Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tổ chức công tác kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Ngọc Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.62 KB, 48 trang )

Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng

Lời nói đầu
Trong những năm đổi mới, từ cơ chế bao cấp sang nền cớ chế thị trờng (từ
năm 1986 đến nay) nền kinh tế nớc ta đã có những chuyển biến khá vững chắc.
Đất nớc đang trên đà phát triển cùng với việc đẩy mạnh CNH HĐH đất nớc
để theo kịp xu hớng phát triển của khu vực và thế giới. Cơ chế thị trờng cùng
với các chính sách chế độ của Đảng và Nhà nớc đã tạo cho các doanh nghiệp có
nhiều cơ hội mới không ngừng phát triển và tự hoàn thiện mình hơn, Nhng bên
cạnh đó các doanh nghiệp đã gặp không ít những khó khăn và thử thách cần
phải vợt qua.
Trớc sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp các thành phần kinh tế,
một DN muốn tồn tại và phát triển đợc thì hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
đó phải mang lại hiệu quả KTXH. Điều đó có nghĩa là thu nhập phải bù đắp chi
phí và có doanh lợi, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc. Để làm đợc điều
này, các DN phải thờng xuyên cải tiến mẫu mã, đổi mới công nghệ , nâng cao
chất lợng sản phẩm, sự dụng tiết kiệm hợp lý chi phí, giảm giá thành trong sản
xuất sản phẩm của DN mình trên cơ sở hợp lý và có kế hoạch. Hạch toán kế toán
là một bô phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính. Và
có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành, giám sát các hoạt động kinh tế.
Đảm nhiệm cung cấp hệ thống thông tin có ích, đề ra các quyết định kinh tế đúng
lúc một cách nhanh nhất, có hiệu quả nhất.
Công tác hạch toán kế toán bao gồm rất nhiều nội dung trong đó nội dung
Kế toán tổn hợp mang một ý nghĩa rất quan trọng. Vì nó bao gồm tất cả phần
hành kế toán. Nó giúp chúng ta bao quát, tổng hợp một cách chính xác nhất về
tài chính và sự phát triển hay đi xuống của công ty.
Bởi vậy cùng với việc đổi mới chế độ KT của Nhà nớc mỗi một DN đều
phải có sự cố gắng trong việc cải tiến phơng pháp KT cho phù hợp với cơ chế
quản lý kinh tế hiện nay. Mỗi một phàn hành KT đóng một vai trò quan trọng
trong công tác quản lý KT của mỗi một DN, và Kế toán tổng hợp sẽ khái
quát tổng hợp một cách chính xác nhất.


Nhận thức đợc tầm quan trọng của Kế toán tổng hợp em đã đi sâu tìm
hiểu lựa chọn đề tài: Tổ chức công tác kế toán tổng hợp tại công ty trách
nhiệm hữu hạn Ngọc Thanh. Mục đích của đề tài là nắm đợc tổ chức sản
Nguyễn Thị Thuỷ 1 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
xuất kinh doanh và tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp nói
chung và công tác KT ở công ty Ngọc Thanh nói riêng.
Ngoài phần lời mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo, mục lục thì nội
dung của báo cáo gồm có các phần sau:
Phần I:
Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán ở công ty
TNHH Ngọc Thanh
Phần II:
Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của cộng ty
TNHH Ngọc Thanh
Chơng I: Kế toán TSCĐ
Chơng II: Kế toán NVL, CCDC
Chơng III: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chơng IV: Kế toán tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm
Chơng V: Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Chơng VI: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán và chi phí bán hàng
Phần III :
Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán
Tại doanh nghiệp


Nguyễn Thị Thuỷ 2 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Phần I: Tình hình thực tế tổ chức công tác kế
toán ở công ty TNHH ngọc thanh

I. Đặc điểm chung của công ty TNHH Ngọc Thanh
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty thuộc hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, hoạt động theo luật
Doanh nghiệp và các quy định hiện hành của nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam. Công ty đợc thành lập ngày 17/04/2003 do sở kế hoạch đầu t cấp.
Công ty có trụ sở chính:Ngọc Chi Vĩnh Ngọc - Đông Anh Hà Nội
Địa chỉ văn phòng khu vực: Số 159 Nguyễn An Ninh Quận Hai Bà Trng
Hà Nội
Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Thanh
Tên giao dịch quốc tế: Ngọc Thanh Company limitd
Điện thoại: (04) 6243485
Fax: (04) 8635488
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:
- Gia công cơ cấu sắt thép
- Dịch vụ vân tải hàng hoá
Doanh nghiệp là một công ty có cơ cấu tổ chức còn tơng đối nhỏ. Khi
công ty mới thành lập thì về cơ sở vật chất nhà xởng công cụ lao động vẫn còn
hết sữ thô sơ. Trình độ tay nghề cha có nhiều thợ giỏi, thợ bậc cao, kỹ thuật vẫn
thủ công. Nhng trong 2 năm sau khi thành lập với sự học hỏi, tìm hiểu cùng với
cơ chế quản lý của ban lãnh đạo trong công ty, thì đến nay công ty đã có cơ
ngơi khang trang với hệ thống văn phòng, nhà xởng, hệ thống kho tàng .và
đặc biệt đã đa những trang thiết bị chuyên dùng vào sản xuất kinh doanh.
Nh vậy, về mặt trang thiết bị, kỹ thuật đã có sự phát triển nhất là trong 2
năm gần đây. Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh của công ty luôn tăng và tập
trung vào hớng đa công nghệ thiết bị hiện đại vào sản xuất, nhhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất, chất lợng sản phẩm, tay nghề của ngời lao động cũng đợc
nâng lên. Khả năng sản xuất của công ty tăng lên thể hiện về số lợng sản phẩm
tăng, lao động tăng, các phân xởng, với kết quả kinh doanh mỗi năm một cao
hơn có uy tín trên thị trờng.
Nguyễn Thị Thuỷ 3 Lớp: KT5K

Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
2. Vốn của công ty
- Vốn điều lệ : 6.000.000.000 VNĐ
- Tình hình tài chính của công ty trong những năm gần đây luôn tăng rõ
rệt
3. Bộ máy tổ chức của công ty TNHH Ngọc Thanh
Công ty Ngọc Thanh mới đợc thành lập với cơ chế quản lý vẫn còn nhỏ,
cho nên mọi hoạt động cũng nh các phòng ban của công ty đều chịu sự giám sát
và quản lý của Giám đốc. Giám đốc là ngời đứng đầu điều hành, giám sát mọi
hoạt động của công ty.
*) Giám đốc công ty là ngời tổng điều hành công ty, có nhiệm vụ tổ chức
sắp xếp bộ máy, cơ chế quản lý phù hợp. Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, sử
dụng hiệu quả các nguồn lực, lập kế hoạch và phơng án tổ chức thực hiện kế
hoạch kiểm tra đánh giá thờng xuyên kế quả thực hiện để có biện pháp điều
chỉnh hoàn thành kế hoạch công việc của công ty.
*) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ điều tiết nguồn nhân lực trong
phân xởng, chịu trách nhiệm tìm kiếm công nhân, thu hút công nhân, cán bộ có
tay nghề cao vào làm tại công ty. Ngoài ra, phòng còn tổ chức các khoa học đào
tạo, nâng cao tay nghề cho công nhân. Phòng phải có nhiệm vụ liên hệ với đơn
vị BHXH cũng nh BHYT để lo cho cán bộ công nhân viên có chế độ bảo hiểm,
đảm bảo cho họ có chế độ yên tâm làm việc tại công ty và cả khi họ không làm
việc tại công ty nữa.
- Phòng kế toán có chức năng
+ Hớng dẫn các dơn vị sản xuất kinh doanh về nghiệp vụ, mở sổ sách theo
dõi hoạt động của đơn vị theo quy định của chế độ kế toán, báo cáo thống kê
KT, hạch toán nội bộ theo quy định của công ty hớng dẫn của Bộ Tài chính.
+ Thờng xuyên đối chiếu chứng từ để các đơn vị hạch toán chính xác,
tham gia góp ý và chịu trách nhiệm về các kiến nghị của mình với từng phơng
án kinh doanh cụ thể. Xác định kết quả kinh doanh để tính trả lơng cho

CBCNV.
+ Xây dựng phơng án hình thức cho vay vốn. Giám sát theo dõi việc sử
dụng vốn vay của công ty và các bảo lãnh ngân hàng. Nắm chắc chi trình luân
chuyển vốn của từng hợp đồng, phơng án nhằm ngăn chặn nguy cơ sử dụng vốn
Nguyễn Thị Thuỷ 4 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
kém hiệu quả hoặc mất vốn của từng hợp đồng. Nắm bắt không để tình trạng
này xảy ra vì buông lỏng quản lí vi phạm nguyên tắc tài chính tiền tệ.
+ Lập quỹ dự phòng để giải quyết các phát sinh bất lợi trong sản xuất kinh
doanh, có nguồn vốn dự trữ cho các hợp đồng. Chủ động xử lí khi có những
thay đổi về tổ chức nhân sự lao động có liên quan đến tài chính.
- Nhiệm vụ chức năng của phân xởng: chịu sự quản lí trực tiếp từ các
phòng ban và sự giám sát của Giám đốc. ở phân xởng đều có các tổ trởng, tổ
phó, tổ phó kĩ thuật . Mỗi phòng ban trong công ty đ ợc phân công việc cụ thể,
rõ ràng và chuyên môn hoá cao. Các phòng đều có liên quan đến nhau, đến
phòng tài chính kế toán của công ty.
Ta có sơ đồ của bộ máy tổ chức quản lí của công ty nh sau:

Giám đốc
Văn phòng Phòng TCKT Phòng KH&KD
công ty

Các phân xởng
4.Tình hình chung về công tác kế toán ở Doanh nghiệp
4.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán.
- Với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất của công ty, công tác kế toán đ-
ợc tổ chức chặt chẽ. Công ty thực hiện chế độ kế toán theo quyết định
1141/TC/QD/CĐKT ngày 01/11/1995 do Bộ tài chính ban hành.
- Công ty TNHH Ngọc Thanh là một doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức
phòng kế toán đợc thiết lập theo mô hình kế toán tập trung. Toàn bộ công việc

kế toán đến báo tài chính.Phòng kế toán có nhiệm vụ quan trọng là vận dụng
hạch toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất và quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty đảm bảo ghi chéptính toán phản ánh một cách chính xác,
Nguyễn Thị Thuỷ 5 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
chung thực, kịp thời liên tục và có hiệu quả.Ngoài ra còn có nhiệm vụ kiểm tra
tình hình thu chi tài chính, chế độ hạch toán kinh tế, chế độ quản lý trong toàn
công ty.
*) Kế toán trởng
Phụ trách chung, điều hoà, cấp phát vốn cho sản xuất kinh doanh, phụ
trách kế toán tài chính chung của công ty. Phụ trách chế độ quản lý tài chính,
nghiệp vụ kế toán. Tham gia xây dựng chế độ chính sách, xử lý số liệu kế toán
do tất cả các bộ phận KT báo lại, thống kê thông tin kinh tế của toàn công ty.
*) Kế toán TSCĐ
Hạch toán TSCĐ, theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao
TSCĐ trong kỳ.
*) Thủ quỹ
Có nhiệm vụ giữ tiền mặt, thu chi tiền và ghi sổ quỹ, đồng thời theo dõi
tình hình nhậo xuất thành phẩm.
*) Kế toán thanh toán lơng
Theo dõi chi tiết thanh toán với ngời bán, trả tiền lơng cho cán bộ CNV,
tổng hợp tình hình thu chi tồn quỹ.
*) Kế toán NVL và CCDC
Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết tổng hợp tình hình nhập xuất từng loại vật t
nh vật liệu phụ, CCDC và vật liệu khác.
*) Kế toán giá thành
Hạch toán chi tiết và tổng hợp chi phí phát sinh cho các đối tợng chịu phân
bổ. Tổng hợp chi phí theo từng đối tợng và tiến hành tính giá nhập kho, mở sổ
kế hoạch chi tiết và tổng hợp cho chi phí sản xuất giá thành sản phẩm của công
ty.

*) Kế toán thành phẩm và tiêu thụ
Tổ chức hạch toán chi tíêt và tổng hợp sản phẩm hoàn thành nhậo kho, tiêu
thụ của công ty. Xác định doanh thu kết quả tiêu thụ.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán


Nguyễn Thị Thuỷ 6 Lớp: KT5K
Kế toán trởng
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
4.2. Hình thức sổ kế toán đang vận dụng
Hình thức tổ chức kế toán đang vận dụng ở công ty là hình thức chứng từ
ghi sổ. Đặc điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là các hoạt động kinh tế
tài chính đợc phản ánh ở chứng từ gốc. Các chứng từ gốc đều đợc phân loại,
tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ. Sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái
tài khoản.Trong hình thức chứng từ ghi sổ, việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách
rời việc ghi sổ theo hệt thống trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau là: sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ( ghi sổ theo thứ tự thời gian) và sổ các tài khoản( ghi
sổ theo hệ thống). Các sổ chi tiết là sổ kế toán, đợc sử dụng để ghi chép các
hoạt động kinh tế tài chính theo yêu cầu quản lý chi tiết cụ thể của doanh
nghiệp. Công ty sử dụng hệ thống máy tính, máy in để hỗ trợ cho công tác kế
toán đợc thực hiện một cách nhanh chóng, thuận lợi dễ dàng, chính xác, và làm
cho bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả, bớt cồng kềnh.

Nguyễn Thị Thuỷ 7 Lớp: KT5K
Kế
toán
TSCĐ
KT
tiền l-
ơng và

các
khoản
Kế
toán
NVL
Kế toán
thành
phẩm và
tiêu thụ
Kế
toán
phân
xởng
Thủ
quỹ
Các nhân viên kinh tế ở các
phân xởng và các bộ phận
Chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết
Sổ cái Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Nguyễn Thị Thuỷ 8 Lớp: KT5K

Bảng đổi chiếu số phát sinh
các tài khoản
Bảng tổng hợp chi tiết số phát
sinh
Bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
5.Quy trình công nghệ
Sản phẩm đợc sản xuất ra là kết quả của quá trình kết hợp giữa lao động, yếu tố vật chất và nhân tố kỹ thuật sản
xuất đợc biểu hiện thành quy trình công nghệ sản xuất.Bộ phận sản xuất của công ty là những phân xởng sản xuất
chính va tổ sản xuất phục vụ phân xởng. Phân xởng trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất ở nhiều công đoạn khác
nhau.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất:

Nguyễn Thị Thuỷ 9 Lớp: KT5K
Bán thép tôn các loại Cắt thành từng mảnh phù
hợp với tiêu chuẩn sp
Gò hàn từng bản tôn
thép các loại
Lắp ghép thành sp theo
yêu cầu
Tiêu thụ Nhập kho thành phẩm
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Chơng I: Kế toán tài sản cố định trong
doanh nghiệp
Danh mục kê khai TSCĐ ở công ty TNHH Ngọc Thanh
TT Tên tài sản Mã hiệu Đơn vị SL
Thời gian đ-
a vào sd
Nguyên giá
Thời gian

sd (năm
1 Máy rút thép Việt Nam Chiếc 2 3/1/2005 92.800.000 5
2 Máy cắt đột 100T Chiếc 1 3/1/2005 41.566.334 5
3 Máy hàn điện 15KW Chiếc 1 3/1/2005 18.173.668 5
4 Máy cắt tôn Nhật Chiếc 1 3/1/2005 106.333.334 5
5 Máy khoan Liên Xô Chiếc 1 3/1/2005 21.266.680 5
6 Máy cắt đột 100T Chiếc 1 3/1/2005 67.668.000 5
7 Ôtô cẩu 5T Hàn Quốc Chiếc 1 3/1/2005 377.000.000 5
8 Máy cắt ASTI Tr.Quốc Chiếc 2 3/1/2005 25.566.680 5
9 Ôtô v/c 2.5T Hàn Quốc Chiếc 1 10/1/2005 182.700.000 4
10 Máy vi tính Việt Nam Chiếc 1 7/1/2005 10.747.778 5
11 Xe đầu kéo Mỹ Chiếc 1 3/1/2005 209.523.810 5
12 Máy cắt đá Việt Nam Chiếc 1 3/1/2005 5.000.000 5
13 Tổng cộng 1.158.346.28
Sơ đồ luân chuyển TSCĐ
Nguyễn Thị Thuỷ 10 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Nguyễn Thị Thuỷ 11 Lớp: KT5K
Hoá đơn chứng từ
tăng TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết
TSCĐ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tính khấu
hao
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Bảng kê khai tình hình tăng giá sản phẩm


Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
Số
đầu
năm
Số tăng trong
năm
Số
giảm
trong
năm
Số cuối năm Số
đầu
năm
Số tăng
trong năm
Số
giảm
trong
năm
Số cuối
năm
Đầu
năm
Cuối năm
A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TSCĐ hữu hình 0 1.158.346.284 0 1.158.346.284 0 173.140.792 0 173.140.792 985.205.492
Vật kiến trúc
Máy móc thiết bị 0 378.374.696 0 378.374.696 0 66.395.780 0 66.395.780 311.978.916
Phơng tiện vận tải 769.223.810 769.223.810 0 103.759.52
2

0 103.759.522 665.464.288
Thiết bị văn phòng 10.747.778 0 10.747.522 0 2.985.490 0 2.985.490 7.762.288
TSCĐ thuê TC 0 596.586.093 596.586.093 0 0 0 0 59.658.093
TSCĐ vô hình 0 - - - - - - - - -
Cộng
0 1.754.932.377 0 1.754.932.377 0 173.140.792 0 173.140.792 1.581.791.585
Nguyễn Thị Thuỷ 13 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Chơng II: Kế toán NVL CCDC
Đơn vị:Công ty TNHH Ngọc Thanh Số:02 Mã số:01-VT
Nợ:152,133 QĐ:1141TC/QĐ/CĐKT
Có:111,331 Ngày:1/11/95 của BTC

Phiếu nhập kho

- Họ tên ngời giao hàng: Lê Trọng Nghĩa
- Theo:HĐ số 009961 ngày 01 tháng 04 năm 2008
- Nhập tại kho: Công ty TNHH Ngọc Thanh
S
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách,phẩm

số
ĐV
tính
Số lợng
Theo
ct
Thực

nhập
1 Thép các loại,
tôn 3+4
Kg 4.645 4.645 4.200 19.509.000
2 Thép L75x7x6 Kg 1.285 1.285 5.238.1 6.648.192
3 Thép L100x8x6 Kg 705 705 5.238.1 3.692.861
4 Thép ống Kg 900 900 7.428.6 6.685.720
5 Que hàn Kg 100 100 6.809.52 2.723.808
6 Sơn Joton pha
trong
Thùng 4 4 259.000 1.036.601
Tổng cộng 46.133.601
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Thủ kho Ngời nhập kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)



Nguyễn Thị Thuỷ 14 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Phiếu xuất kho
- Tên ngời nhận hàng: Nguyễn Hồng Nh
- Xuất tại kho: Công ty TNHH Ngọc Thanh
ST
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
Đơn
vị
M
S

Số lợng
Yêu
cầu
Thực
xuất
1.
2.
3.
4.
5.
Tôn 3
Thép L100x8x6
Thép ống
Que hàn
Sơn Joton pha
trong
Kg
Kg
Kg
Kg
Thùng
2.202
705
900
100
4
2.202
705
900
100

4
4.200
5.238.1
7.428.6
6.809.52
159.000
9.428.406
3.692.861
6.685.740
2.723.808
1.036.000
Tổng cộng 23.386.809
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Thủ kho Ngời xuất kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

HOá ĐơN(GTGT)
Nguyễn Thị Thuỷ 15 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Mẫu số:01GTKT SLL
Ký hiệu : 02
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 01 tháng 03 năm 2008
- Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thép Việt Nhật
- Địa chỉ: 121A thị trấn Sóc Sơn Hà Nội
- Số tài khoản: 101074336
- Điện thoại: (04)9600614
- Họ tên ngời mua hàng:
- Đơn vị : công ty TNHH Ngọc Thanh
- Số TK:0101335073 tại ngân hàng NN&PTNT Hà Nội
- Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1*2
01
02
03
04
05
Tôn 3
Thép L100x8x6
Thép ống
Que hàn
Sơn Joton pha trong
Kg
Kg
Kg
Kg
Thùng
2.025
705
900
100
4
4.200
5.238.1
7.428.6
6.809.52
259.000
9.621.000

3.692.864
6.685.740
2.723.808
1.036.000
Cộng tiền hàng 23.399.409
Thuế GTGT 10% 2.239.940.9
Tổng cộng tiền
thanh toán
25.739.349.9
Ngời mua hàng KT trởng Thủ trởng đv
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Thanh Mã số: 03-VT
Ban hành QĐ số 1141-TC/CĐKT
Nguyễn Thị Thuỷ 16 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 04 tháng 04 năm 2008
Số : 04
Căn cứ vào HĐGTGT, ngày 01 tháng 03 năm 2008 của công ty TNHH thép
Việt Nhật.Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Bà: Trần Thị Thu Chức vụ: thủ kho Đại diện: trởng ban
Ông: Nguyễn Nam Chức vụ: TP.kỹ thuật Đại diện: uỷ viên
Bà: Lê Kim Chi Chức vụ: TP.kt Đại diện: uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:

TT
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách, phẩm

chất

số
Phơng
thức kiểm
nghiệm ĐV
T
Số l-
ợng
theo
chứng
từ
KQ
Ghi
chú
SL
đúng
quy
cách
SL ko
đúng
quy
cách
A B C D E 1 2 3 4
1 Tôn3 T3 Toàn diện Kg 2.025 2.025 0
2 Thép ống TO Toàn diện Kg 900 900 0
3 Que hàn Q Toàn diện kg 100 100 0
Y kiến ban kiểm nghiệm: hàng đảm bảo chất lợng
Đại diện bên kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Đơn vị:Công ty TNHH Ngọc Thanh

Thẻ kho
Nguyễn Thị Thuỷ 17 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Tháng 03/2008
- Ngày lập thẻ 03/2008
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật t:Tôn, thép,que hàn
- Đơn vị tính:Kg, thing
ST
T
Chứng từ Diễn giải
Ngày
NX
Số lợng
KT

xác
nhận
Số Ngày Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu
kỳ
0
01 0099
61
1/3 Nhập của
cty TNHH
Thép
Tuyến
Năng

1/4
-Tôn 3 2.025
-Thép
L100x8x6
705
-Thép ống 900
-Que hàn 100
02 1/3 Xuất cho
px cắt
2/3 3703
Tồn cuối
kỳ
0
Bảng chứng từ ghi sổ
Số 30
Nguyễn Thị Thuỷ 18 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Số hiệu chứng từ Diễn giải Số hiệu TK
Số Ngày Nợ Có
01/04/2008 Tổng VL nhập trong
tháng 1
152
133
111
111
253.120.000
25.312.000
Tổng số VL xuất
trong tháng 1
621 152 268.954.000

Tổng cộng 547.386.000

Kèm theo 1 chứng từ gốc
Ngời lập Kế toán trởng
đã ký đã ký
Chứng từ ghi sổ
Số 31
Số hiệu chứng từ Diễn giải Số hiệu TK
Số Ngày Nợ có
04/04/2008 Tổng số ccdc nhập
trong tháng 1
153
133
111
111
182.000
91.000
Tổng số ccdc xuất
trong tháng 1
627 153 246.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Ngời lập KT trởng
đã ký đã ký

Nguyễn Thị Thuỷ 19 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Thanh

Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ


TK 153: công cụ dụng cụ
Tháng 1 năm 2008

TT Ghi có TK
Đối tợng SD ( ghi nợ TK)
Tài khoản 152 Tài khoản 153
Hạch toán Thực tế Hạch toán Thực tế
1 TK 621: chi phí NVL, vật liệu trực tiếp 29.039.331
2 - Sản phẩm
3 TK 627: chi phí sản xuất chung
4 TK 154: Chi phí sxkd dở dang
5 TK 641: Chi phí bán hàng
6 TK 642: Chi phí quản lý DN 6.400.000
7 TK 142: Chi phí trả trớc
8 TK 335: Chi phí phải trả trớc
9 TK 241: Xây dựng cơ bản



Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Thanh
Nguyễn Thị Thuỷ 20 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu
Từ 01/01/2008 - đến 29/03/2008
Tên kho: Kho Nguyên vật liệu chính


Tên vật t Đv
tính
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ

Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền
I.Vật liệu chính
- Tôn 3 Kg 2.025 615.000 2025 926.000 2025 926.000 205 615.000
- Thép ống kg 900 6.685.740 307,5 22.341.514 307,5 22.341.514 900 6.685.740
-Thép L100x8x6 Kg 1000 4.571.430 705 5.692.861 705 5.692.861 1000 4.571.430
II. Vật liệu phụ
- Que hàn Hộp 200 1.361.904 300 2.024.856 300 926.000 200 1.361.904
- Sơn joton fa
trong
thùg 0 0 259.000 1.036.000 259.000 1.036.000 0 0
Tổng cộng 13.234.074 29.039.331 29.039.331 13.234.074
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thuỷ 21 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu, kế toán bảng X- N T vật liệu theo sơ đồ
khái quát và quá trình hạch toán chi tiết NVL tại công ty TNHH Ngọc Thanh
nh sau:

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

Nguyễn Thị Thuỷ 22 Lớp: KT5K
Thẻ kho
Chứng từ nhập Sổ kt chi tiết Chứng từ xuất
Bảng X- N - T
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Sổ cái

Năm 2008
Số hiệu:152
Chứng từ
Diễn giải
Tran
g
Số
hiệu
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
I.Số d đầu kỳ 184.396.792
II.Số ps trong kỳ
PN01 01/01 Nhập thép của ct
Thép Việt Nhật
331 120.000.000
PN01 01/01 Nhập tôn3 của ct săt
thép VN
331 900.000
PN01 01/01 Nhập que hàn của ct
sắt thép VN
331 4.625.000
PX01 01/01 Xuất khung thép để
sản xuất
621 124.000.000
PX01 04/01 Xuất tôn 3 để sản
xuất

621 6.940.000
PX0 04/01 Xuất que hàn để sản
xuât
621 123.300.000
III. Cộng số psinh 125.525.000 214.240.800
IV. Cuối kỳ 91.285.000

Ngày .tháng .năm 200 .
Ngời ghi sổ KT trởng Thủ trởng đơn vị
Phan Thị Thu Trần Hùng Lê Xuân Linh
Sổ cái
TK 153: Công cụ dụng cụ
Năm 2008 Số hiệu:153
Nguyễn Thị Thuỷ 23 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Chứng từ Diễn giải Trang
ctgs
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
thág
Nợ Có
I.Số d đầu kỳ 44.000.000
II.Số ps trong kỳ
PN02 Mua ccdc của cty
HL
111 6.400.000
PN02 Xuất ccdc cho
QLDN

642 6.400.000
III.Cộng số psinh 6.400.000 6.400.000
IV.Cuối kỳ 44.000.000
Ngày tháng năm200

Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Phan Thị Thu Trần Hùng Lê Xuân Linh
Chứng từ ghi sổ(01/01/2008) số:09

Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Tiền
Số Ngày Nợ Có
04/01/2008 Mua TSCĐ cha VAT 211 111 17.890.000
Nguyễn Thị Thuỷ 24 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Thuế GTGT khấu trừ 133 111 1.789.000
Cộng 19.679.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ Số:10

Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK
Tiền
Số Ngày Nợ Có
01/01/2008 CP vận chuyển thuế VAT 211 111 3.409.000

133 111 340.900
Tổng cộng 3.750.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Sổ đăng ký CTGS
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số Ngày
09 01/01/2008 19.679.000
10 01/01/2008 3.750.000
Ngời lập KT trởng
đã ký đã ký

Chứng từ ghi sổ
Trích yếu Số hiệu TK
Nợ Có
Kc doanh thu ck 511 911 1.385.025.000
Cộng 1.385.025.000
Chứng từ ghi sổ(03/01)
Nguyễn Thị Thuỷ 25 Lớp: KT5K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Hơng
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Thành tiền
SH NT Nợ có Nợ Có
03/01 Xuất NVL ding
cho sx
621 152 146.940.000
Cộng 146.940.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ(04/01)
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải Tài khoản Thành tiền

SH NT Nợ Có Nợ Có
Xuất nvl dung cho
sx
621 152 122.014.000
Cộng 122.014.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Ngời lập KT trởng
đã ký đã ký
Nguyễn Thị Thuỷ 26 Lớp: KT5K

×