tuyển dụng đồng ý .
Trường hợp có quyết đònh tuyển dụng, đến nhận việc chậm quá thời hạn nói
trên và không có lý do chính đáng thì cơ quan tuyển dụng có thẩm quyền tuyển
dụng CC ra quyết đònh hủy bỏ quyết đònh tuyển dụng.
3. Công chức dự bò:
Những người được tuyển dụng vào ngạch CC NN phải thực hiện chế độ
CCDB
Thời gian thực hiện chế độ CCDB là 24 tháng đối với tất cả các ngạch CC
Khi đủ 24 tháng thực hiện chế độ CCDB, CCDB phải làm bản báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ trong thời gian dự bò, người được phân công hướng dẫn
CCDB làm bản nhận xét, đánh giá đối với CCDB gửi người đứng đầu cơ quan sử
dụng CCDB
5