Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.22 KB, 2 trang )
BÀI TẬP ÔN HÈ LỚP 11
Bài 1. Cho 78,3 gam mangan đioxit tác dụng với HCl đặc. Lượng clo thu được dẫn qua
500ml dung dịch NaOH 4M (ở điều kiện thường) được dung dịch A.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A (coi Vdd không thay đổi).
Bài 2. Cho 4,8g Mg tác dụng với 250ml dung dịch H 2SO4 10% (D = 1,176g/ml) thu được khí
H2 và dung dịch A.
a. Tính thể tích khí H2(đkc) thu được.
b. Tính nồng độ % các chất trong dd A.
Bài 3. Hấp thụ hoàn toàn 3,36lít khí hidrosunfua (ở đktc) vào 90ml dung dịch NaOH 2M
(D=1,221g/ml)
a. Viết PTHH của phản ứng đã xảy ra.
b. Tính nồng độ mol và nồng độ % của chất có trong dd thu được.
Bài 4. Cho 5,12g kim loại R có hóa trị II không đổi tác dụng vừa đủ với 16g dung dịch H2SO4
98% thấy thoát ra khí SO2.
a. Viết PTHH của phản ứng đã xảy ra.
b. Tìm kim loại R. (Fe = 56, Zn = 64,Mg = 24,Cu=64,Ni=59,Pb= 207)
Bài 5. Một hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M hoá trị 2.
- Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp A bằng H 2SO4 loãng thì thu được 4,48lít khí
H2(đkc).
- Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp A bằng H 2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí
SO2(đkc).
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b. Xác định kim loại M.
Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g S. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml dung dịch NaOH
20% (D = 1,28 g/ml). Tìm CM, C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 7. Hoà tan 4,8 g một kim loại M hoá trị II vừa đủ tác dụng với 392 g dung dịch H 2SO4
10%. Xác định M.
Bài 8. Cho 36 g hỗn hợp X chứa Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 20%
thu được 80 g hỗn hợp muối.
a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.