Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa Chất
Mục lục
Nội dung Trang
LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG 1: TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT-KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN ĐỒNG VÔNG 4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 5
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty 7
1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty 7
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty 9
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 18
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty 22
Kết luận chương 1 27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẬT TƯ CỦA
CÔNG TY TNHH 1 TV THAN ĐỒNG VÔNG NĂM 2010 29
2.1. Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành
viên than Đồng Vông 30
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty than Đồng Vông năm 2010 35
2.3. Phân tích tình hình sử dụng vật liệu 66
Kết luận chương 2 83
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN THAN ĐỒNG VÔNG 85
3.1. Lý do chọn đề tài 86
3.2. Mục đích, đối tượng, phương pháp nghiên cứu của chuyên đề 86
3.3. Những vấn đề cơ bản về hạch toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp 87
3.4. Thực trạng công tác kế toán vật liệu ở Công ty than Đồng Vông 103
3.5. Một số ý kiến hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu ở Công ty TNHH một
thành viên than Đồng Vông 151
Kết luận chương 3 159
KẾT LUẬN CHUNG 160
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 161
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
1
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa Chất
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mục đích cuối cùng của các Doanh nghiệp là lợi
nhuận. Để đạt được mục đích đó đòi hỏi các Doanh nghiệp phải sử dụng tốt các nguồn
lực sản xuất dựa trên cơ sở tính toán, lựa chọn các phương án sản xuất có hiệu quả cao
nhất và có nhiều biện pháp đối phó kịp thời với các biến động của thị trường. Một
trong những công cụ quản lý quan trọng giúp cho Doanh nghiệp thực hiện được các
nhiệm vụ nêu trên là công tác kế toán quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Công tác kế toán với chức năng thu thập thông tin, ghi chép, phản ánh, cung
cấp thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, phục vụ
nhu cầu của các đối tượng quan tâm cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Kế toán
nguyên vật liệu là một trong những khâu quan trọng của công tác hạch toán kế toán. Tổ
chức công tác kế toán nguyên vật liệu một cách khoa học giúp Doanh nghiệp tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đúng thực trạng sản xuất, xác định kết quả
kinh doanh một cách chính xác, đồng thời cũng giúp tìm ra những ưu, khuyết điểm
trong việc sử dụng các yếu tố sản xuất so với định mức và nguyên nhân của những bất
cập đó để có biện pháp giải quyết một cách hiệu quả.
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông là một doanh nghiệp hạch toán
độc lập và là công ty con của Công ty than Uông Bí - TKV thuộc Tập đoàn Công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ( TKV ). Đây là một doanh nghiệp năng động, có
sự sáng tạo trong quản lý, điều hành sản xuất và có những biện pháp tích cực để tăng
sản lượng hàng năm, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng tốt nhu cầu thị
trường, tăng doanh thu và thu nhập, ổn định và từng bước nâng cao đời sống CBCNV.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu
đối với Doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên than
Đồng Vông cùng với sự giúp đỡ của các anh chị cán bộ, nhân viên trong phòng Thống
kê - Kế toán - Tài chính Công ty và các Thầy Cô giáo, trên cơ sở vận dụng những kiến
thức có được vào thực tế, em đã chọn đề tài: “Tổ chức công tác kế toán vật liệu tại
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông” làm chuyên đề cho luận văn tốt
nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận bản luận văn gồm 3 chương:
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
2
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa Chất
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất- kinh doanh của Công
ty TNHH một thành viên than Đồng Vông.
Chương 2: Phân tích tài chính và tình hình sử dụng vật tư của Công ty
TNHH một thành viên than Đồng Vông trong năm 2010.
Chương 3: Tổ chức công tác kế toán vật liệu tại Công ty TNHH một thành
viên than Đồng Vông.
Luận văn được hoàn thành ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận được sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Đại học Mỏ
- Địa chất cùng CBCNV trong Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông. Xin
chân thành cảm ơn các thầy cô và CBCNV trong Công ty TNHH một thành viên than
Đồng Vông đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bản luận văn không thể tránh khỏi
những sai sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo của các Thầy cô và sự góp ý của các bạn
để bản luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2011
Tác giả
Đinh Hång Nhung
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
3
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa Chất
Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT-
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THAN ĐỒNG VÔNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
4
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa Chất
Công ty TNHH MTV than Đồng Vông tiền thân được bắt đầu từ một xí nghiệp
kinh doanh dịch vụ đó là khách sạn chuyên gia Uông Bí, sau bốn lần chuyển đổi tên:
Quyết định số 1183/TVN -TCCB, ngày 16 tháng 11 năm 1996, được đổi tên thành
Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh tổng hợp
Quyết định số 4653/TVN/TCCB ngày 10/11/1997 của Tổng Giám Đốc Công ty
than Việt Nam ( nay là tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam) về việc thành
lập Mỏ than Đồng Vông - Công ty than Uông Bí.
Quyết định số 433/QĐ-TCCB ngày 4/10/2001 của Tổng Giám đốc Tổng công ty
than Việt Nam về việc đổi tên Mỏ than Đồng Vông thành Xí nghiệp than Đồng Vông -
Công ty than Uông Bí.
Quyết định số 1085/QĐ -BCN ngày 27/4/2006 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp
(nay là Bộ Công Thương), về việc chuyển Xí nghiệp than Đồng Vông thành Công ty
TNHH một thành viên than Đồng Vông hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty
con.
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông là một đơn vị hạch toán độc lập,
là Công ty con của Công ty than Uông Bí - TKV, có tư cách pháp nhân đầy đủ theo
Pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại
tệ tại các kho bạc Nhà nước, các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật. Trụ sở của Công ty nằm cạnh quốc lộ 18A, Cách đường quốc lộ 70m về
phía Bắc thuộc địa phận của Phường Thanh Sơn - Uông Bí - Quảng Ninh.
Một số chỉ tiêu chủ yếu đã đạt được của Công ty than Đồng Vông qua các năm
được trình bày ở bảng 1-1 sau cho thÊy tốc độ phát triển trong sản xuất của công ty.
Qua một số chỉ tiêu chính của Công ty than Đồng Vông từ năm 2002 đến năm
2010 cho thấy sự phát triển không ngừng của Công ty: Sản lượng năm sau tăng nhanh
so với năm trước (năm 2002 sản lượng là 160.353 tấn đến năm 2010 sản lượng đạt
595.907 tấn), doanh thu năm 2002 từ 32.733 tỷ đồng đến năm 2010 đạt 554.942 tỷ
đồng, năm 2002 năng suất lao động tính theo hiện vật từ 177,6 tấn/người đến năm 2010
năng suất lao động đạt 298,55 tấn/người. Lợi nhuận của công ty tăng từ 2 triệu đồng vào
năm 2002 lên 3.580 triệu đồng vào năm 2009, năm 2010 giảm xuống còn 1.189 tr.đ. Công
ty cần có biện pháp nâng cao lợi nhuận trong năm tới.
Tiền lương bình quân của CBCNV tăng từ mức 1.313 ng.đ/ng-tháng năm 2002 lên
mức 7.110 ng.đ/ng-tháng năm 2010, đời sống người lao động ngày càng ổn định, yên tâm
gắn bó với Công ty.
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
5
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa Chất
Các chỉ tiêu chủ yếu từ năm 2002 đến năm 2010
của Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông
Bảng 1-1
T
T Nội dung ĐVT
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
1 Doanh thu Tr.đ 32.733 42.310 50.386 100.219 137.740 168.752 354.908 437.200 554.942
2 Sản phẩm Tấn
a Than N.Khai Tấn 160.353 186.466 311.268 410.214 500.085 555.555 627.179 551.649 595.907
b Mét lò Mét 3.044 3.654 6.361 8.392 10.878 10.080 10.107 15.005 14.077
3 Tiêu thô S. phẩm Tấn 152.169 175.963 316.473 389.977 478.323 535.362 560.565 567.342 591.654
4 Tổng sè CBCNV bq Người 903 978 1.136 1.230 1.385 1.612 1.686 1.860 1.996
5 Tiền lương Tr.đ 14.232 15.946 34.168 51.037 70.945 83.087 110.399 122.915 170.306
6
Tiền lương bình quân cho
CBCNV
Ngđ/ng
-tháng 1.313 1.359 2.506 3.458 4.269 4.295 5.457 5.506 7.110
7
N.suất lao động theo hiện
vật T/ng 177,6 190,7 274,0 333,5 361,1 344,6 371,99
296,59
298,55
8
N.suất lao động theo giá
trị
Trđ/ng
-năm 46,9 51,5 88,2 112,0 121,8 124,1 189 198 242,3
9 Lợi nhuận trước thuế Tr.đ 2 12 1.059 3.643 3.471 1.468 3.252 3.580 1.189
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
6
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa
Chất
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ.
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông là đơn vị thành viên hạch
toán độc lập trực thuộc Công ty TNHH một thành viên than Uông Bí, Công ty phải
thực hiện các nhiệm vụ do Công ty than Uông Bí - TKV giao cho như: Quản lý tài
nguyên, khai thác và tiêu thụ than theo hợp đồng phối hợp kinh doanh. Ngoài ra
Công ty phải tuân thủ các chính sách chế độ Pháp luật của Nhà nước.
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông là đơn vị sản xuất hàng hoá
(sản xuất chính là than). Thực hiện dây chuyền khai thác than hầm lò, được quản lý
tổ chức tập trung trong phạm vi khoáng sàng (ranh giới mỏ) được giao. Quản lý và
sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho
người lao động, đóng góp cho Ngân sách Nhà nước và phát triển công ty ngày càng
lớn mạnh.
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh.
Giấy phép đăng ký kinh doanh sè 22 000 0034 do sở kế hoạch đầu tư Tỉnh
Quảng Ninh cấp ngày 16 tháng 5 năm 2006. Ngành nghề kinh doanh của Công ty
bao gồm:
- Khai thác chế biến kinh doanh than và các khoáng sản khác.
- Thăm dò, khảo sát địa chất và địa chất công trình.
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Thi công xây lắp các công trình.
- Vận tải đường sắt, đường bộ, đường thuỷ.
- Thi công xây lắp các công trình mỏ, công nghiệp, giao thông và dân
dụng.
1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty:
Dựa vào điều kiện địa chất của Công ty và phạm vi áp dụng của thiết kế, để
đảm bảo điều kiện làm việc, tăng mức độ an toàn, nâng cao năng suất, chất lượng
lao động, giảm tổn thất tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm vật tư và giảm các chi phí
khác, Công ty than Đồng Vông đã áp dụng một số hệ thống khai thác như sau:
- Hệ thống khai thác cột dài theo phương, công nghệ chống giữ lò chợ bằng cột
chống thuỷ lực đơn bơm dịch ngoài, xà khớp HDJB - 1.200, khấu than bằng phương
pháp khoan nổ mìn, phá hoả toàn phần.
- Hệ thống khai thác liền gương, công nghệ chống giữ lò chợ bằng gỗ, khấu than
bằng phương pháp khoan nổ mìn, phá hoả toàn phần.
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
7
Lun vn tt nghip Trng i hc M a
Cht
- H thng khai thỏc ct di theo phng, lũ ch chia lớp ngang nghiờng, s
dng giỏ thy lc di ng h trn than núc, khu than bng khoan n mỡn.
- H thng khai thỏc ct di theo phng, lũ dc va phõn tng kt hp vi l
khoan ng kớnh ln, n mỡn trong cỏc l khoan di.
- H thng khai thỏc ct di theo phng, cụng ngh chng gi lũ ch bng giỏ
thy lc di ng h trn than núc, khu than bng khoan n mỡn.
Cụng ty than ng Vụng l Cụng ty khai thỏc bng phng phỏp hm lũ vi
cụng ngh khai thỏc than ch yu l th cụng kt hp vi khoan bn n mỡn. Cỏc b
phn sn xut chớnh ca Cụng ty than ng Vụng c t chc cht ch v m
bo tớnh liờn tc vi quy mụ ca dõy chuyn cụng ngh sn xut.
Cụng ngh sn xut trong quỏ trỡnh sn xut chớnh v ph tr ca Cụng ty
c th hin qua cỏc s sau :
a/ Dõy chuyn cụng ngh sn xut ca Cụng ty than ng Vụng:
Hỡnh 1-1: S cụng ngh sn xut
b/ Cụng ngh khai thỏc than lũ ch :
Cụng ngh khai thỏc than lũ ch c biu din qua hỡnh 1.2 sau:
SV: inh Hng Nhung - Lp K toỏn DN B K52
Đào lò
CBSX
Khai
thác
than
Bốc
xúc
lên ô
tô
Vận
chuyển
than
V/c
than
ra cửa
lò
Giao
than
cho
XN
Cảng
Củng cố
khoan lỗ
mìn
Nạp, nổ
mìn,
thông gió
Chuyển
gỗ
Chống
dặm
Khấu
chống, tải
than
Sang máng
Xếp cũi lợn
Phá hoả
8
Lun vn tt nghip Trng i hc M a
Cht
c/ Cụng ngh khai thỏc than v vn chuyn than, t ỏ trong hm lũ:
Khu vc lũ ch s dng vn ti than liờn tc bng h thng mỏng trt. Than
lũ ch c xỳc lờn h thng mỏng trt rút lờn mỏng co SKAT- 80, lũ song
song chõn chuyn vo goũng 3 tn, lũ dc va c tu in kộo ra ngoi quang
lt ca lũ ri trỳt ti n bói cha than. Sau ú than cỏc bói cha c ụtụ ch
n cng xut than ca Xớ nghip sng tuyn v Cng Cụng ty than Nam Mu -
TKV.
Hỡnh 1-3 : S khai thỏc v vn chuyn than, t ỏ trong hm lũ
1.4. C s vt cht k thut ca Cụng ty:
1.4.1 iu kin a cht - t nhiờn ca Cụng ty than ng Vụng:
Cụng ty than ng Vụng hin cú 4 khu vc khai thỏc than chớnh ú l Khu II
Cỏnh G - Vng Danh, + 173 ụng Vng Danh, + 71 ụng Trng Bch v ng
Vụng.
A/ Khu II cỏnh g :
* V trớ a lý : Khu II Cỏnh G Vng Danh c gii hn 2 t gy F10 phớa
ụng v F11 phớa Tõy. Khu vc khai trng cng c chia lm 2: Khu I v khu
II bi t gy F12. Khu I t F10 - F1, khu II t F11- F12;
Khu II Cỏnh G cú to :
X = 2.338.5000 - 2.341.500
Y = 371.000 - 372.500
- Khu II Cỏnh G ang khai thỏc cỏc mc: +250-:- +300 lờn l va, Va 8a
mc 300 -:- 350 lờn l va.
Phớa ụng giỏp: Mỏ than Vng Danh
SV: inh Hng Nhung - Lp K toỏn DN B K52
Hình 1-2: Công nghệ khai thác than ở lò chợ
Bãi
thải
Quang
lật
Bãi
đổ
than
Quang
lật
V/C
đất
đá
V/C
than
Bốc
xúc lên
xe
goòng
Chống
giữ và
khấu
chống
bằng gỗ,
vì chống
TLĐ
Khoan lỗ
nạp nổ
mìn thông
gió đào lò
CBSX
9
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa
Chất
Phía Tây giáp khu: khai trường của trường Cao đẳng nghề Hữu Nghị Việt Xô.
Phía Bắc là giáp núi: Bảo Đài; Phía Nam giáp : Xã Thượng Yên Công
Khu II Cánh Gà nằm cách mặt bằng sân công nghiệp, nhà sàng Công ty than
Vàng Danh 8 km về phía Bắc.
* Địa hình :
Địa hình khu II Cánh Gà dạng đồi núi cao, đỉnh cao nhất có độ cao +750m,
thấp nhất có độ cao +250m .
* Địa tầng, kiến tạo :
- Địa tầng: Tầng chứa than của khu II Cánh Gà nằm trong tập giữa của địa tầng
Hòn Gai (T
2n-r
hg), trong tập chứa than của khu vực tồn tại 5 vỉa than có giá trị công
nghiệp bao gồm: 5, 6, 7, 8, 8a. Các vỉa than có chiều dày trung bình từ 1.8 -:- 3.5m,
đôi chỗ có thể dày đến 15m. Địa tầng các vỉa cách nhau trung bình 20-:-70m.
- Kiến tạo: Khu II Cánh Gà có đường phương kéo dài theo hướng Đông Nam -
Tây Bắc gần song song nhau, chiều dài từ 150 -:- 1700 m có thể nằm đơn nghiêng
cắm về phía Bắc, Đông Bắc với góc dốc 20
0
-:- 45
0
có chỗ lên đến 90
0
trung bình là
33
0
các vỉa đều có hướng cắm ngược với hướng dốc của địa hình.
Khu II Cánh Gà là một khu vực có cấu trúc địa chất phức tạp, trong phạm vi
khu mỏ tồn tại 3 phay lớn là F10b, F11, F12 với biên độ dịch chuyển của mặt trượt
từ 30-:-80m, các phay này chia khu má ra thành các khu vực nhỏ. Từ các phay lớn
có các phay nhỏ kéo theo làm càng tăng thêm sự phức tạp của cấu trúc địa chất khu
vực.
* Chất lượng than: Má than Khu II Cánh Gà nằm trong khoáng sàng than Vàng
Danh, thuộc loại nhãn hiệu than antraxit có chất lượng tốt.
* Trữ lượng các vỉa than : Những số liệu về trữ lượng than khu II Cánh Gà
được tổng hợp ở bảng 1-2 sau:
Bảng 1-2
ST
T
Tên vỉa
Trữ lượng địa chất
(10
3
T)
Trữ lượng công
nghiệp (10
3
T)
Ghi chó
1 8a 510 320
2 8 598 395
3 7 795 475
4 6 416 295
5 5 217 120
6 4 42 0 Không bố trí
KT được
Tổng 2.578 1.605
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
10
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa
Chất
Với trữ lượng địa chất 2.578.000 tấn tương ứng với trữ lượng công nghiệp là
1.605.000 tấn là khu vực vỉa dốc thoải, điều kiện khai thác thuận lợi cho việc sản
xuất kinh doanh trong những năm tới của Công ty.
Đặc tính các vỉa than
Bảng 1-3
Tên vỉa
Tên các chỉ tiêu
Độ tro
A
K
,%
Độ Èm
W,%
Chất bốc
V, %
Lưu huỳnh
S, %
N. lượng
Q
Kcal
/Kg
Vỉa 8a 13,0 4,88 3,56 0,803 7.891
Vỉa 8 13,14 4,82 3,89 0,68 8.046
Vỉa 7 13,4 4,67 4,11 0,84 7.959
Vỉa 6 18,69 4,49 5,14 1,1 7.884
Vỉa 5 18,91 4,51 4,77 2,65 7.880
Vỉa 4 20,94 4,51 5,15 2,23 7.922
* Loại sản phẩm :
Căn cứ vào các chỉ tiêu công nghiệp và thành phần hoá học của than, Công ty
than Đồng Vông ở các khu khai thác có thể sản xuất ra nhiều loại hình sản phẩm.
Song do cơ chế quản lý của Công ty Uông bí chỉ giao cho Công ty quản lý tài
nguyên và khai thác than nguyên khai giao cho Xí Nghiệp Sàng tuyển và Cảng gia
công chế biến nên Công ty chủ yếu có các sản phẩm nêu ở bảng 1-4:
Các loại sản phẩm
Bảng 1-4
STT Tên sản phẩm Cỡ hạt (mm) AK ( % )
1 Than cục xô 15 x 250 MAX 12%
2 Than nguyên khai Cám 3 0-:-50 15,01-:-20
3 Than nguyên khai Cám 4 0-:-50 20,01-:-26
4 Than nguyên khai Cám 4b 0-:-50 26,01 -:-30
5 Than nguyên khai Cám 5 0-:-50 30,01 -:-33
6 Than nguyên khai Cám 6 0-:-50 33,01 -:- 40
* Thị trường sản phẩm
Là một đơn vị khai thác khoáng sản, sản phẩm chính là than nguyên khai và là
một đơn vị thuộc công ty TNHH một thành viên than Uông Bí – TKV nên toàn bộ
than sản xuất của công ty than Đồng Vông đều giao cho Xí nghiệp Sàng tuyÓn và
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
11
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa
Chất
Cảng, đây cũng là nguồn doanh thu chính mà công ty phải đặc biệt quan tâm chú
trọng.
B/- Khu Đông Vàng Danh:
* Vị trí địa lý:
Khu Đông Vàng Danh thuộc phường Vàng Danh - thị xã Uông Bí - tỉnh
Quảng Ninh, được giới hạn bởi hệ tọa độ nhà nước nh sau:
X = 38.000 -:- 38.950
Y = 377.150 - :- 377.700
Mức cao khai thác: +60 lên lộ vỉa
Phía Tây giáp mỏ than Vàng Danh (Công ty than Vàng Danh -TKV)
Phía Đông giáp khai trường lộ thiên của Công ty Vietmindo
Phía Bắc giáp mỏ Đồng Rì
Phía Nam giáp: trung tâm phường Vàng Danh
Khu Đông Vàng Danh nằm cách Trung tâm phường Vàng Danh khoảng 5km
về hướng Tây Nam.
* Địa hình:
Địa hình khu Đông Vàng Danh dạng đồi núi trung bình đến cao, đỉnh núi
cao nhất có độ cao là +750m. Địa hình trong khu vực khá dốc, độ cao địa hình giảm
dần từ Bắc xuống Nam.
* Địa tầng , kiến tạo :
- Địa tầng: Tầng chứa than của khu Đông Vàng Danh nằm trong trầm tích
chứa than của địa tầng Hòn Gai (T
3n-r
hg), trong tập chứa than của khu vực tồn tại 7
vỉa than có giá trị công nghiệp bao gồm: 4, 5, 6, 7, 7a, 7b, 8. Các vỉa than có chiều
dày trung bình từ 2.5 -:- 6.5m tương đối ổn định cả về đường phương và hướng dốc.
Địa tầng các vỉa cách nhau trung bình 20-:-120m.
- Kiến tạo:
Khu mỏ nằm giữa 2 đứt gãy lớn là F1 và F2, cấu trúc địa chất khu Đông
Vàng Danh có đường phương kéo dài theo hướng Tây - Đông, thế nằm đơn nghiêng
cắm về phía Bắc, với góc dốc 45
0
÷ 85
0
có chỗ cắm đảo lại.
* Chất lượng than:
Má than Đông Vàng Danh nằm trong khoáng sàng than Vàng Danh, thuộc
loại nhãn hiệu than antraxit có chất lượng tốt.
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
12
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa
Chất
* Trữ lượng than:
Trữ lượng than khu Đông Vàng Danh được tổng hợp theo bảng dưới đây:
Bảng 1-5
STT Tên vỉa
Trữ lượng địa chất
(10
3
T)
Trữ lượng công
nghiệp (10
3
T)
Ghi chó
1 8 302,2 200,0
2 7 136,7 75,0
3 7a 103,2 50,0
4 7b 134,2 70,0
5 6 132,2 60,0
6 5 95,1 60,0
7 4 119,9 95,0
Tổng 1.023,5 610,0
C/- Khu Đông Tràng Bạch:
* Vị trí địa lý:
Khu vực thiết kế nằm trong má than Đông Tràng Bạch thuộc xã Hồng Thái
Đông - huyện Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh, được giới hạn từ tuyến XXII đến
tuyến XXV, mức cao khai thác từ ± 0 lên lộ vỉa.
Phía Đông giáp vùng cấm hoạt động khoáng sản bảo vệ di tích Yên Tử.
Phía Tây giáp mỏ Hồng Thái.
Phía Bắc là dãy núi Bảo Đài - Yên Tử
Phía Nam giáp quốc lộ 18 nối liền từ Hà Nội đến Móng Cái.
Khu mỏ Đông Tràng Bạch nằm cách đường QL18 khoảng 3 km về phía
Nam.
* Địa hình:
Địa hình khu Đông Tràng Bạch dạng đồi núi thấp, độ cao trung bình từ +50m
đến +415m, địa hình thấp dần về phía Đông và Nam.
* Địa tầng:
Tầng chứa than của khu Đông Tràng Bạch nằm trong trầm tích chứa than của
địa tầng Hòn Gai (T3n-rhg), trong tập chứa than của khu vực tồn tại rất nhiều các
vỉa than nhưng chỉ có 2 vỉa than có giá trị công nghiệp bao gồm: 1C, 6A. Hai vỉa
than có chiều dày trung bình từ 2.4 -:- 2.6m tương đối ổn định cả về đường phương
và hướng dốc. Địa tầng hai vỉa cách nhau trung bình 250m.
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
13
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa
Chất
* Kiến tạo:
Khu mỏ có cấu tạo địa chất tương đối ổn định và đơn giản. Các địa tầng đá có
thế nằm đơn nghiêng cắm Bắc. Trong khu mỏ không có các đứt gãy lớn, chỉ có các
đứt gãy nhỏ gây ảnh hưởng không lớn đến việc khai thác.
* Chất lượng than:
Má than Đông Tràng Bạch nằm trong dải chứa than Đông Triều - Mạo Khê -
Tràng Bạch - Đông Tràng Bạch, các vỉa than có chứa rất nhiều các lớp kẹp sét than
đến sét kết. Than thuộc loại nhãn hiệu than antraxit, bán antraxit có chất lượng
trung bình đến xấu, do đó trong quá trình khai thác và chế biến cần chú ý làm tốt
công tác quản trị chất lượng than.
* Trữ lượng than:
Trữ lượng than khu mỏ Đông Tràng Bạch được tổng hợp theo bảng dưới
đây:
Bảng 1-6
ST
T
Tên vỉa
Trữ lượng địa chất
(10
3
T)
Trữ lượng công
nghiệp (10
3
T)
Ghi chó
1 1C 344,00 233,92
2 6A 1.909,558 1.298,5
Tổng 2.253,558 1.532,50
D/- Khu Đồng Vông:
* Vị trí địa lý:
Má than Đồng Vông thuộc phường Vàng Danh - thị xã Uông Bí; xã Tân Dân -
huyện Hoành Bồ - tỉnh Quảng Ninh.
Phía Đông giáp vùng hạn chế hoạt động khoáng sản bảo vệ rừng đầu nguồn hồ
Yên Lập.
Phía Tây giáp mỏ Vàng Danh (Công ty than Vàng Danh -TKV).
Phía Bắc giáp mỏ Tân Dân (Xí nghiệp than Hoành Bồ).
Phía Nam giáp khai trường mỏ lộ thiên Vietmindo.
Khu mỏ Đồng Vông nằm cách trung tâm phường Vàng Danh khoảng 10km về
hướng Đông Bắc.
* Địa hình:
Địa hình mỏ Đồng Vông dạng đồi núi trung bình đến cao, độ cao trung bình từ
+200m đến +600m, địa hình thấp dần về phía Nam.
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
14
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa
Chất
* Địa tầng:
Tầng chứa than của khu mỏ Đồng Vông nằm trong trầm tích chứa than của
địa tầng Hòn Gai (T
3n-r
hg), trong tập chứa than của khu vực tồn tại 13 vỉa than
nhưng chỉ có 3 vỉa than có giá trị công nghiệp bao gồm các vỉa 6, 7, 8. Các vỉa than
có chiều dày theo đường phương và hướng dốc không ổn định, nhiều chỗ không tồn
tại vỉa.
* Kiến tạo:
Khu mỏ có cấu tạo địa chất rất phức tạp, trong mỏ tồn tại rất nhiều các hệ
thống đứt gãy lớn nhỏ, đặc biệt là đứt gãy F22 với cự ly dịch chuyển ngang từ 100
-:-200m chia má than Đồng Vông thành 2 khối riêng biệt. Dọc theo đứt gãy F22 là
các hệ thống đứt gãy kéo theo làm phức tạp thêm cấu trúc địa chất vùng. Khu mỏ
Đồng Vông là một nếp lõm lớn, trong nếp lõm có rất nhiều các nếp lõm và nếp lồi
nhỏ hơn. Các nếp uốn bị các hệ thống đứt gãy chia cắt thành các khoảnh nhỏ khó
khăn cho quá trình khai thác.
* Chất lượng than:
Má than Đồng Vông nằm trong khoáng sàng than Đồng Vông, thuộc loại nhãn
hiệu than antraxit có chất lượng tốt.
* Trữ lượng than:
Trữ lượng than khu má Đồng Vông được tổng hợp theo bảng dưới đây:
Bảng 1-7
STT Tên vỉa
Trữ lượng địa chất
(10
3
T)
Trữ lượng công
nghiệp (10
3
T)
Ghi chó
1 6 3.815,06 2.479,79
2 7 6.169,95 4.010,47
3 8 8.308,05 5.400,23
Tổng 18.293,06 11.890,49
1.4.2 Trình độ trang thiết bị kỹ thuật.
Công ty than Đồng Vông là đơn vị sản xuất than theo công nghệ hầm lò vì vậy
đòi hỏi trang thiết bị của Công ty thường xuyên phải đổi mới và đầu tư để phù hợp
với quá trình sản xuất ngày càng xuống sâu. Hằng năm Công ty đầu tư vào máy
móc thiết bị này tương đối nhiều vốn. Số lượng và chủng loại máy móc thiết bị của
công ty được thống kê trong bảng 1-8:
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
15
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa
Chất
BẢNG TỔNG HỢP THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY NĂM 2010
Bảng 1-8
TT Tên thiết bị
Đơn
vị
Sè lượng
Hiện
cã
Chê
than
h lý
Tổng
sè
A Máy mãc, thiết bị công tác
1 Máng cào 37 11 48
Máng cào uèn SGB 420/22 Bé 4 9 13
Máng cào uèn SGB 420/30 Bé 3 0 3
Máng cào SKAT-80 Bé 30 2 32
2 Têi 13 1 14
Têi điện JD 11,4 Cái 5 1 6
Têi ma lơ JD-1 Cái 2 0 2
Têi kÐo gòong JD-1 Cái 4 0 4
Têi kÐo dồn toa JD-1 Cái 2 0 2
3 Máy khoan 12 0 12
Máy khoan BGA-2M.04 Cái 1 0 1
Máy khoan cần K525 Cái 1 0 1
Máy khoan rẻ quạt NKR-100MA Cái 1 0 1
Máy khoan AA-1 Cái 4 0 4
Máy khoan Jumbo bánh xÝch BFRK1 Cái 1 0 1
Máy khoan WD-02EA Cái 1 0 1
Máy khoan rẻ quạt KD 100-4 Cái 1 0 1
Máy khoan khÝ nÐn KQB70 Cái 2 0 2
4 Máy xóc đá hầm lò Cái 4 0 4
5 Quạt giã Cái 42 3 45
6 Máy thở Cái 8 0 8
7 Máy nÐn khÝ 5 0 5
8 Băng tải 10 0 10
9 Combai AM-45 Bé 1 0 1
10 Bóa khoan hơi 7665 Cái 1 0 1
11 Máy giặt Cái 6 1 7
12 Máy vắt Cái 4 1 5
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
16
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa
Chất
13 Bơm nước 22 0 22
14 Máy đo khÝ trọn bé Bé 10 0 10
15 Khởi đéng từ di động trọn bộ Cái 22 0 22
16 Máy lật gòong 3 tÊn LGT3-360/11-3 Cái 1 0 1
17 Trạm quang lật nghiêng 3 tÊn Cái 1 0 1
18 Giá thủy lùc di đéng trọn bé Bé 27 0 27
B Máy mãc, thiÕt bị đéng lùc 0
1 Khởi động từ 74 7 81
Khởi động từ BQD7-120 Cái 13 0 13
Khởi động từ phòng nổ QC83-80 Cái 4 0 4
Khởi động từ BQD4-120 Cái 12 7 19
Khởi động từ QBZ-120 Cái 10 0 10
Khởi động từ BQD7-80 Cái 15 0 15
Khởi động từ phòng nổ B 250M Cái 4 0 4
Khởi động từ phòng nổ B 63M Cái 1 0 1
Khởi động từ phòng nổ BQD 80N Cái 15 0 15
2 Máy biÕn áp 56 1 57
Máy biÕn áp 3 pha 250KVA Cái 1 1 2
MáybiÕn áp chiÕu sáng 20 KVA-
660V/380/220V Cái 4 0 4
Máy biÕn áp 3 pha 250 KVA - 6/0,4-0,69 Cái 2 0 2
Máy biÕn áp 3 pha ngâm dầu Cái 3 0 3
Máy biÕn áp dầu ngoài trêi BAD 400KVA-6/0,4 Cái 2 0 2
Máy biÕn áp 3 pha 100 KVA 6/22/0,4 KV Cái 1 0 1
Máy biÕn áp chiÕu sáng phòng nổ ZBZ-4,0M
ChiÕ
c 13 0 13
Máy biÕn áp chiÕu sáng PN 20 KVA Cái 15 0 15
Máy biÕn áp khoan phòng nổ 4KVA-380 133V Cái 13 0 13
3 áp tô mát 53 0 53
4 Giá nạp đÌn má GNĐ-48 Cái 4 9 13
5 Máy hàn điện loại 15 KVA Cái 3 0 3
6 Tủ hạ thÕ 400A-690V Cái 6 0 6
7 Tủ phân phèi điện trọn bé phòng nổ PJG9L-100/6 Cái 5 0 5
8 Tủ biÕn tần 3 0 3
C Phương tiện vận tải - truyÒn dÉn 0 0
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
17
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa
Chất
1 Xe gòong 239 0 239
2 Tầu điện 7 0 7
D ThiÕt bị khác 207 6 213
Ngoài những máy móc thiết bị trình bày trong bảng 1-8 thì công ty còn nhiều
loại máy móc thiết bị khác phục vụ cho quá trình sản xuất và khai thác cũng như
các công việc khác như thiết bị truyền dẫn : xe tải, ô tô , máy móc dùng trong theo
dõi quản lý và sinh hoạt, như máy điều hoà, máy phôtocopy, máy vi tính, máy in,
tổng đài điện thoại và 1 số thiết bị động lực, công tác khác.
Với các loại máy móc thiết bị chuyên dùng cho ngành mỏ nêu trong bảng trên
thì Công ty than Đồng Vông đủ điều kiện chủ động trong sản xuất khai thác với
mức sản lượng hiện nay, trình độ cơ giới hoá và đồng bộ hoá ở mức khá. Tuy nhiên
xuất xứ, nhãn mác, nhãn hiệu của thiết bị hiện có cho thấy hầu hết số thiết bị đang
huy động vào sản xuất của Công ty là thiết bị đã qua sử dụng nhiều năm, chủ yếu do
Nga, Trung Quốc sản xuất những năm cuối của thế kỷ 20 và những năm đầu của thế
kỷ 21, so với thiết bị của các nước khác sản xuất hiện nay thì đã lạc hậu nên năng
suất của các thiết bị không được cao, khả năng huy động bị hạn chế, chi phí tu sửa,
bảo dưỡng cho thiết bị lớn. Do đó công ty phải có kế hoạch khắc phục nhiều.
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng.
Trong cơ cấu này quyền lực tập trung vào Giám đốc Công ty. Bộ máy quản lý của
Công ty bao gồm: 1GĐ, 5 PGĐ, 13 phòng ban, 09 phân xưởng sản xuất và 07 phân
xưởng phụ trợ, phục vụ sản xuất được mô tả trong hình 1-4. Bộ máy quản lý được
chia làm 2 cấp:
- Cấp quản lý công ty: Gồm giám đốc, 5 phó giám đốc giúp việc theo chuyên
môn và các phòng ban chức năng.
- Cấp quản lý phân xưởng bao gồm ban chỉ huy các phân xưởng trực tiếp trong
toàn công ty.
a/ Cấp quản lý công ty:
Giám đốc Công ty là người đại diện có tư cách pháp nhân, là người lãnh đạo
chỉ huy và chịu trách nhiệm trước Nhà nước, cấp trên (Công ty than Uông Bí -
TKV, Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam) và trước CBCNV
Công ty về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như các nghĩa vụ đối với
Nhà nước theo quy định. Giám đốc quản lý bộ máy điều hành thông qua các phó
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
18
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa
Chất
Giám đốc và các phòng ban chức năng có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về các
lĩnh vực chuyên môn của mình.
Phó Giám đốc Kỹ thuật: Giúp Giám đốc chỉ đạo toàn bộ khâu kỹ thuật công
nghệ sản xuất của Công ty.
Phó Giám đốc Sản xuất: Giúp Giám đốc chỉ đạo và điều hành sản xuất của
Công ty.
Phó Giám đốc Đời sống: Giúp Giám đốc quản lý chỉ đạo điều hành các lĩnh vực
y tế đời sống của Công ty.
Phó Giám đốc cơ điện – vận tải: Tham mưu giúp Giám đốc quản lý chỉ đạo
điều hành các lĩnh vực cơ điện và vận tải của Công ty.
Phó Giám đốc An toàn: Giúp Giám đốc quản lý chỉ đạo điều hành các lĩnh vực
an toàn BHLĐ của Công ty.
Chức năng của các phòng ban: Mỗi phòng ban có một trưởng phòng có trách
nhiệm tham mưu cho Giám đốc trong việc ra quyết định, đồng thời có nhiệm vụ
thực thi các mệnh lệnh của Giám đốc. Cụ thể như sau:
Văn Phòng: Giúp Giám đốc, tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
thống nhất quản lý chỉ đạo và điều hành công việc của văn phòng.
Phòng TK - KT – TC: Có nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc công ty về lĩnh vực tài chính kế toán thống kê.
Phòng Tổ chức lao động: Tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về quản lý chỉ đạo công tác tổ chức cán bộ, đào tạo và lao động tiền
lương.
Phòng Kế hoạch vật tư: Tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về công tác kế hoạch hoá sản xuất, công tác quản lý cung ứng vật tư,
Phòng Kỹ thuật công nghệ: tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc công ty về công tác quản lý kỹ thuật, công nghệ khai thác má.
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
19
Lun vn tt nghip Trng i hc M a Cht
Hỡnh 1-4: S b mỏy qun lý Cụng ty TNHH mt thnh viờn than ng Vụng
SV: inh Hng Nhung - Lp K toỏn DN B K52
PX
vận
tải
lò
PX
Cơ
khí
SC
PX
Cơ
giới
PX
Cơ
điện
Phòng
Cơ
điện
vận
tải
PX
Thông
gíó đo
khí
PX XD
MT
P
X
KT
5
P
X
KT
4
P
X
KT
3
P
X
KT
2
P
X
KT
1
PX
K4
PX
K2
PX
K1
Trạm
y tế
PX
Đời
Sống
Phòng
Kỹ
thuật
an
toàn
Văn
phòng
quản
trị
Phòng
thanh
Tra
bảo
vệ
Qs
Phòng
Thống
kê
kt-tc
Phòng
Kế
hoạch
vật
t
Phòng
Tổ
chức
lao
động
Phòng
TT
KCS
Phòng
Điều
hành
sản
xuất
Phòng
Trắc
địa -
địa
chất
Phòng
Đầu
t XDCB
Phòng
kỹ
thuật
công
nghệ
Phó
giám đốc
đời sống
Phó gđ kỹ
thuật an
toàn
Phó
giám đốc
Sản xuất
Phó
giám đốc
cơ điện
Phó
giám đốc
kỹ thuật
Giám đốc công ty
PX
K3
20
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa Chất
Phòng Trắc địa - Địa chất: Tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về toàn bộ công tác trắc địa - điạ chất mỏ.
Phòng Kỹ thuật cơ điện: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ
công tác kỹ thuật cơ điện của Công ty.
Phòng Kỹ thuật đầu tư - XDCB: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Công ty về toàn bộ công tác đầu tư XDCB của Công ty.
Phòng TT - KCS: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về mọi
hoạt động trong lĩnh vực quản lý tiêu thụ và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Phòng ĐHSX: Là phòng tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty,
chỉ huy điều hành toàn bộ dây truyền sản xuất của công ty trong suốt ba ca liên tục.
Phòng KT - An toàn: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về
quản lý chỉ đạo toàn bộ công tác kỹ thuật an toàn, bảo hộ lao động và vệ sinh công
nghiệp.
Phòng Thanh tra - bảo vệ quân sự: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
về toàn bộ công tác đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ sản xuất và tài sản của Công ty.
b/ Cấp quản lý phân xưởng: Được chia thành 2 khối:
* Khối sản xuất chính: Là bộ phận trực tiếp sản xuất ra sản phẩm chính cho Công ty
( sản xuất than).
Công ty than Đồng Vông hiện tại có 4 khu vực sản xuất than: khu vực +250 Cánh
Gà, khu vực Đông Vàng Danh, khu vực Đông Tràng Bạch, khu vực Đồng Vông.
- Khu vực Cánh Gà: Gồm có phân xưởng KT2, K3, phân xưởng vận tải lò: Đào lò
và khai thác, vận chuyển than nguyên khai.
- Khu vực Đông Vàng Danh: Gồm có phân xưởng K1: Đào lò và khai thác than
nguyên khai.
- Khu vực Đông Tràng Bạch: Gồm có phân xưởng KT1, K5: Đào lò và khai thác
than nguyên khai.
- Khu vực Đồng Vông: Gồm có phân xưởng KT3, K5: Đào lò XDCB.
* Khối sản xuất phụ trợ và phục vụ: Là bộ phận không trực tiếp tác động lên đối
tượng lao động tạo ra sản phẩm chính mà trực tiếp tác động lên đối tượng lao động tạo
ra sản phẩm phụ. Có thể hợp tác nh: Phân xưởng cơ giới, phân xưởng cơ điện, phân
xưởng cơ khí, phân xưởng đo khí
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
21
Lun vn tt nghip Trng i hc M a Cht
S c cu t chc qun lý ti phõn xng c mụ t trong hỡnh 1-5:
Hỡnh 1-5: S b mỏy qun lý ti phõn xng
1.6. Tỡnh hỡnh t chc sn xut v lao ng ca Cụng ty .
1.6.1. Tỡnh hỡnh t chc sn xut.
a. T chc sn xut ti Cụng ty theo hng chuyờn mụn hoỏ nh sau:
- B phn sn xut chớnh: L b phn trc tip lm ra sn phm cho Cụng ty
gm 7 phõn xng khai thỏc v 2 phõn xng o lũ cú chc nng khai thỏc v t chc
o lũ CBSX, XDCB.
- B phn phc v sn xut: Lm nhim v phc v thng xuyờn cho b phn
sn xut chớnh nh: Sa cha mỏy múc thit b, vn ti vt liu bao gm: Phõn xng
c khớ sa cha, phõn xng vn ti, phõn xng xõy dng, phõn xng c gii
- B phn cung ng vt t: Phũng k hoch vt t - L b phn trc tip qun
lý cụng tỏc thu mua v d tr vt t thit b m bo sn xut lõu di ca Cụng ty.
SV: inh Hng Nhung - Lp K toỏn DN B K52
Lò tr
ởng
Lò tr
ởng
Phó
quản
đốc
trực ca
3
Tổ tr
ởng SX
Lò tr
ởng
Phó
quản
đốc
trực
ca 2
Tổ tr
ởng SX
Lò tr
ởng
Phó
quản
đốc kỹ
thuật
Phó
quản
đốc
trực ca
1
Bộ phận
cơ điện
lò
Phó
quản
đốc
cơ
điện
Quản đốc phân x
ởng
22
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa Chất
- Bộ phận văn hoá thể thao, phân xưởng phục vụ đời sống: Đây là bộ phận chăm
lo về mặt đời sống vật chất cho CBCNV trong toàn Công ty nhằm góp phần tái tạo sức
lao động thúc đẩy sản xuất, xây dựng con người phát triển toàn diện.
- Bộ phận quản lý: Đây là bộ phận trực tiếp nhận lệnh và ra lệnh chỉ đạo sản
xuất, bố trí nhân lực, con người phù hợp nhằm thúc đẩy sản xuất có hiệu quả.
b. Chế độ làm việc của Công ty:
Công ty than Đồng Vông là một đợn vị khai thác than hầm lò, bằng công nghệ
thủ công kết hợp với khoan nổ mìn. Vì vậy Công ty đã lựa chọn chế độ công tác như
sau:
- Chế độ làm việc năm là gián đoạn (tuần nghỉ một ngày)
Ncđ = NL - (L + T + CN), ngày.
Trong đó: Ncđ: Số ngày làm việc theo chế độ trong năm
NL: Số ngày trong năm theo lịch = 365
L: Số ngày nghỉ lễ = 4
T: Số ngày nghỉ tết = 4
CN: Số ngày nghỉ cuối tuần = 52
Ncđ = 365 - (4 + 4 + 52) = 305 ngày
- Chế độ làm việc cho bộ phận:
Sè ca làm việc: 3 ca/ngày đêm, số giờ làm việc trong ca là 8 giê
+ Bộ phận quản lý gián tiếp = 305 x 8h x 1ca
+ Bộ phận sản xuất chính = 305 x 8h x 3ca
+ Bộ phận sản xuất phụ và phụ trợ = 305 x 8h x 2ca
c. Tổ chức sản xuất ở bộ phận sản xuất chính:
Bộ phận sản xuất chính là bộ phận trực tiếp làm ra sản phẩm chính cho Doanh
nghiệp. ĐÓ đảm bảo sản xuất được liên tục và nhịp nhàng, Công ty than Đồng Vông
đã tổ chức bộ máy quản lý phân xưởng theo sơ đồ hình 1-6
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
23
Lun vn tt nghip Trng i hc M a Cht
Hỡnh 1-6: S t chc qun lý ca phõn xng khai thỏc
1.6.2. Tỡnh hỡnh s dng lao ng.
T chc lao ng l mt h thng nhng bin phỏp to iu kin thun li nht
cho cụng tỏc sn xut s dng lao ng phự hp vi kh nng v trỡnh mt cỏch
hp lý, s dng thi gian hu ích ca ngi lao ng nhm nõng cao nng xut, thu
nhp cho ngi lao ng. S dụng lao ng c hiu l s dng ỳng ngnh ngh,
bc th, chuyờn mụn, s trng v k nng, k xo ca ngi lao ng. Cht lng
ca doanh nghip l i ng cỏn b khoa hc k thut, cỏn b qun lý gii v cụng
nhõn lnh ngh.
Cụng ty ó phõn cụng v b trớ lao ng theo ỳng chuyờn mụn cụng vic, ỳng
ngi, ỳng vic nhm m bo trỡnh chuyờn mụn húa, va khuyn khớch cỏn b
cụng nhõn viờn lm vic tt nhm t nng sut lao ng cao.
Tng số lao ng ca Cụng ty ngy cng tng trong nhng nm qua ỏp ng
tỡnh hỡnh kinh t - xó hi hin nay, gii quyt vn vic lm th hin nm 2006 số lao
ng l 1.385 ngi, nm 2007 l 1.612 ngi, nm 2008 l 1800 ngi, nm 2009 l
1.860 ngi. Tớnh n 31/12/2010 theo s liu thng kờ Cụng ty than ng Vụng
tng s cụng nhõn viờn theo danh sỏch l: 1.996 ngi. Kt cu lao ng ca cụng ty
SV: inh Hng Nhung - Lp K toỏn DN B K52
Tổ phục vụ
Tổ khai thác
Tổ khai thác
Tổ khai thác
Cơ điện tr
ởng
Phó quản đốc
trực ca III
Phó quản đốc
trực ca II
Phó quản đốc
trực ca I
Quản đốc
Tổ cơ điện
24
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ Địa Chất
khá hợp lý với số lượng lao động có trình độ đại học, cao đẳng là 554 người chiếm
27,76%, trình độ trung cấp và nghiệp vụ là 219 người chiếm 10,97%.
+ Sè lao động phân theo trình độ:
- Đại học + CĐ: 554 người
- Trung cấp: 219 người
- CNKT: 1.223 người
Hình 1-7
Biểu đồ phân bổ nguồn nhân lực theo trình độ
Để thúc đẩy nâng cao năng suất lao động, công ty đã không ngừng cải thiện điều
kiện làm việc của công nhân viên như trang bị bảo hộ lao động cho công nhân ngày
càng đầy đủ hơn, các hoạt động văn hoá thể thao giải trí được quan tâm hơn Bên
cạnh đó, công ty cũng tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên nâng cao trình độ
chuyên môn và tay nghề. Do vậy, đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty luôn đáp
ứng được nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình và ngày càng được hoàn thiện theo
xu hướng nâng cao trình độ.
SV: Đinh Hồng Nhung - Lớp Kế toán DN B –K52
25