ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC
BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG
----
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH KHOA HỒI SỨC
NGOẠI THẦN KINH BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Lê Thị Hoàn
Sinh viên THBV:
1. Phạm Thị Thùy Dung
2. Hoàng Thị Hà
3. Phạm Thị Nhật Hà
4. Trần Thị Ngoan
Thành phố Hồ Chí Minh, 14/01/2018
Phần 1: THU THẬP DỮ KIỆN:
1. Hành chánh:
Họ tên: Nguyễn Hoàng T
Giới tính: Nam
Năm sinh: 1995
Nghề nghiệp: Công nhân
Địa chỉ: Bình Đức, Bình Ba, Châu Đốc, Bà Rịa - Vũng Tàu
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: Không
BHYT: 1 năm (từ 1/1/2018 đến 31/12/2018)
Ngày nhập viện: 0h20’,ngày 08/01/2018 vào khoa HSNTK BV Chợ Rẫy
2. Lý do nhập viện: Bệnh viện Bà Rịa chuyển bệnh viện Chợ Rẫy với chẩn
đoán: Chấn thương sọ não, xuất huyết dưới nhện , nứt sọ trán phải, tụ khí nội
sọ, hạ kaili máu.
3. Chẩn đoán:
- Chẩn đoán cấp cứu: Chấn thương sọ não
- Chẩn đoán hiện tại: Xuất huyết dưới nhện
4. Bệnh sử:
Cách nhập viện Chợ Rẫy 8 ngày ( ngày 30/12/2017), người bệnh đi xe máy tự té,
chảy máu từ tai trái , miệng, người bệnh hôn mê -> nhập bệnh viện Bà Rịa được
chẩn đoán: Chấn thương sọ não, xuất huyết dưới nhện , nứt sọ trán phải, tụ khí
nội sọ, hạ kaili máu . Người bệnh hôn mê, đồng tử hai bên 4mm, phản xạ hai bên
yếu, HA: 100/50 mmHg, mạch 120 lần/phút,T1,T2 rõ, phổi thô, bụng mềm, cổ
mềm, không biến dạng chi, có chảy máu từ tai trái và miệng. Đã xử trí : thở oxy
qua Mask 3 l/p, Gentamicin 0,5g 1,5 ống, TV zizim 1g 01 lọ, natrichloride 9%
500ml 01 chai, Glucose10% 500 ml 01 chai, Transamin 0,25g 02 ống,
Kalichloride 1g 02 ống. Sau nhiều ngày điều trị, NB tiến triển kém, hôn mê. NB
được Bà Rịa chuyển bv Chợ Rẫy do vượt quá khả năng điều trị.
5. Tiền sử:
a. Tình trạng xã hội:
+ Môi trường sống: sống ở thành thị, ồn ào
+ Tình trạng hôn nhân: độc thân
+ Người chăm sóc: chị ruột là người chăm sóc chính.
+ Trình độ học vấn: 12/12
+ Tình trạng kinh tế: đủ ăn
b. Tiền sử sức khỏe:
- Bản thân:
+Thói quen: uống rượu 1-2 lần/ tuần, hút thuốc lá nửa gói/ngày
Ít ăn rau, thích đồ chiên
Không tập thể dục
-Gia đình: chưa ghi nhận bệnh lý liên quan
6. Hướng điều trị:
Nội khoa
- Hỗ trợ hô hấp
- Chống tổn thương não, giảm trí nhớ
- An thần
- Kháng sinh: dự phòng nhiễm trùng
- Giãn cơ, chống co giật
- Trị trào ngược dạ dày -thực quản
- Bù thể tích máu mất, bù dịch, điện giải, nâng cao thể trạng
Thủ thuật nội khoa
Tên thủ thuật/ phẫu thuật : đặt ống thông dạ dày ngày 08/01/2018
Chẩn đoán trước thủ thuật: tổn thương sọ não
Chẩn đoán sau thủ thuật: tổn thương sọ não
- Người bệnh: nằm ngửa đầu cao 30 độ
- Đưa ống thông vào đường mũi qua hầu đến dạ dày
- Kiểm tra ống thông đã vào đúng dạ dày bằng: Bơm hơi, nghe
- Dịch dạ dày ra ít
- Lấy dịch dạ dày làm xét nghiệm: không
- Can thiệp khác: không
- Tình trạng người bệnh sau thủ thuật ổn
- Tai biến: không
Tên thủ thuật/ phẫu thuật : Đặt ống nội khí quản ngày 08/01/2018
- Chẩn đoán trước phẫu thuật: Suy hô hấp cấp
- Chẩn đoán sau phẫu thuật: Suy hô hấp cấp
- Bệnh nhân nằm ngửa
- Bóp bóng có oxi giúp thở
- Hút đàm nhớt ở khoang miệng
- Đưa lưỡi đèn vào khoang miệng nâng nắp thanh quản lên
- Luồn ống NKQ số 8.0 có que dẫn vào khe giữa hai dây thanh âm, độ sâu
ống NKQ 22 cm ngay cung răng
- Rút que dẫn, bơm bóng NKQ # 5ml khí
- Cố định ống NKQ
- Gắn máy thở
Tên thủ thuật/ phẫu thuật : thông bàng quang ngày 08/01/2018
- Chẩn đoán trước phẫu thuật: tổn thương nội sọ
- Chẩn đoán sau phẫu thuật: tổn thương nội sọ
- Tư thế bệnh nhân nằm ngửa
- Vệ sinh và sát trùng bộ phận sinh dục bằng povidin 10%
- Đưa ống thông vào lỗ tiểu sâu 15cm
- Chắc chắn ống thông nằm trong lòng bàng quang
- Nước tiểu ra 500ml, màu vàng trong
- Bơm nước cất khoảng 10ml vào bong bóng chèn để giữ ống
- Câu ống thông vào túi chứa nước tiểu
- Dán cố định ống thông đúng cách
7. Tình trạng hiện tại: 22h ngày 14/01/2018
- Tổng trạng: gầy
- Tri giác: Người bệnh hôn mê, GCS: 4T E2VTM2 (NB đặt NKQ)
- DSH:
+ Huyết áp: 125/80 mmHg
+ Mạch: 110 lần/ phút , mạch nhanh, đều, sức căng thành mạch tốt.
+ Nhiệt độ: 370C (đo ở nách)
+ Nhịp thở: thở máy 16 lần/ phút, đều
+ SpO2: 98%
- Da: khô, ấm. Niêm: nhạt
+ Dấu véo da <2s
+ Có kim luồn đặt bên cẳng tay trái ngày 13/01: không sưng phù, không thấm dịch,
không rơm nở, kim lưu thông tốt
- Hệ hô hấp:
+NB thở máy qua NKQ, mode SIMV, FiO2 35%, f: 16lần/p, vt: 460ml,SpO2: 98%
. Đàm lượng ít, trắng trong, không rale bất thường.
+ Lồng ngực cân đối. Không co kéo cơ hô hấp phụ
-Hệ tuần hoàn:
+ Tim đều Tiếng T1, T2 rõ
+ Đầu chi ấm
+ Tuần hoàn bàng hệ (-)
+ Dấu đổ đầy mao mạch <2s
+ Thành ngực bình thường, 2 cân đối.
+ Độ nảy của tim nhanh, mạnh
- Hệ tiêu hóa:
+ Bụng mềm
+ Nhu động ruột 7 lần/ phút
+ Gan lách không sờ chạm
+ Dinh dưỡng: nuôi dưỡng qua sonde dạ dày đặt ngày 08/01/2018 với chế độ ăn
(Neutrison 1 bịch 1000ml + peptamen 250ml/ ngày)
+ Tiêu: đi tiêu tại giường, qua tã, phân vàng sệt, lượng ít, 200ml/24h
+ Tiểu: nước tiểu qua sonde niệu đạo, thông tiểu liên tục đặt ngày 08/01/2018, màu
vàng trà, không cặn lắng, lượng nước tiểu 3000ml/24h
Bilance= lượng nước nhập - lượng nước xuất = (sữa+ thuốc+ dịch truyền) – ( tiểu +
phân+lượng nước mất) = ( 1250+ 200+ 2040) – (3000+ 200+500) =-210
-Hệ nội tiết
+ Tuyến giáp không to, không sưng phù
- Hệ cơ xương khớp:
+ Sức cơ: không đánh giá được do người bệnh dùng thuốc an thần
+ Có những cơn duỗi cứng toàn thân
+ NB nằm tại giường không vận động, xoay trở 2h/ lần phụ thuộc vào nhân viên y tế
- Thần kinh:
+ Đồng tử (P) 6mm, mắt (T) 3mm, PXAS 2 mắt âm
+ Dấu cứng cổ (+)
- Ngủ nghỉ: không đánh giá được do người bệnh dùng thuốc an thần
-Vệ sinh cá nhân:Tắm1 lần/ngày, vệ sinh răng miệng 2 lần/ ngày, sạch sẽ, do nhân
viên y tế thực hiện
-Tâm lý: người nhà lo lắng nhiều về tiến triển bệnh của người bệnh
- Kiến thức: Người nhà chưa nắm rõ về tình trạng bệnh của người bệnh do không
trực tiếp chăm sóc người bệnh.
8. Các y lệnh điều trị và chăm sóc:
-Y lệnh điều trị ngày 14/01/2018
- Nacl 0.9% 500ml
x1
TTM, XXg/p
- KCL 10% 1A
- Biseko 50ml
1 lọ x 2
TTM, XXg/p
- Compilipid 1440 ml
1 x1
TTM, XXg/p
- Amikacin 0,5g
1 lọ x 2
TTM, XXg/p
- Morphin 10mg
1A x1
TMC
- Somazina
1 A x2
TMC
- Cerebrolycin 10ml
1 Ax 2
TMC
- Nexium 40mg
1Vx1
(U)
- Bamifen 10mg
1V x 3
(U)
- Doneperil 5mg
1Vx1
(U)
Y lệnh chăm sóc:
Theo dõi 2h/ lần , tri giác, đồng tử 2h/ lần, DSH, Sp02, tình trạng hô hấp qua
thở máy
Theo dõi lượng nước xuất nhập
Hút đàm cho người bệnh
Xoay trở thường xuyên 2h/ lần để ngừa loét
Vệ sinh cá nhân, tắm bệnh và vệ sinh răng miệng cho NB
9. Phân cấp điều dưỡng: cấp 1
Phần II Sinh lý bệnh
A Sinh lý bệnh
Xuất huyết dưới nhện
1. Định nghĩa
Máu chảy vào khoang dưới nhện của não
Nguyên nhân thường nhất là do chấn thương đầu
Nguyên nhân thường nhất của xuất huyết khoang dưới nhện không do chấn
thương là do vỡ phình mạch nội sọ.
Đây là cấp cứu thần kinh, có tỉ lệ tàn tật và tử vong cao
Khởi phát đột ngột đau đầu dữ dội và cũng có thể kết hợp với:
Buồn nôn và nôn ói
Thay đổi ý thức
Yếu liệt, Ít gặp hơn, hôn mê
2. Nguyên nhân
Chấn thương đầu là nguyên nhân thường gặp nhất của xuất huyết khoang dưới
nhện.
Xuất huyết khoang dưới nhện không do chấn thương
85% do vỡ một phình mạch nội sọ
Hầu hết phình mạch nội sọ thường nằm trong vòng Willis.
Thường nhất nằm ở gốc của động mạch thông trước và động mạch thông sau.
Hiếm gặp là phình mạch dạng "nấm" ở những vị trí xa bên trong mạch máu
não.
Bắt nguồn từ sự thoái hoá của động mạch nhiễm trùng và sau đó là giãn và vỡ.
Hầu hết là hậu quả từ huyết khối nhiễm trùng từ viêm nội tâm mạc nhiễm
trùng có sẵn.
10% xuất huyết khoang dưới nhện riêng lẽ quanh thân não (đặc biệt là trung
não) không xác định được nguyên nhân.
Thường được nói đến như là xuất huyết khoang dưới nhện quanh não giữa
Có thể là thứ phát từ vỡ của đám rối tĩnh mạch trên bề mặt thân não
Đặc trưng bởi quá trình bệnh rất lành tính với nguy cơ của các biến chứng và
tái chảy máu rất thấp
5% được xác định nguyên nhân không do phình mạch.
Bốc tách động mạch
Dị dạng mạch máu não khu trú gần bề não (như dị dạng động tĩnh mạch)
Xuất huyết nhu mô não do tăng huyết áp chảy máu vào khoang dưới nhện
Bệnh đông máu
Dùng thuốc gây nghiện (nhất là cocain và amphetamine)
Thiếu máu tế bào Sickle
Viêm mạch máu
3. Biểu hiện lâm sàng & cận lâm sàng:
a. Lâm sàng:
- Đau đầu đột ngột dữ dội (97%):
+ Đau chưa từng có
+ Cơn đau đầu như sét đánh ( thunderclap headache)
+ 30% đau nửa đầu, thường cùng bên có phình mạch
- Các triệu chứng khác có thể gặp:
+ Buồn nôn, nôn
+ RL ý thức
+ Co giật
+ Dấu hiệu màng não
+ Dấu hiệu TK khu trú
+ Xuất huyết võng mạc
+ Sốt nhẹ
b. Cận lâm sàng:
- Chụp CT sọ không tiêm thuốc cản quang:
+ Độ nhạy cao nhất trong 12h đầu (gần 100%), giảm dần theo thời gian
+ CT có thẻ bỏ sót những trường hợp chảy máu nhỏ ® nên cắt lớp mỏng vùng
nền não để tăng độ nhạy phát hiện các chảy máu nhỏ
- Chọc dịch não tủy:
+ Trong trường hợp CT bình thường nhưng lâm sàng nghi ngờ
+ Điển hình: áp lực tăng, có máu không đông
+ Đến muộn: tìm những sản phẩm thoái hóa hemoglobin trong dịch não tủy
- Chụp MRI FLAIR và T2 có độ nhạy cao trong các trường hợp XHDN bán
cấp ( > 4 ngày)
- Chụp mạch nên cân nhắc khi lâm sàng nghi ngờ dù kết quả CT và chọc dịch
não tủy bình thường
B SO SÁNH LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ
Lý thuyết
Thực tế
Biện luận
Đau đầu đột ngột
Người bệnh bị hôn mê
Thực tế và lý thuyết
dữ dội
không giống nhau do
+ Đau chưa từng có
người bệnh bị xuất huyết
+ Cơn đau đầu như
dưới nhện là biến chứng
sét đánh ( thunderclap
của chấn thương sọ não đã
headache)
hôn mê trước đó
+ Đau nửa đầu,
thường cùng bên có
phình mạch
-Buồn nôn, nôn
+ RL ý thức
+ Co giật
+ Dấu hiệu màng
não
+ Dấu hiệu TK khu
trú
+ Xuất huyết võng
mạc
+ Sốt nhẹ
Chụp CT Scan hình ảnh
Xuất huyết liêm đại
tăng đậm độ ở các rãnh vỏ não,lều tiểu não,bể quanh
Chấn thương gây bể não,
xuất huyết vào khoang
não, các bể não, rãnh
Sylvian, não thất.
thân não,tụ khí nội sọ
dưới nhện, lý thuyết phù
hợp với thực tế.
Phần IV Cận lâm sàng
1. Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi ngày 10g33 ngày 10/1/2018
ION đồ máu 13h36 ngày 10/1/2017
Tên xét
xét
Chỉ số
bình
Biện luận
Tên
KếtKết
quảquả Đơn vị Đơn
Chỉvịsố bình Biện
luận
nghiệm
thường
nghiệm
thường
Na+
141
Mmol/L
135-150
RBC
3.08
T/L
3.8-5.5
Người
bệnh thiếu máu
HGB
963.8
g/L
120-170
K+
Mmol/L
3.5-5.5
HCT
29.2
%
34-50
Cl105
Mmol/L
98-106
MCV
94.8
fL
91-100
MCH
31.2
pg
24-33
CRP
70.2
Mg/L
6<
Tăng trong
MCHC
329
g/L
315-355
tình trạng
WBC
19.45
g/L
4-11
Do nhiễm trùng, nhiễm
độc,
viêm nhiễm
viêm, mất máu nhiều
do vi khuẩn
%NEU
86.9
%
45-75
Tăng nhẹ do NB nhiễm trùng
pH
7.0
5.0 – 8.0
chưa thấy các dấu hiệu
cấp
bất thường.
NEU#
16.9
S.G
1.020
1.003 – 1.030
%LYM
5.8
%
20-40
Glucose
++500
mg/dL
Âm tính Giảm do NB bị nhiễm trùng cấp
LYM#
1.13
rất nặng
%MONO
% mg/dL4-10Âm tính/ vết
Protein
NT 7.2+15
MONO# 1.41
Bilirubin
-Neg
mg/dL Âm tính
%EOS
0.0
%
2-8
Khả năng thực bào EOS yếu,
Urobilinogen Norm 1
mg/dL 0.1-1.0 không đóng vai trò quan trọng
ttrong nhiễm khuẩn
Ketone
-Neg
Âm
tính
EOS#
0.00
%BASO 0.1+ 5
% RBC/u0-2 Âm tính
Blood
BASO#
0.01
L
IG%
3.0
%
<5
IG=
0.58
Leukocytes
-Neg G/LWBC/u Âm tính
%NRBC 0.0
% L
0-0.1
#N-RBC 0.00
G/L
0-0.001
Nitrite
Âm tính
PLT
238-neg
G/L
200-400
MPV
10.6
fL
7-12
Xét nghiệm không thường quy
Chụp CLVT sọ não không tiêm thuốc cản quang ngày 8/1/2018
Kết luận: Xuất huyết liêm đại não,lều tiểu não,bể quanh thân não,tụ khí nội sọ
Gãy thành xoang hàm xoang trán(P)
Tụ dịch xoang sàn xoang hàm xoang bướm xoang tarin hai bên.
Phần IV: ĐIỀU DƯỠNG THUỐC
Điều dưỡng thuốc chung:
Thực hiện 6 đúng
Kiểm tra tiền sử dị ứng thuốc của người bệnh
Hiểu rõ và theo dõi tác dụng phụ của thuốc, tương tác thuốc nếu sử dụng
nhiều loại thuốc.
Theo dõi dấu sinh hiệu trước và sau khi sử dụng thuốc.
Hiểu rõ y lệnh thuốc, nếu không rõ phải hỏi lại
Hướng dẫn thân nhân người bệnh nhận biết các dấu hiệu bất thường và tác
dụng phụ của thuốc, báo lại để xử trí kịp thời.
Tiêm truyền:
Quan sát người bệnh trước và sau khi tiêm truyền
Đảm bảo đúng tốc độ dịch truyền
Thực hiện đúng kỹ thuật tiêm và đảm bảo vô khuẩn
Áp dụng 2 nhanh một chậm trong tiêm
Mang theo hộp thuốc chống sốc và phác đồ chống sốc.
Tên thuốc
KCL 10%
10ml / 1A
Điều dưỡng thuốc riêng:
Chỉ định
Chống chỉ
định
Giảm kali
Tăng kali máu,
máu, giảm clo vì tăng thêm
máu, người bị kali có thể gây
xơ gan có chức ngừng tim.
năng thận bình
thường, một số
trạng thái ỉa
chảy, kể cả do
sử dụng thuốc
nhuận tràng
dài ngày, nôn
kéo dài, hội
chứng Bartter,
bệnh thận gây
mất kali, và ở
những người
bệnh (kể cả trẻ
em) điều trị
Tác dụng phụ
Diều dưỡng
thuốc
Tiêu chảy,
pha với NaCl
buồn nôn, đau 0.9% 500ml
dạ dày, khó
TTM với
chịu, hoặc
XXg/p
trướng bụng
Theo dõi XN
nhẹ, nôn.
ion đồ, tình
Tăng kali máu, trạng bụng và
nhịp tim không tiêu hóa của
đều hoặc
NB
chậm.
Ðau bụng hoặc
đau dạ dày,
chuột rút, phân
có máu (màu
đỏ hoặc màu
đen).
Biseko 50ml
Compilipid
1440 ml
corticosteroid
kéo dài.
- Bù thể tích
máu bị mất .
- Giảm protein
huyết.
- Giảm
gammaprotein
huyết.
- Giảm abumin
huyết.
- Dự phòng
chống các
bệnh nhiễm
trùng trong hội
hứng suy giảm
kháng thể,
loãng máu.
Cung cấp chất
dinh dưỡng
qua đường tĩnh
mạch cho
người lớn và
trẻ em trên 24
tháng tuổi khi
dinh dưỡng
qua đường tiêu
hóa không thể
dùng được,
khiếm khuyết
hoặc chống chỉ
định.
- Tăng tính
nhạy cảm với
protein người.
- Mẫn cảm với
bất cứ thành
phần của
thuốc.
- Chóng mặt,
đau đầu, sốt,
buồn nôn,
phản ứng dị
ứng, đau lưng
nhẹ thỉnh
thoảng có thể
xảy ra.
- Hiếm găp:
giảm huyết áp,
sốc.
- Truyền tĩnh
mạch :xxg/p
- Kiểm tra cảm
quang về sự
biến màu và
kết tủa trước
khi cho NB sử
dụng.
- Làm ấm dung
dịch đến nhiệt
độ phòng hay
nhiệt độ cơ thể
trước khi sử
dụng cho NB.
Người mẫn
cảm với
protein từ
trứng, đậu
nành hoặc lạc
(đậu phộng)
hoặc với bất
cứ thành phần
nào của thuốc.
- Tăng lipid
máu nặng.
- Suy gan nặng
- Thiểu năng
đông máu
nặng
- Rối loạn
chuyển hóa
amino acid
bẩm sinh
- Suy thận
nặng không
kèm thẩm
phân máu.
- Shock cấp
tính
- Tăng đường
trong khi
truyền có thể
tăng thân nhiệt
bệnh nhân
(khoảng < 3%)
và, ít gặp hơn:
run rẩy, ớn
lạnh, buồn
nôn/nôn
(khoảng <
1%). Tăng
enzyme gan
thoáng qua
Viêm tắc tĩnh
mạch huyết
khối có thể
xuất hiện khi
sử dụng tĩnh
mạch ngoại vi.
TTM : xxg/p.
Chú ý liều
lượng và tốc
độ dịch truyền,
theo dõi phản
ứng dị ứng của
NB.
Theo dõi
đường huyết
của NB và tĩnh
mạch ngoại
biên.
huyết, với nhu
cầu lớn hơn 6
đơn vị
insulin/giờ..
- Chống chỉ
định chung với
tiêm truyền
tĩnh mạch: phù
phổi cấp, suy
tim tăng nước
mất bù, mất
nước nhược
trương.
Amikacin 0,5g Điều trị nhiễm Quá mẫn với
khuẩn nặng/đe các
doạ tính mạng, aminoglycosid,
đặc biệt chưa
bệnh nhược
biết nguyên
cơ.
nhân hoặc
nhiễm khuẩn
máu nghi do
trực khuẩn
Gram âm.
Chóng mặt.
Sốt
Tiết
niệu:
Protein niệu,
tăng creatinin
và tăng urê
máu.
Thính
giác:
Giảm khả năng
nghe, độc với
hệ tiền đình
như buồn nôn
và mất thăng
bằng.
Không được
trộn lẫn
amikacin với
các thuốc
khác, đặc biệt
là với kháng
sinh beta lactam.
Theo dõi dị
ứng . nhiệt độ.
Chức năng
nghe, chức
năng thận của
NB
- Tiêm tĩnh
mạch
- Tiêm tốc độ
chậm (3- 5
phút), theo dõi
mạch, huyết
áp, tri giác
người bệnh
trong và sau
khi tiêm.
- Tiêm tĩnh
mạch
- Chú ý tiêm
chậm ( 3- 5
phút).
- Theo dõi tri
Morphin 10mg Giảm đau
trong đau dữ
dội mãn tính,
khi dùng các
thuốc giảm
đau khác mà
chưa khỏi như:
đau sau phẫu
thuật.
Suy hô hấp,
hội chứng đau
bụng cấp chưa
rõ nguyên
nhân, suy gan
nặng, tăng
huyết áp nội
sọ, trạng thái
co giật
Rất dễ gây
nghiện
Somazina
Mẫn cảm với
bất cứ thành
phần nào của
thuốcTăng trương
lực hệ đối giao
Thỉnh thoảng:
kích thích hệ
đối giao cảm,
hạ huyết
áp nhẹ &
thoáng qua.
Đột quỵ thiếu
máu não, xuất
huyết não,
phẫu thuật
thần kinh &
chấn thương sọ
Cerebrolycin
10ml
Nexium 40mg
não.
cảm
Sau đột quỵ &
các di chứng
chấn thương sọ
não: rối loạn
cảm giác, vận
động; rối loạn
nhận thức &
các rối loạn
thần kinh-tâm
lý do bệnh
thoái hóa hay
tai biến mạch
máu não
Rối loạn tiêu
hóa nhẹ
(đường uống
giác, mạch ,
huyết áp NB.
- theo dõi tri
giác, tình trạng
tiêu tiểu của
NB
Rối loạn trí
nhớ, rối loạn
độ tập trung.
Sa sút trí tuệ
do thoái hóa
(bao gồm
Alzheimer), do
bệnh mạch
não, do nhồi
máu nhiều chỗ.
Sa sút trí tuệ
phức hợp (cả
thoái hóa và
mạch máu).
Đột quị (thiếu
máu cục bộ và
chảy máu).
Sau chấn
thương và
phẫu thuật, sau
chấn động,
đụng dập và
sau phẫu thuật
thần kinh.
Bệnh trào
ngược dạ dày
thực quản
(GERD)
– Điều trị viêm
Tăng nhạy
cảm với thành
phần thuốc.
Động kinh,
động kinh cơn
lớn, người
động kinh với
tần xuất động
kinh tăng. Suy
thận nặng.
Nếu tiêm quá
nhanh có thể
gây cảm giác
nóng. Hiếm
trường hợp
tăng mẫn cảm
có thể run, đau
đầu hoặc tăng
thân nhiệt nhẹ
Tiêm tĩnh
mạch với tốc
độ chậm.
Theo dõi chức
năng thận của
NB
Tiền sử quá
mẫn với
esomeprazole,
phân nhóm
benzimidazole
Có thể phát
ban, khó thở,
sưng mặt, môi,
lưỡi, hoặc
họng.
Không nên
nhai hay
nghiền nát
viên, có thể
phân tán viên
xước thực
quản do trào
ngược
– Điều trị dài
hạn cho bệnh
nhân viêm
thực quản đã
chữa lành để
phòng ngừa tái
phát
– Điều trị triệu
chứng bệnh
trào ngược dạ
dày –thực
quản (GERD).
– Kết hợp với
kháng sinh
trong điều trị
loét tá tràng do
Helicobacter
pylori
Bamifen 10mg Co thắt trong:
xơ cứng rải
rác; tổn thương
tủy sống khác
(u tủy sống,
rỗng tủy sống,
bệnh thần kinh
vận động,
viêm tủy
ngang, chấn
thương tủy
sống). Đột quỵ
mạch máu não,
liệt do não,
viêm màng
não, chấn
thương đầu
Doneperil 5mg Điều trị triệu
chứng giảm trí
nhớ ở mức độ
nhẹ hoặc vừa
trong bệnh
hay thành phần
thuốc. Không
dùng đồng thời
với nelfinavir.
+ Tiêu chảy
nước hoặc có
máu.
+ Chuột rút cơ
bắp, yếu cơ
hoặc cảm giác
khập khiễng.
+ Ho hoặc cảm
giác nghẹt thở,
hoặc co giật.
+ Chóng mặt,
rối loạn.
+ Nhịp tim
nhanh hoặc
không đều.
+ Có biểu hiện
co giật nhẹ.
+ Cảm thấy
bồn chồn.
thuốc trong
nửa ly nước
không chứa
carbonat.
Theo dõi sinh
hiệu và tiêu
hóa của NB
Mẫn cảm với
baclofen. Loét
dạ dày
Chóng mặt,
buồn nôn, lẫn
lộn, đau đầu,
mất ngủ, ngái
ngủ, mệt mỏi.
Hiếm: kích
động, trầm
cảm, ảo giác,
tê nửa thân
dưới, đau cơ,
mất điều hoà,
khô miệng,
run, nôn, loạn
điều tiết và ác
mộng. Hạ
huyết áp, khó
thở, bí tiểu.
tiêu chảy và
các cơn co rút
cơ.
mệt mỏi, buồn
nôn, ói mửa,
Không nên
ngừng thuốc
đột ngột.
Theo dõi tri
giác và huyết
áp, lượng nước
tiểu của NB
Quá mẫn cảm
với Donepezil
hydrochloride,
các dẫn xuất
của piperidine
Theo dõi tri
giác và tiêu
hóa của NB
Alzheimer
hoặc bất cứ tá mất ngủ và
dược nào trong chóng mặt.
công thức.
Phần V: CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG VÀ CAN THIỆP
CHẨN ĐOÁN HIỆN TẠI
1. NB thở máy qua NKQ, mode SIMV, FiO2 35%, f: 16lần/p, vt: 460ml, SpO2:
98%.
2. Người bệnh có đàm lượng ít, màu trắng trong.
3. Đồng tử mắt (P) giãn 6mm.
4. Người nhà lo lắng, chưa có kiến thức về bệnh, chưa hiểu rõ hướng điều trị và
cách chăm sóc.
CHẨN ĐOÁN LÂU DÀI
5. Nguy cơ người bệnh khó cai máy thở.
6.
Nguy cơ NB bị các biến chứng do nằm lâu ( loét tỳ đè, thuyên tắc phổi, co
cơ, cứng khớp, nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng tiểu..).
Can thiệp:
Chuẩn đoán
NB thở máy
qua NKQ,
mode SIMV,
FiO2 35%, f:
16lần/p, vt:
460ml,SpO2:
98%
Mục tiêu
Người bệnh hô
hấp hiệu quả
qua NKQ
Can thiệp
-Theo dõi sát các thông số
trên máy thở.
-Cho bệnh nhân nằm đầu cao
(30- 45 độ).
-Làm thông thoáng đường
thở (nới rộng quần áo, hút
đàm nhớt)
-Cho bệnh nhân thở oxy theo
y lệnh.
-Theo dõi tần số, tính chất
thở.
-Theo dõi SpO2
-Theo dõi tình trạng da niêm,
lồng ngực có di động theo
nhịp thở không?
-Vỗ rung lồng ngực giúp
bệnh nhân ho có hiệu quả
tống đàm nhớt ra ngoài
-Thực hiện y lệnh thuốc :
tiêm thuốc, dịch truyền.
Lượng giá
Người bệnh hô
hấp hiệu qua
qua NKQ, sớm
cai máy thở
Người bệnh
có đàm lượng
ít, màu trắng
trong
Người bệnh
giảm lượng
đàm nhớt,
-Người bệnh
được hút sạch
đàm nhớt
Đồng tử mắt
(P) giãn 6mm
Đồng tử mắt
(P) co trở lại
bình thường
hoặc không
giãn thêm.
Người nhà lo
lắng, chưa có
kiến thức về
bệnh, chưa
hiểu rõ hướng
điều trị và
cách chăm sóc
Người nhà có
kiến thức về
bệnh, cách
chăm sóc của
ĐD, yên tâm
điều trị
Nguy cơ
người bệnh
NB tiến triển
tốt và cai máy
-Uống nước ấm làm loãng
đàm
-Làm ẩm và ấm không khí
hít vào
-Tập cho bệnh nhân ho có
hiệu quả
-Vỗ rung lồng ngực
-Hút đàm nhớt khi thấy có
đàm nhớt.
-Thực hiện thuốc Long đàm
theo y lệnh.
-Theo dõi tính chất, mầu sắc,
số lượng đàm.
-Vệ sinh răng miệng, cá
nhân, giữ ấm cho bệnh nhân
-Súc miệng bằng nước ấm
sau khi khạc đàm.
- Tránh ánh sáng chiếu trực
tiếp vào mắt.
- Vệ sinh mắt sạch sẽ hằng
ngày.
- Theo dõi đồng tử thường
xuyên vào mỗi ca trực.
- Thực hiện thuốc theo y lệnh
của bác sĩ.
- Giải thích,động viên người
nhà yên tâm điều trị, bớt lo
lắng và hoang mang.
- Giải thích rõ tình trạng
bệnh nhân hiện tại, diễn tiến
bệnh để người nhà hiểu rõ và
bớt lo lắng:
+ NB chấn thương sọ não:
hộp sọ và các cấu tạo khác
trong hộp sọ bị tổn thương.
+ NB luôn được điều dưỡng
chăm sóc, theo dõi 24/24 h.
- Giải thích rõ về hướng điều
trị, cách chăm sóc cho Người
nhà biết
Người bệnh
giảm lượng
đàm và được
hút sạch đàm
nhớt.
- Theo dõi tri giác NB, khi
NB tiến triển, nhắc NB tập
NB tự thở tốt,
tri giác tỉnh táo
Đồng tử mắt
(P) co lại 4mm
Người nhà biết
được tình trạng
NB, bớt lo
lắng, yên tâm
điều trị.
khó cai máy
thở
nhanh chóng .
Nguy cơ NB
NB không xảy
ra các biến
bị các biến
chứng do nằm chứng
lâu ( loét tỳ
đè, thuyên tắc
phổi, co cơ,
cứng khớp,
nhiễm trùng,
viêm phổi,
nhiễm trùng
tiểu..)
thở.
- Theo dõi sát diễn tiến bệnh,
chú ý hô hấp của NB tập cai
máy khi NB có nhịp thở
- Thực hiện cai máy theo y
lệnh từ từ, dần dần
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
ngày 1 lần, răng miệng 2 lần
hoặc khi thấy dơ. Thay tã
ngay sau khi NB đi tiêu, tiểu.
- Tập VLTL cho người bệnh
2 lần/ ngày.
- ĐD xoay trở, nghiêng bệnh
mỗi 2h
- Giữ drap giường thẳng, khô
ráo, sạch sẽ, thay hằng ngày
và khi dơ, dính dịch tiết
- Theo dõi số lượng, màu sắc
tính chất đàm.
- Hút đàm mỗi 2-3h hoặc khi
NB tăng tiết, kích thích ho
- Theo dõi số lượng, màu
sắc, tính chất nước tiểu 24h
- Không để sonde tiểu gập
tắc
- Xả nước tiểu khi đầy 2/3
hoặc ¾ túi.
- Giữ ấm cho NB tránh để
NB bị lạnh.
- Thực hiện kháng sinh
phòng ngừa nhiễm trùng.
hơn, GCS >
10đ, không
phụ thuộc vào
máy thở hoàn
toàn.
NB được
phòng ngừa,
phát hiện sớm
và xử trí kịp
thời hiệu quả
các biến
chứng.