BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA LÂM NGHIỆP
TRẦN TRỌNG QUANG
THIẾT KẾ TỦ TI VI TẠI CÔNG TY
TNHH MINH THÀNH
LUẬN VĂN CUỐI KHÓA KỸ SƯ
CHUYÊN NGÀNH CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Tp. Hồ Chí Minh - 2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA LÂM NGHIỆP
TRẦN TRỌNG QUANG
THIẾT KẾ TỦ TI VI TẠI CÔNG TY
TNHH MINH THÀNH
LUẬN VĂN CUỐI KHÓA KỸ SƯ
CHUYÊN NGÀNH CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
Tp. Hồ Chí Minh – 2007
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và hoàn thành đề tài tốt nghiệp,
tôi xin chân thành cảm ơn:
-Ban giám hiệu cùng toàn thể quý Thầy, Cô trường
ĐạI học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
-Ban chủ nhiệm cùng toàn thể quý Thầy, Cô Khoa
Lâm Nghiệp, đặc biệt là quý Thầy, Cô Bộ môn Chế biến
Lâm Sản.
Cô Nguyễn Thị Ánh Nguyệt – giáo viên hướng dẫn –
người đa giúp đỡ tôi thực hiện đề tài.
-Ban lãnh đạo cùng tập thể Anh, Chị em công nhân
Công ty TNHH Minh Thành đã tạo điều kiện giúp tôi thực
hiện đề tài này.
-Tập thể lớp Chế biến Lâm Sản 28 đã động viên,
giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện học tập tại trường.
i
TÓM TẮT
Đề tài “Thiết kế tủ ti vi” được thực hiện tại công ty TNHH Minh Thành, công
ty sản xuất và làm việc tại địa chỉ: 20 đường Đồng Khởi, xã Thiện Tân, huyện Vĩnh
Cửu, tỉnh Đồng Nai. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày10/03/2007 đến 10/06/2007.
Nguyên liệu chính để sản xuất ra tủ ti vi là gỗ thông Newzealand và ván ép, sản
phẩm này vừa mang tính mới mẽ vừa mang đậm phong cách riêng của người Việt
Nam. Tỷ lệ lợi dụng gỗ là 66.2% góp phần tiêt kiệm nguyên liệu, hạ giá thành sản
phẩm làm tăng lợi nhuận. Sản phẩm thiết kế không quá phức tạp, phù hợp với trình độ
tay nghề của công nhân và tình trạng máy móc của công ty. Sản phẩm không quá cầu
kỳ, đồng thời sử dụng những liên kết đơn giản, rất thuận lợi cho quá trình gia công
cũng như lắp ráp.
Giá thành sản phẩm là: 1’557’518 đồng, đây là một mức giá hợp lý. Với mức
giá này là phù hợp với thị truờng tiêu thu trong nước cũng như xuất khẩu ra nước
ngoài.
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ................................................................................................................. i
Tóm tắt ...................................................................................................................... ii
Mục lục .................................................................................................................... iii
Danh sách các hình .................................................................................................. vi
Danh sách các bảng ................................................................................................ vii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................ 2
1.3. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 2
1.4. Mục tiêu, mục đích thiết kế .................................................................... 2
1.5. Yêu cầu về thiết kế sản phẩm mộc ........................................................ 2
1.5.1. Yêu cầu về thẩm mỹ ............................................................................ 3
1.5.2. Yêu cầu sử dụng .................................................................................. 3
1.5.3. Yêu cầu về kinh tế ............................................................................... 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN .................................................................................. 5
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................... 5
2.2. Tình hình sản xuất hàng mộc tại công ty ............................................... 5
2.2.1. Nguyên liệu ......................................................................................... 5
2.2.2. Thiết bị máy móc ................................................................................. 5
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ....................................................... 7
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ............................ 9
3.1. Nội dung thiết kế .................................................................................... 9
3.2. Phương pháp thiết kế .............................................................................. 9
3.3. Thiết kế sản phẩm................................................................................... 9
3.3.1. Khảo sát các sản phẩm cùng loại......................................................... 9
3.3.2. Tạo dáng sản phẩm mộc .................................................................... 12
iii
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN........................................................... 14
4.1. Phân tích kết cấu của sản phẩm ............................................................ 14
4.1.1. Phân tích cấu tạo của sản phẩm ......................................................... 14
4.1.2. Sơ đồ các chi tiết của sản phẩm......................................................... 14
4.2. Phân tích các liên kết của sản phẩm ..................................................... 14
4.2.1. Lựa chọn các giải pháp liên kết ......................................................... 14
4.2.2. Phân tích liên kết giữa các chi tiết ..................................................... 16
4.3. Lựa chọn kích thước và kiểm tra bền các chi tiết................................. 17
4.3.1. Lựa chọn kích thước .......................................................................... 17
4.3.2. Kiểm tra bền cho các chi tiết chịu lực lớn nhất ................................. 17
4.3.2.1. Kiểm tra bền các chi tiết dạng tấm chịu lực lớn nhất ..................... 17
4.3.2.2. Kiểm tra bền các chi tiết dạng tấm chịu nén lớn nhất .................... 19
4.4. Tính toán các chỉ tiêu công nghệ .......................................................... 20
4.4.1. cấp chính xác của gia công ................................................................ 20
4.4.2. Sai số gia công ................................................................................... 21
4.4.2.1. Dung sai lắp ghép ........................................................................... 21
4.4.2.2. Lượng dư gia công ......................................................................... 22
4.4.2.3. Yêu cầu lắp ráp và trang sức bề mặt .............................................. 23
4.5. Tính toán công nghệ ............................................................................. 24
4.5.1. Tính toán nguyên liệu chính .............................................................. 24
4.5.1.1. Lựa chọn nguyên liệu ..................................................................... 24
4.5.1.2. Thể tích tiêu hao gỗ để sản xuất một sản phẩm ............................. 24
4.5.1.3. Hiệu suất pha cắt ............................................................................ 26
4.5.1.4. Thể tích nguyên liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.......... 26
4.5.1.5. Tỷ lệ lợi dụng gỗ ........................................................................... 26
4.5.1.6. Các dạng phế liệu phát sinh trong quá trình gia công .................... 27
4.6. Tính toán vật liệu phụ cần dùng ........................................................... 29
4.6.1. Tính toán bề mặt cần trang sức ......................................................... 29
4.6.2. Tính toán vật liệu phụ cần dùng ........................................................ 29
4.6.2.1. Tính lượng vecni cần dùng ............................................................. 29
iv
4.6.2.2. Lượng băng nhám........................................................................... 30
4.6.2.3. Lượng vải lau.................................................................................. 30
4.6.2.4. Tính nguyên vật liệu liên kết cần dùng .......................................... 31
4.7. Thiết kế lưu trình công nghệ ................................................................ 31
4.7.1. Lưu trình công nghệ .......................................................................... 31
4.7.2. Biểu đồ gia công sản phẩm................................................................ 33
4.7.3. Lập bản vẽ thi công của từng chi tiết ................................................ 33
4.8.Tính toán giá thành sản phẩm................................................................ 33
4.8.1. Chi phí mua nguyên liệu .................................................................. 33
4.8.1.1. Chi phí mua nguyên liệu chính....................................................... 33
4.8.1.2. Phế liệu thu hồi ............................................................................... 34
4.8.1.3. Chi phí mua nguyên vật liệu phụ ................................................... 34
4.8.2. Các chi phí khác ................................................................................ 36
4.8.2.1. Chi phí động lực sản xuất ............................................................... 36
4.8.2.2. Chi phí tiền lương công nhân ......................................................... 37
4.8.2.3. Chi phí khấu hao máy móc ............................................................. 37
4.8.2.4. Chi phí quản lý nhà máy................................................................. 37
4.8.2.5. Chi phí ngoài sản xuất và bảo hiểm ............................................... 38
4.8.2.6. Giá thành toàn bộ sản phẩm .......................................................... 38
4.8.2.7. Lãi nhà máy .................................................................................... 38
4.8.3. Giá bán sản phẩm .............................................................................. 38
4.8.4. Nhận xét và đề xuất một số biện pháp hạ giá thành sản phẩm.......... 38
4.8.4.1. Nhận xét.......................................................................................... 38
4.8.4.2. Đề xuất một số biện pháp hạ giá thành sản phẩm .......................... 38
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .......................................................... 40
5.1. Kết luận ................................................................................................ 40
5.2. Kiến nghị .............................................................................................. 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 42
PHỤ LỤC
v
DANH SÁC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................................. 7
Hình 2.2:Cơ cấu tổ chức sản xuất............................................................................. 8
Hình 3.1: Mẫu tủ ti vi thứ nhất ............................................................................... 10
Hình 3.2: Mẫu tủ ti vi thứ 2 .................................................................................... 11
Hình 3.3: Mẫu tủ ti vi thứ 3 .................................................................................... 11
Hình 3.4: Mô hình sản phẩm .................................................................................. 13
Hình 4.1: Liên kết vít.............................................................................................. 15
Hình 4.2: Liên kết chốt keo .................................................................................... 15
Hình 4.3: Liên kết bản lề bật .................................................................................. 16
Hình 4.4:Biểu đồ ứng suất uốn ............................................................................... 18
Hình 4.5: Biểu đồ ứng suất nén .............................................................................. 20
Hình 4.6: Biểu đồ tận dụng nguyên liệu ................................................................. 28
vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thống kê máy móc sản xuất hàng mộc trong công ty .............................. 6
Bảng 4.1: Thống kê vật liệu phụ dùng cho trang sức bề mặt ................................. 31
Bảng 4.2: Vật liệu liên kết cần dùng ...................................................................... 31
Bảng 4.3: chi phi mua vật liệu liên kết ................................................................... 36
Bảng 4.4: Chi phí động lực sản xuất ...................................................................... 37
vii
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong cuộc sống từ xưa đến nay, gỗ là nguồn ngun vật liệu rất gần gũi với con
người, gỗ được con người sử dụng theo nhiều mục đích khác nhau trong đời sống.
Ngày xưa thì dùng gỗ làm củi, làm vật dụng gia đình, các cơng trình giao thơng như
cầu cống, cầu tàu và đặc biệt là trang trí nội thất… ngày nay, nhu cầu phát triển của
con người ngày được nâng cao hơn, vì vậy nhu cầu sử dụng đồ gỗ của con người cũng
đòi hỏi cao hơn, đó cũng chính là lúc cơng nghệ chế biến gỗ phát triển để đáp ứng nhu
cầu đó.
Gỗ là một ngun liệu có một số tính chất mà các vật liệu khác khơng thể thay
thế được, vì vậy gỗ được chế biến thành các sản phẩm ngày một đa dạng và phong phú
hơn, nhu cầu sử dụng của con người ngày một tăng cao hơn, do đó các nhà thiết kế
cũng cần phải nghiên cứu thị hiếu của khách hàng để thay đổi mẫu mã, kiểu dáng cũng
như kết cấu phù hợp với ngun liệu gỗ cho các sản phẩm mộc làm ra.
Xuất phát từ nhu cầu sử dụng của khách hàng, của con người, và nhu cầu của xã
hội đã đặt ra cho các nhà thiết kế phải biết quan sát, nắm bắt những thay đổi thị hiếu,
nhu cầu xã hội và xu hướng phát triển để mang lại những nét mới mang tính thẩm mỹ
cao trong cơng nghệ trang trí nội thất.
Để hiểu âu hơn về lĩnh vực thiết kế trang trí nội thất, để thiết kế ra một sản phẩm
mộc đang được nhiều khách hàng ưa chuộng cũng như sự quan tâm của các cơng ty
sản xuất các sản phẩm mộc, đặc biệt là các cơng ty sản xuất hàng mộc trang trí nội
thất. Vì vậy chúng tơi đã cùng nghiên cứu và quyết định thực hiện đề tài thiết kế ra
một sản phẩm mộc phù hợp với sở thích của khách hàng. Với sự giúp đỡ và hướng dẫn
của thầy TS.Phạm Ngọc Nam và cơ ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, chúng tơi đã thực
hiện đề tài: “Thiết kế tủ ti vi tại cơng ty TNHH Minh Thành”. Và tiến hành gia cơng
sản phẩm thiết kế.
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 1
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Trong thời đại cơng nghiệp phát triển hiện nay, việc thiết kế ra một sản phẩm có
một ý nghĩa rất lớn. Đối với thi trường trong nước, nếu chúng ta chú trọng hơn cho q
trình thiết kế sẽ dần loại bỏ được việc sản xuất theo kinh nghiệm lâu đời ở nước ta, khi
đó sản phẩm của chúng ta sẽ mang tính khoa học cao hơn, cơng nghệ cao hơn đáp ứng
được nhu cầu, thị hiếu ngày một nâng cao của người tiêu dùng. Đối với thị trường xuất
khẩu, một trong những thế mạnh của nước ta hiện nay, cơng việc thiết kế sẽ giúp cho
sản phẩm chúng ta mang một tính cách riêng của người Viêt, khơng còn phụ thuộc vào
các mẫu của khách hàng, nhằm đưa ngành cơng nghiệp chế biến gỗ nước ta ngày một
phát triển hơn nữa.
1.3. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đơ thị hóa
phát triển tạo nên nhu cầu ngày càng cao của con người, nên các mặt hàng trong trang
trí nội thất, sản phẩm gỗ ngày càng trở nên gần gũi với con người. Vì nhu cầu của con
người cũng thay đổi tùy theo từng đối tượng, khu vực dân cư, từng nền văn hóa, từng
quốc gia…Để thực hiện những u cầu đó, đối với một sản phẩm mộc là phải có mẫu
mã phù hợp với từng đối tượng, từng khu vực dân cư, từng nền văn hóa và đồng thời
phải phù hợp với ngun liệu và chi phí cho giá thành sản phẩm, để sản phẩm làm ra
phải có sức cạnh tranh cao.
1.4. Mục tiêu, mục đích thiết kế
- Lựa chọn ngun liệu thiết kế
- Đề xuất mơ hình sản phẩm thiết kế
- Thiết kế, tính tốn cơng nghệ và giá thành sản phẩm
Đưa ra một sản phẩm mới lạ, phù hợp với thị hiếu của khách hàng sau khi nghiên
cứu thị trường tiêu thụ, sản phẩm có tính độc đáo, khác lạ và có giá thành hợp lý.
1.5. u cầu về thiết kế sản phẩm mộc
- u cầu về thẩm mỹ
- u cầu về sử dụng
- u cầu về kinh tế
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 2
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
1.5.1. u cầu về thẩm mỹ
Sản phẩm mộc sau khi thiết kế thường dùng làm hàng trưng bày trước khi đưa
vào sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng, vì vậy sản phẩm làm ra cần có thẩm mỹ cao.
+ Mẫu mã: Sản phẩm sau khi thiết kế thường được gia cơng tạo mẫu, gia cơng
mộc, vì vậy phải mang tính thời đại, đồng thời phải có những tính chất truyền thống
văn hóa của dân tộc. Sản phẩm thiết kế khơng q cầu kỳ, phức tạp, gây khó khăn cho
q trình gia cơng lắp ráp và trang sức bề mặt vì vậy, sản phẩm mộc thiết kế dựa vào
thị hiếu của khách hàng và dễ gia cơng lắp ráp, có như vậy sản phẩm mới có thể mang
tính thẩm mỹ cao.
+ Hình dáng: dễ nhìn, hài hòa cân đối phù hợp với nhu cầu của khách hàng, phù
hợp với tính thẩm mỹ của mơi trường sử dụng sản phẩm.
+ Đường nét: cần tạo nên những đường cong tạo nét riêng biệt cho sản phẩm,
những đường cong đó cũng cần phải đơn giản mà vẫn đảm bảo được tính thẩm mỹ,
nếu những đường cong, đường chỉ q phức tạp sẽ gây khó khăn cho các cơng đoạn
tiếp theo. Ví dụ: khi gia cơng một chi tiết cong hồn thành thì được chuyển sang cơng
đoạn chà nhám, nếu các đường cong nhiều thì tơn nhiều chi phí cho cơng đoạn chà
nhám, vì vậy khơng nên chạy các đường nét q cầu kỳ để có thể đạt được u cầu về
thẩm mỹ cao hơn.
+ Màu sắc: là yếu tố quan trọng quyết định tính thẩm mỹ của sản phẩm, giá trị
của sản phẩm cũng như giá thành sản phẩm, Vì vậy màu sắc cũng phải phù hợp với
mơi trường sử dụng, đồng thời phải tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử
dụng.
1.5.2. u cầu sử dụng
Khi thiết kế bất kỳ sản phẩm mộc nào, người thiết kế đều phải quan tâm đến tính
hữu dụng của sản phẩm. Sản phẩm phải đảm bảo được độ bền cần thiết, tính tiện nghi
trong q trình sử dụng.
- Sản phẩm tạo ra phải có tính tiện lợi, dễ sử dụng, phù hợp với tâm lý, thị hiếu
của từng đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng, mơi trường sử dụng. Đồng thời cần
đảm bảo được độ bền của sản phẩm, tính ổn định về hình dáng cũng như kết cấu của
sản phẩm: chịu lực, khơng chịu mối mọt, khả năng chống lại tác động bên ngồi, hạn
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 3
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
chế mắt gỗ cũng như hạn chế khả năng co rút giãn nở của sản phẩm. Do đó trước khi
thực hiên gia cơng sản phẩm thì phải tiến hành lựa chọn ngun liệu, hạn chế tối đa
các khuyết tật tự nhiên như: mắt, nấm, mối, mọt nằm ở các chi tiết chịu lực, hoặc nằm
trên các bề mặt bên ngồi của sản phẩm.
u cầu sử dụng cũng đòi hỏi ở sản phẩm phải có tính hữu dụng cao, có thể sử
dụng được nhiều chức năng.
1.5.3. u cầu về kinh tế
Sản phẩm phải đáp ứng được u cầu sử dụng đồng thời giá cả phải phù hợp với
sản phẩm, đối tượng mà nhà sản xuất muốn hướng đến, vì vậy sản phẩm cần phải sử
dụng ngun liệu hợp lý để đưa ra giá thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu và khả
năng của người sử dụng.
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 4
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Minh Thành là một doanh nghiệp tư nhân được
thành lập vào năm 2002. Cơng ty sản xuất chủ yếu là các sản phẩm trang trí nội thất
như: bàn, ghế, tủ, giường… với nguồn ngun liệu chính là gỗ thơng, tràm, MDF…
nhưng nguồn ngun liệu sản xuất chủ yếu của cơng ty là gỗ thơng New Zealand.
Cơng ty TNHH Minh Thành còn hợp tác với cơng ty xuất nhập khẩu Á Châu, nhà máy
sản xuất và làm việc tại địa chỉ: 20 đường Đồng Khởi, xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai.
Cơng ty sản xuất chủ yếu là các sản phẩm trang trí nội thất xuất khẩu. Thị trường
chủ yếu la các nước: Mỹ, Pháp, Brazil…
2.2. Tình hình sản xuất hàng mộc tại cơng ty
2.2.1. Ngun liệu
Ngun liệu cơng ty sử dụng cho sản xuất chủ yếu là gỗ thơng New Zealand
ghép, còn lại là ván MDF, ván ép, tràm. Gỗ được nhập về cơng ty chủ yếu là dạng
thanh( thường dài từ 3,5-6m, còn chiều rộng và chiều dày theo quy cách), sau đó được
cơng ty chế biến và xử lý lại nhằm tạo ra phơi đạt chất lượng cao dùng cho sản xuất.
2.2.2. Thiết bị máy móc
Cơng ty được trang bị máy móc tương đối đầy đủ, có thể thực hiện hầu hết các
cơng đoạn sản xuất các mặt hàng trang trí nội thất. Tại cơng ty sản xuất gồm nhiều
cơng đoạn như: ngâm tẩm, sấy, ghép Finger, ghép Melani, dán mặt cho các loại ván
MDF tùy theo u cầu sản xuất, định hình, lắp ráp, chà nhám, trang sức bề mặt… vì
vậy cơng ty có thể đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của khách hàng.
Thống kê một số máy móc sản xuất hàng mộc tại cơng ty (bảng 2.1)
Ngồi ra cơng ty còn nhiều loại máy móc, thiết bị khác dùng cho các cơng đoạn
khác nhau như: máy chà nhám tay (còn gọi là máy cóc hay máy rung), máy cưa đĩa cắt
450, 900, máy cảo hơi dùng cho lắp ráp…
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 5
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
Bảng 2.1 Thống kê máy móc sản xuất hàng mộc trong cơng ty.
STT
Tên Thiết bị
SL
Nước sản xuất
Tình trạng
1
Máy đánh mộng Finger
2
Việt Nam - Đài Loan
90%
2
Máy ghép Finger
2
Việt Nam
80%
3
Máy ghép melani
4
Việt Nam - Đài Loan
85%
4
Máy bào 1 mặt
3
Đài Loan
75%
5
Máy bào 2 mặt
4
Đài Loan
70%
6
Máy cưa đĩa cắt
15
Việt Nam
65%
7
Máy cưa đĩa xẻ rong
8
Đài Loan - Trung Quốc
75%
8
Máy cưa vòng(cưa lọng)
5
Việt Nam - Trung Quốc
60%
9
Máy đánh mộng
2
Đài Loan - Trung Quốc
85%
10
Máy khoan trục đứng
25
11
Máy khoan trục nằm
8
12
Máy tourbi
14
13
Máy router
19
14
Máy phay
13
15
Máy chà nhám thùng
10
Việt Nam - Đài Loan
50%
16
Máy xả sơn
3
Nhật
75%
17
Máy router tay
3
Đài Loan - Trung Quốc
80%
18
Máy cưa đĩa cắt 2 đầu
8
Đài Loan - Trung Quốc
70%
19
Máy nén hơi
4
Đài Loan - Trung Quốc
85%
20
Máy hút bụi
3
SVTH: Trần Trọng Quang
Việt Nam - Đài Loan Trung Quốc
Việt Nam - Trung Quốc
Việt Nam - Đài Loan Trung Quốc
Việt Nam - Đài Loan Trung Quốc
Việt Nam - Đài Loan Trung Quốc
Việt Nam - Đài Loan Trung Quốc
65%
60%
85%
60%
55%
75%
Trang 6
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty
Cơng ty TNHH Minh Thành là một cơng ty có bộ máy tổ chức ổn định, có giám đốc
điều hành và ra quyết định về quản lý cũng như quản trị nhân sự. Phó giám đốc quản
lý trực tiếp cho sản xuất, được đào tạo nghiệp vụ chun mơn, xem xét các vấn đề đầu
tư cho sản xuất một cách hợp lý, đồng thời được khen thưởng cũng phải chịu trách
nhiệm về các báo các đã được thực hiện. Mỗi bộ phận đều có cơng việc riêng của mình
và phải hồn thành các kế hoạch, mục tiêu đã đề ra trước đó, đồng thời phải rút kinh
nghiệm trong những cơng việc trước và tìm ra những giải pháp hợp lý nhất cho các kế
hoạch xắp tới.
GIÁM ĐỐC CƠNG TY
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỊNG
NHÂN
SỰ
PHỊNG
KỸ
THUẬT
PHỊNG
MARKET ING
PHỊNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU
Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 7
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
QUẢN LÝ
BỘ PHẬN SẢN
XUẤT TRỰC TIẾP
BỘ PHẬN SẢN XUẤT
CHUNG
VĂN
PHỊNG
XƯỞNG
TỔ
PHƠI
TỔ
TINH
CHẾ
TỔ
LẮP
RÁP
BỘ PHẬN
KCS, QC
TỔ
CHÀ
NHÁM
TỔ
SƠN
BỘ PHẬN PHỤC VỤ
SẢN XUẤT
KẾ
HOẠCH
SẢN
XUẤT
TỔ
ĐĨNG
GĨI
KHO
SẢN
PHẨM
KHO
NGUN
LIỆU
Y TẾ,
NHÀ
ĂN
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 8
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
3.1. Nội dung thiết kế
- Khảo sát các sản phẩm cùng loại
- Khảo sát và lựa chọn ngun liệu
- Thiết kế tạo dáng sản phẩm
- Kiểm tra bền và tính tốn các chỉ tiêu kỹ thuật
- Tính tốn các ngun vật liệu phụ
- Thiết kế cơng nghệ
- Tính tốn giá thành sản phẩm
3.2. Phương pháp thiết kế
- Khảo sát dây chuyền cơng nghệ hiện tại của nhà máy có thể đáp ứng được.
- Khảo sát cụ thể các ngun vật liệu, sản phẩm,thiết bị, đồng thời ứng dụng phần
mềm Autocad thể hiện nội dung thiết kế, bản vẽ chi tiết các bộ phận cấu tạo nên sản
phẩm. Áp dụng một số cơng thức tính tốn kỹ thuật và ngun vật liệu.
3.3. Thiết kế sản phẩm
3.3.1. Khảo sát các sản phẩm cùng loại
Để thiết kế một sản phẩm người thiết kế cũng phải khảo sát qua các sản phẩm
cùng loại để làm cơ sở phân tích, đánh giá ưu khuyết điểm của chúng. Khảo sát thiết
kế dựa trên những mẫu đã được nghiên cứu để tạo ra sản phẩm hồn thiện hơn, phù
hợp hơn với mơi trường sử dụng mà u cầu thiết kế đã đặt ra.
* Phân tích ưu, nhược điểm của các sản phẩm khảo sát:
+ Mẫu tủ ti vi 1: (hình 3.1)
Mẫu sản phẩm này có kết cấu đơn giản, ít chiếm diện tích, có thể trang trí trong
phòng ngủ hay phòng khách nhỏ, sản phẩm dễ tiến hành gia cơng, màu sắc hài hòa,
thường có tác dụng để ti vi và các thiết bị khác đi kèm như: đầu đĩa, ngăn kéo đụng
đĩa, micro… Nhưng sản phẩm trên lại khơng phù hợp trong những căn phòng khách có
diện tích lớn hơn, chức năng đa dạng hơn.
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 9
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
Hình 3.1: Mẫu tủ ti vi thứ nhất
+ Mẫu tủ ti vi 2: (hình 3.2)
Đây là một mẫu tủ ti vi đa chức năng, sản phẩm kết hợp những chức năng như
một tủ ti vi, tủ sách, tủ rượu, hay tủ dùng để chứa đựng các vật dụng gia đình khác.
Nhưng nhược điểm của sản phẩm này là chiếm nhiều diện tích phòng, giá thành sản
phẩm cao, tính năng cơ động khơng cao, chí có thể sử dụng trong những căn phòng có
diện tích rộng, mơ hình cũng khá cầu kỳ phức tạp, khó gia cơng sản xuất.
+ Mẫu tủ ti vi 3: (hình 3.3)
Qua phân tích ưu nhược điểm của 2 loại mẫu sản phẩm trên mẫu thứ nhất (hình
3.1) và mẫu thứ 2 (hình 3.2), chúng tơi nhận thấy mỗi mẫu sản phẩm đều có ưu nhược
điểm riêng. Chúng tơi chọn mơ hình thiết kế theo mẫu sản phẩm 3 vì nó có thể khắc
phục được những ưu điểm của 2 mẫu trên và có khả năng sử dụng dễ dàng và tiện nghi
hơn. Đây là sản phẩm có kết cấu đơn giản và phù hợp để trang trí trong phòng khách
hay phòng ngủ có diện tích vừa phải, màu sắc sang trọng và dễ dàng trong khi sử
dụng.
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 10
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
Hình 3.2: Mẫu tủ ti vi thứ 2
Hình 3.3: Mẫu tủ ti vi thứ 3
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 11
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
3.3.2. Tạo dáng sản phẩm mộc
- Căn cứ vào loại hình và chức năng sản phẩm
- Điều kiện mơi trường sử dụng
- Những cơ sở về kích thước và tải trọng người sử dụng u cầu.
- Những kích thước và tải trọng vật dụng chứa đựng, chú ý đến tải trọng bản thân.
- Điều kiện sản xuất sản phẩm trong cơng ty (ngun vật liệu và trang thiết bị).
Căn cứ vào u cầu chung của sản phẩm mộc.
- Căn cứ vào thị hiếu hiện thời, tính hữu dụng mà người sử dụng cần ở sản phẩm.
* Khi thiết kế một sản phẩm phải đảm bảo các ngun tắc sau:
- Thiết kế sản phẩm sao cho khi có sự thay đổi về kích thước của từng chi tết
riêng lẻ khơng làm ảnh hưởng đến tồn bộ sản phẩm.
- Thiết kế sản phẩm sao cho từng chi tiết tạo nên sản phẩm thay đổi kích thước ít
nhất.
- Thiết kế sản phẩm sao cho khi ứng suất nội xảy ra trong q trình tự khơ hay
hút nước các ứng suất đó đối xứng qua trục tâm chi tiết.
- Thiết kế sản phẩm sao cho thớ gỗ của từng chi tiết trong sản phẩm phải cùng
hướng tác dụng của lực kéo bên ngồi hoặc thẳng góc với lực uốn tĩnh.
- Thiết kế sản phẩm sao cho khi dán các chi tiết song song với thớ gỗ. và một
điều quan trọng nhất trong q trình thiết kế sản phẩm mộc là khi thiết kế sản phẩm
chúng ta cần lưu tâm đến việc sử dụng ngun liệu cho tiết kiệm và hiệu quả nhất.
Thiết kế sản phẩm mộc sao cho: kích thước các chi tiết hợp lý với các liên kết sử dụng,
kết cấu là bền nhất còn tiêu hao ngun liệu là ít nhất và phải dễ dàng gia cơng trong
điều kiện của cơng ty.
Khi thực hiện thiết kế tủ ti vi, sản phẩm trang trí nội thất trong nhà nên hình dáng
mẫu mã, màu sắc phù hợp với mơi trường sử dụng và độ chính xác gia cơng cao. Khi
thực hiện được các u cầu trên thì sản phẩm sẽ được sự chú ý của người sử dụng.
Ngồi ra sản phẩm phải đảm bảo về độ bền cơ học, cũng như khả năng chống lại các
tác nhân mơi trường và vi sinh vật. Sản phẩm tủ ti vi được thiết kế có thể đặt ti vi phía
trên nóc tủ (ở giữa), hai bên có thể đặt loa, còn phía dưới thì chứa đầu đĩa, dàn lọc
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 12
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
karaoke… sản phẩm được sử dụng trong phòng có diên tích vừa phải như phòng
khách. Với tính năng như vậy chúng tơi đã chọn kích thước bao của sản phẩm như sau:
+ Chiều dài: 1570mm
+ Chiều rộng: 535mm
+ Chiều cao: 700mm
Hình 3.4: Mơ hình sản phẩm
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 13
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
Chương 4
KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
4.1. Phân tích kết cấu của sản phẩm
4.1.1. Phân tích cấu tạo của sản phẩm
Sản phẩm tủ ti vi được cấu tạo từ những chi tiết: khung mặt, khung hậu, nóc, hai
tấm hơng, hai tấm vách ngăn, ba tấm ván tầng, 2 tấm ván đáy, một cánh cửa, ba ngăn
kéo và các bọ liên kết.
4.1.2. Sơ đồ các chi tiết của sản phẩm
Sơ đồ các chi tiết của sản phẩm
Nóc
Hơng trái
vách ngăn trái
vách ngăn phải
Khung mặt
Cánh cửa
Hơng phải
khung hậu
2 tấm ván tầng
Ván tầng
3 ngăn kéo
ván đáy
Ván đáy
4.2. Phân tích các liên kết của sản phẩm
4.2.1. Lựa chọn các giải pháp liên kết
Trong q trình thiết kế, sau khi đã dựng được mơ hình của sản phẩm, điều cần
quan tâm đầu tiên là phải làm sao biết được các mối liên kết giữa các chi tiết sản
phẩm. Những mối liên kết phải phù hợp với u cầu thiết kế đã đặt ra trước đó, phải
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 14
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
phù hợp với khả năng sản xuất của nhà máy, những liên kết đó phải đảm bảo được độ
bền đồng thời cũng cần phải đảm bảo tính thẩm mỹ của sản phẩm. Khi thiết kế sản
phẩm với mong muốn là phải có khả năng tháo lắp ráp một cách dễ dàng nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho q trình vận chuyển, đóng gói, bao bì… điều này cũng tạo
điều kiện thuận lợi cho người sử dụng, để thực hiện được điều này tơi đã chọn các giải
pháp liên kết sau:
+ Liên kết vít
+ liên kết chốt keo
+ Liên kết bản lề
+ Liên kết đinh bắn
Hình 4.1: Liên kết vít
Hình 4.2: Liên kết chốt keo
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 15
Luận văn tốt nghiệp
Chuyên Ngành Chế Biến Lâm Sản
Hình 4.3: Liên kết bản lề bật
4.2.2. Phân tích liên kết giữa các chi tiết
+ Liên kết vít bao gồm các chi tiết:
• Khung mặt với hai hơng và hai vách ngăn thơng qua bọ liên kết
• Khung hậu với hai hơng và hai vách ngăn thơng qua bọ liên kết
• Khung mặt, khung hậu, hơng, vách ngăn liên kết với nóc và liên kết với
ván đáy thơng qua bọ liên kết
• Ván ép với khung hậu
• Liên kết giữa các chi tiết của ngăn kéo
• Liên kết giữa ván tầng với hơng, vách ngăn
+ Liên kết chốt keo, đinh bắn bao gồm các chi tiết:
•Liên kết giữa các đố dọc, đố ngang của khung mặt và khung hậu
• Liên kết giữa các đố giả dày với tấm ván nóc
+ Liên kết bản lề bật gồm các chi tiết:
• Liên kết giữa cánh cửa với hơng
SVTH: Trần Trọng Quang
Trang 16