A. LÝ THUYẾT
SINH HỌC 7
MỞ ĐẦU
1. Nêu đặc điểm chung của động vật ?
TL : Đặc điểm chung của động vật :
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn (dị dưỡng).
2. So sánh động vật với thực vật ?
TL : Động vật giống thực vật : Đều cấu tạo từ tế bào (gồm : màng, nhân, chất nguyên sinh);
lớn lên và sinh sản.
Sự khác nhau giữa động vật với thực vật :
Thực vật
Động vật
- Có xenlulôzơ ở thành tế bào.
- Cơ thể thiếu xenlulôzơ.
- Tự tổng hợp chất hữu cơ (tự dưỡng).
- Sử dụng chất hữu cơ có sẳn để sống (dị dưỡng).
- Không có khả năng di chuyển.
- Có khả năng di chuyển.
- Thiếu hệ thần kinh và giác quan.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
3. Nêu đặc điểm của các ngành động vật ? Cho biết đại diện của từng ngành ?
TL : Đặc điểm của các ngành động vật và đại diện của từng ngành :
Ngành
Đặc điểm
Đại diện
- Trùng roi xanh.
- Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng
- Trùng biến hình.
Động vật
chân giả, lông hay roi bơi.
- Trùng giày.
nguyên sinh. - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc
- Trùng kiết lị.
kí sinh.
- Trùng sốt rét.
Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể
Thủy tức, sứa, san hô
Ruột khoang có 2 lớp tế bào, có tế bào gai để tự vệ và tấn công, có
và hải quỳ.
nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới.
Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên và phân biệt đầu đuôi,
Sán lá gan (sán lá
Giun dẹp
lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và máu, sán bã trầu, sán
hậu môn. Sống tự do hoặc kí sinh.
dây).
Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ
Giun đũa (giun kim,
Giun tròn
thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng giun móc câu, giun rễ
đến hậu môn. Phần lớn sống kí sinh, 1 số ít sống tự do. lúa).
Cơ thể phân đốt có thể xoang; ống tiêu hóa phân
Giun đốt
hóa; bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên, Giun đất (rươi, đỉa).
tơ hay hệ cơ; hô hấp qua da hay mang.
- Thân mềm không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi (trừ mực, bạch tuộc).
Trai sông (sò, ốc, hến,
- Có khoang áo.
ngao,
mực,
bạch
Thân mềm
- Hệ tiêu hóa phân hóa.
tuộc) ...
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản (trừ mực, bạch
tuộc có cơ quan di chuyển phát triển).
Chân khớp
Có số lượng loài lớn, chiếm tới 2/3 số loài động vật, - Lớp giáp xác : Tôm
có 3 lớp lớn : Giáp xác, hình nhện, sâu bọ. Các phần sông (tôm hùm, tôm sú, cua
phụ phân đốt và khớp động với nhau, có bộ xương biển, ghẹ, còng, cáy, rận nước,
sun, chân kiếm)....
ngoài bằng kitin.
- Lớp hình nhện : Nhện
(bọ cạp, cái ghẻ, ve bò).
- Lớp sâu bọ : Châu
chấu
(Ve sầu, mọt hại gỗ,
ruồi muỗi, ong mật, bọ ngựa,
kiến, bọ rùa)
- Cá : Cá chép.
Có các lớp chủ yếu : Cá, lưỡng cư, bò sát, chim và
- Lưỡng cư : Ech đồng.
Động vật có thu, có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa
- Bò sát : Thằn lằn.
xương sống tủy sống), các hệ cơ quan phân hóa và phát triển, đặc
- Chim : Bồ cầu.
biệt là hệ thần kinh.
- Thú : Thỏ
4. Nêu đặc điểm của các ngành động vật không xương sống ? (Xem lại câu trên)
5. Nêu đặc điểm của các lớp Động vật có xương sống ?
TL : Đặc điểm của các lớp Động vật có xương sống ?
Lớp
Đặc điểm
Sống hoàn toàn dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, có 1 vòng tuần hoàn, tim
Cá
2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt.
Sống ở nước và cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da,
Lưỡng
có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong
cư
nước, nồng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt.
Chủ yếu sống ở cạn da và vẩy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách
ngăn hụt tâm thất (rừ ca sấu) máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh
Bò sát
trong, trứng có màng dai hoặc có đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng, là động vật biến
nhiệt.
Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh; phổi có mạng ống khí, có thể
Chim tham gia vào hô hấp; tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể; trứng lớn có vỏ đá vôi,
được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ; là động vật hằng nhiệt.
Mình có lông mao bao phủ, răng phân hóa thành răng nanh, răng cửa, răng hàm; tim 4
Thú ngăn; bộ não phát triển, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não, có hiện tượng thai sinh và
nuôi con bằng sữa mẹ, là động vật hằng nhiệt.
Chương I. NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
1. Nêu những điểm khác nhau giữa trùng giày và trùng biến hình ?
TL : Những điểm khác nhau giữa trùng giày và trùng biến hình :
Trùng giày
Trùng biến hình
- Cơ thể có hình dạng giống hình đế giày.
- Cơ thể có hình dạng không ổn định
thường biến đổi.
- Vận chuyển được trong nước nhờ các lông bơi phủ - Vận chuyển trong nước bằng các chân
bên ngoài bề mặt cơ thể.
giả.
- Sống dị dưỡng bằng cách ăn các vi khuẩn và các - Sống vị dưỡng bằng cách ăn các vi
mảnh vụn hữu cơ.
khuẩn, tảo, chất hữu cơ trong môi trường.
- Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo - Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
chiều ngang, có kết hợp sinh sản hữu tính (tiếp
hợp).
2. So sánh những điểm khác nhau giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét ?
TL : Những điểm khác nhau giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét :
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
- Trùng kiết lị lớn, 1 lúc - Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào kí sinh trong hồng cầu (kí sinh
có thể nuốt nhiều hồng nội bào), ăn chất nguyên sinh của hồng cầu, sinh sản ra nhiều trùng kí
cấu, rồi sinh sản bằng sinh mới cùng 1 lúc (còn gọi là kiểu phân nhiều hoặc liệt sinh) rồi phá
cách phân đôi liên tiếp vở hồng cầu để ra ngoài. Sau đó mỗi trùng kí sinh lại chui vào các
(theo cấp số nhân).
hồng cấu khác để lặp lại quá trình như trên. Điều này giải thích hiện
- Trùng kiết lị sống kí tượng người bị bệnh sốt rét hay đi kèm chứng thiếu máu.
sinh trong ruột người, - Trùng sốt rét xâm nhập vào cơ thể người qua vật chung gian là muỗi
xâm nhập vào cơ thể Anôphen.
qua thức ăn, nước uống.
3. Nêu vai trò thực tiễn của ngành động vật nguyên sinh ?
TL : Vai trò thực tiễn của ngành động vật nguyên sinh :
- Là thức ăn của nhiều động vật ở nước.
- Là chỉ thị và độ sạch của môi trường nước.
- 1 số động vật nguyên sinh gây nhiều bệnh nguy hiểm cho động vật và người.
Chương II. NGÀNH RUỘT KHOANG
1. Nêu sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ?
TL : Sự giống và khác giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi :
- Giống nhau : Trên thành cơ thể xuất hiện chồi nhỏ, chồi lớn dần, quanh lỗ miệng xuất hiện các
tua, khoang tiêu hóa của chồi con thông với mẹ.
- Khác nhau : Chồi con của thủy tức tách khỏi cơ thể mẹ, sống độc lập. Chồi con của san hô có
khoang tiêu hóa liên thông, chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể mẹ để tạo thành các tập đoàn.
2. Nêu những điểm giống nhau giữa sứa, san hô, hải quỳ ?
TL : Những điểm giống nhau giữa sứa, san hô, hải quỳ :
- Chúng đều thuộc ngành ruột khoang.
- Sống ở biển.
- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
- Là động vật ăn thịt.
- Có các tế bào gai độc để tự vệ.
3. Sinh sản hữu tính hơn hẳn sinh sản vô tính ở đặc điểm nào ? Trong ngành Ruột khoang,
những nhóm nào có thể sinh sản hữu tính ?
TL : - Sinh sản vô tính : Không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
+ Mọc chồi (thủy tức, san hô).
+ Tái sinh (thủy tức).
- Sinh sản hữu tính : Có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục
cái (trứng) để tạo thành hợp tử, cá thể hợp tử được phát triển hoàn chỉnh và trong mọi điều kiện
kể cả thiếu thức ăn. Tất cả các nhóm ngành ruột khoang đều sinh sản hữu tính.
Chương III. CÁC NGÀNH GIUN
1. Nêu tác hại của giun đũa (giun tròn) đối với sức khỏe con người ? Từ đó hãy đề xuất các
biện pháp để hạn chế những tác hại này ?
TL : Tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người :
- Lấy chất dinh dưỡng của cơ thể.
- Gây tắc ruột, tắc ống mật dẫn đến rối loạn tiêu hóa.
- Tiết độc tố gây hại cho cơ thể.
- Người mắc bệnh giun đũa là 1 ổ phát tán bệnh cho cộng đồng.
Các biện pháp hạn chế những tác hại này :
- An chín, uống sôi, không ăn rau sống và uống nước lã.
- Rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn ...
- Diệt trừ ruồi nhặng, vệ sinh nơi công cộng...
- Sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
2. a. Nêu đặc điểm chung của ngành Giun tròn ?
b. Cách phòng tránh bệnh giun tròn kí sinh ?
c. Kể tên 1 số đại diện của ngành giun tròn và nêu vai trò của chúng ?
TL : a. Đặc điểm chung của ngành Giun tròn : (Xem lại câu 3 phần mở đầu).
b. Cách phòng tránh bệnh giun tròn kí sinh :
- An chín, uống sôi, không ăn rau sống và uống nước lã.
- Rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn ...
- Diệt trừ ruồi nhặng, vệ sinh nơi công cộng...
- Sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
c. Một số đại diện ngành Giun tròn và vai trò của chúng :
- Gium kim : Kí sinh ở ruột già, gây ngứa ngáy, ban đêm tìm đến hậu môn để đẻ trứng.
- Giun móc câu : Kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao vàng vọt.
- Giun rễ lúa : Kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ, lá úa vàng rồi chết.
3. a. Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp ?
b. Kể tên 1 số đại diện của ngành Giun dẹp và nêu vai trò của chúng ?
c. Cách phòng tránh bệnh giun dẹp kí sinh ?
TL : a. Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp : (Xem lại câu 3 phần mở đầu).
b. Một số đại diện của ngành giun dẹp và vai trò của chúng :
- Sán lá máu : Kí sinh trong máu người.
- Sán bã trầu : Kí sinh ở ruột lợn.
- Sán dây : Kí sinh ở ruột non của người.
c. Cách phòng tránh bệnh giun dẹp kí sinh :
- An uống vệ sinh.
- Không ăn thức ăn chưa được nấu chín : Nem chua, phở tái và tiết canh.
4. Trình bày vòng đời của sán lá gan ?
TL : Vòng đời của sán lá gan : Sán lá gan đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài. Trứng gặp nước
nở thành ấu trùng có lông bơi chui vào sống kí sinh trong ốc ruộng sinh sản thành nhiều ấu trùng
có đuôi. Au trùng có đuôi rời khỏi ốc bám vào các cây cỏ thủy sinh, rụng đuôi, kết vỏ cứng, trở
thành kén sán. Trâu bò ăn phải cây cỏ chứa kén sán sẽ nhiễm bệnh sán lá gan.
5. Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào ?
Chúng thuộc ngành động vật nào ? Tại sao lại có tên đó ?
TL : - Sán lá gan, sán dây : Xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua đường ăn uống sống, tái (như An
rau sống, tiết canh, thịt tái các loại hoặc rỏi cá, thịt, ốc).
- Sán lá máu : Ấu trùng xâm nhập qua da do giẫm chân đất vào những nơi không vệ sinh như
chuồng trại trâu, bò, lợn.
- Cả 3 loại sán trên đều thuộc ngành giun dẹp. Người ta dùng đặc điểm cơ thể dẹp để đặt tên cho
ngành Giun dẹp vì đặc điểm này được thể hiện triệt để nhất trong tất cả các đại diện của ngành và
giúp dễ phân biệt với ngành giun tròn và ngành giun đốt sau này.
6. Giun đất có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống trong đất như thế nào ? Hoạt động của
chúng có lợi ích gì cho đất trồng (hay nói giun đất là bạn của nhà nông) ?
TL : Những đặc điểm thích nghi của giun đất với đời sống trong đất :
- Có thể hình giun.
- Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển.
- Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi giun chui rúc trong đất.
Lợi ích :
- Nhờ hoạt động đào hang của giun đất đã làm cho đất tươi xốp, thoáng khí.
- Phân giun và chất bài tiết từ cơ thể giun tiết ra làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
Chương IV. NGÀNH THÂN MỀM
1. Nêu vai trò của ngành thân mềm ?
TL : Vai trò của ngành thân mềm :
- Làm thực phẩm cho con người : Trai, sò, ốc, hến, mực, ngao, vẹm, bạch tuộc ….
- Làm thức ăn cho động vật khác : Nhiều loài ốc, trai, mực và các thân mềm khác.
- Làm đồ trang sức, vật trang trí : Vỏ ốc, vỏ trai, ngọc trai ...
- Làm sạch môi trường nước : Trai, ốc, vẹm, ngao ...
- Có giá trị xuất khẩu : Mực, tôm ...
- Có hại cho cây trồng : Ốc sên, hà (ở vùng triều, ngập mặn) ...
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán : Oc gạo, ốc mút, ốc tai ...
Chương V. NGÀNH CHÂN KHỚP
1. Những đại diện sau đây : Mọt ẩm, trai, sun, ốc sên, rận nước, bạch tuộc, rệp, bọ cạp, bọ
ngựa, sò, mực thuộc ngành động vật nào ? Vì sao ?
TL : Trai, ốc sên, sò, mực, bạch tuộc thuộc ngành Thân mềm vì : chúng đều có thân mềm,
không phân đốt, có vỏ đá vôi (trừ mực và bạch tuộc), có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ
quan di chuyển thường đơn giản.
Mọt ẩm, sun, rận nước, bọ cạp, bọ ngựa, rệp thuộc ngành Chân khớp vì : chúng đều có vỏ
kitin, chân phân đốt khớp động, qua lột xác mà tăng trưởng.
Chương VI. NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
1. Trình bày cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước ?
TL : Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước :
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.
- Da trần phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vit).
2. Trình bày 1 số đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở cạn của ếch đồng ?
TL : 1 số đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống ở cạn :
- Di chuyển trên cạn nhờ bốn chi có ngón.
- Thở bằng phổi và qua lớp da ẩm.
- Mắt có mí, tai có màng nhĩ. Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu.
3. Giải thích vì sao ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, gần các bờ nước ?
TL : Ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, gần các bờ nước vì :
- Ech hô hấp bằng da là chủ yếu nên nếu da khô ếch sẽ chết.
- Sự phát triển của trứng ếch diễn ra trong môi trường nước.
4. Giải thích vì sao sự thụ tinh ở ếch được gọi là thụ tinh ngoài và phát triển ở ếch là phát
triển có biến thái ?
TL : Sự thụ tinh ở ếch là thụ tinh ngoài vì : Ech cái đẻ đến đâu ếch đực ngồi trên lưng tưới
tinh đến đấy, sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên gọi là thụ tinh ngoài.
Trứng ếch phát triển nở thành nòng nọc. Trải qua 1 quá trình biến đổi phức tạp qua nhiều giai
đoạn mới nở thành ếch con. Vì vậy sự phát triển ở ếch được gọi là phát triển có biến thái.
5. Trình bày các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động vật quý hiếm ?
TL : Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động vật quý hiếm :
- Để bảo vệ đa dạng sinh học cần : Cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi; cấm săn bắt buôn bán
động vật, đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
- Để bảo vệ động vật quý hiếm cần bảo vệ môi trường sống của chúng, cấm săn bắt buôn bán trái
phép, đẩy mạnh việc chăn nuôi xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên (các Vườn Quốc gia, các khu
Bảo tồn thiên nhiên).
6. Trình bày cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn ?
TL : Cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn :
- Thân chim hình thoi, giảm sức cản không khí khim bay.
- Chi trước biến thành cánh, quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau), giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng, làm cho cánh chim giang ra tạo nên 1 diện
rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp, giữ nhiệt và làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng, làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài, khớp đầu với thân, phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi và rỉa lông.
7. So sánh cấu tạo của các hệ cơ quan (tuần hoàn, hô hấp, sinh sản) giữa thằn lằn với chim ?
TL : So sánh cấu tạo của các hệ cơ quan (tuần hoàn, hô hấp, sinh sản) giữa thằn lằn
với chim :
Các cơ
quan
Tuần hoàn
Hô hấp
Thằn lằn
Chim bồ câu
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt nên
Tim 4 ngăn hoàn toàn, máu không pha
máu còn pha trộn.
trộn.
Hô hấp bằng phổi có nhiều vách
Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự
ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí. hút đẩy của hệ thống 9 túi khí (thông khí
Sự thông khí phổi là nhờ tăng giảm thể phổi – gọi là hiện tượng hô hấp kép).
tích khoang ngực.
- Thụ tinh trong.
- Thụ tinh trong.
Sinh sản
- Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc - Đẻ trứng, chim mái và chim trống thay
vào nhiệt độ môi trường.
nhau ấp trứng.
8. So sánh cấu tạo của các hệ cơ quan (tuần hoàn, hô hấp, sinh sản) giữa ếch với thằn lằn ?
TL : So sánh cấu tạo của các hệ cơ quan (tuần hoàn, hô hấp, sinh sản) giữa ếch với
thằn lằn :
Các cơ
quan
Ếch
Thằn lằn
Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất)
Tim 3 ngăn (tâm thất có vách ngăn hụt)
máu nuôi cơ thể là máu pha.
máu ít pha trộn hơn.
Phổi đơn giản, ít vách ngăn. Chủ yếu
Phổi có nhiều ngăn. Cơ liên sườn tham
Hô hấp
hô hấp bằng da.
gia vào hô hấp.
Thụ tinh ngoài. Đẻ nhiều trứng.
Thụ tinh trong. Đẻ ít trứng. Trứng có
Trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng. vỏ dai, nhiều noãn hoàng. Trứng nở
Sinh sản
Trứng nở thành nòng nọc, phát triển có thành con, phát triển trực tiếp.
biến thái.
9. So sánh hệ tuần hoàn của Lưỡng cư, Bò sát và Chim ?
TL : So sánh hệ tuần hoàn của Lưỡng cư, Bò sát và Chim :
Lớp
Tim
Số vòng tuần hoàn
Máu nuôi cơ thể
Lưỡng cư 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất).
2 vòng
Máu đỏ thẫm, pha trộn.
Bò sát
3 ngăn (tâm thất có vách ngăn hụt).
2 vòng
Máu ít pha trộn.
Máu đỏ tươi, không pha
Chim
4 ngăn (2 tâm nhĩ và 2 tâm thất).
2 vòng
trộn.
10. So sánh hệ hô hấp của bò sát, chim và thú ?
TL : So sánh hệ hô hấp của bò sát, chim và thú :
Lớp
Cáu tạo phổi
Sự thông khí ở phổi
Phổi có nhiều vách ngăn làm tăng
Sự thông khí ở phổi là nhờ sự tăng giảm thể
Bò sát
diện tích trao đổi khí.
tích khoang thân.
Sự hút đẩy của hệ thống túi khí, không khí
Phổi có nhiều vách ngăn, xen giữa
Chim
được qua phổi 2 lần, sự trao đổi khí được
có 9 túi khí giúp chim hô hấp kép.
nhiều hơn.
Phổi lớn gồm nhiều phế nang với
Thay đổi thể tích lồng ngực nhờ sự co dãn
Thú
mạng mao mạch dày đặc giúp trao của cơ hoành tạo ra sự tăng giảm áp suất
đổi khí dễ dàng.
không khí ở phổi.
11. Nêu các đặc điểm của lớp Chim để phân biệt chim với các lớp khác thuộc ngành
ĐVCXS ? (Xem lại câu 5 phần mở đầu)
Tuần hoàn
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................