Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tích hợp TT Đ Đ Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.09 KB, 43 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng: Bài 12
Văn bản: Vào nhà ngục quảng đông cảm tác
(Phan Bội Châu)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của những chiến sĩ yêu nớc đầu thế kỉ XX, những
ngời mang chí lớn cứu nớc cứu dân, dù ở hoàn cảnh nào cũng giữ đợc phong thái ung
dung, khí phách hiên ngang bất khuất và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp giải phóng
dân tộc.
Hiểu đợc sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ với khẩu khí hào hùng của tác giả
Phan Bội Châu.
Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích bài thơ Đờng luật với giọng điệu mới mẻ
Giáo dục tinh thần yêu nớc, lòng biết ơn các nhà cách mạng tiền bối.
B. Ph ơng tiện thực hiện : SGK, SGV, giáo án.
ảnh chân dung Phan Bội Châu.
Đọc, đàm thoại, phân tích, bình giảng.
C. Tiến trình giờ học:
1. Tổ chức: 8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động: Đầu thế kỉ XX, phong trào Cần Vơng vũ trang
chống Pháp do các nhà nho, quan lại triều Nguyễn lãnh đạo hơn 30 năm đi vào thoái trào,
cách mạng VN chuyển sang giai đoạn mới theo khuynh hớng dân chủ t sản, bằng nhiều
con đờng khác nhau nhng chung một mục đích: Đem lại độc lập, tự do cho dân tộc. Bị
thực dân Pháp thẳng tay đàn áp, khủng bố, những ngời cầm đầu phần lớn phải vào tù hoặc
lu lạc ở nớc ngoài. Trong hoàn cảnh đó, những chí sĩ cách mạng thờng làm thơ để bày tỏ
chí khí của mình. Đó là những lời tâm huyết gắn liền với cuộc đời hiển hách của họ nên
có sức mạnh làm rung động lòng ngời.Bài thơ của Phan Bội Châu là những bài thơ nh thế
Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới:
GV hớng dẫn HS đọc bài.


? Giới thiệu vài nét về tác giả PBC.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Đọc.
Đọc với giọng hào hùng, to, vang
2. Chú thích.
a. Tác giả:
- Phan Bội Châu (1867-1940) tên thật:
Phan Văn San, hiệu Sào Nam, quê Nam
Đàn- Nghệ An.
- Là nhà yêu nớc, nhà cách mạng lớn
nhất của dân tộc ta trong 25 năm đầu
thế kỉ XX.
? Giới thiệu hoàn cảnh ra đời bài thơ và
tóm tắt những nét lớn về t tssởng bài
thơ?
? Giải nghĩa từ khó?
? Xác định kiểu văn bản và các phơng
thức biểu đạt chính của văn b?
? Nội dung chủ yếu của văn bản?
? Tìm bố cục bài thơ? Em biết gì về thể
thơ Đờng luật có bố cục: đề -thực- luận-
kết?
Đọc 2 câu đầu.
? Những từ ngữ, hình ảnh đáng chú ý?
Nhận xét về giọng thơ? Qua đó ngời tù
bộc lộ thái độ gì đối với việc bị cầm tù
của bản thân?
(Nh ta thấy HCM có đợc bản lĩnh kiên
định mặc dù bị giam hãm trong nhà tù
Tởng Giới Thạch nhng Ngời không hề

thay đổi, không giảm sút lối sống giản
dị, luôn dành tình cảm của mình cho
những ngời xung quanh)
? ở cặp câu thực, giọng thơ thay đổi nh
thế nào?
? Phân tích phép đối và hiệu quả của
cách diễn đạt này?
(Dù bị đói, khát, đánh đập nhng HCM
vẫn không hề lay chuyển)
? Câu thơ giúp em hiểu tâm trạng của
ngời tù nh thế nào?
Đọc câu 5,6.
- Là nhà văn, nhà thơ lớn với những
sáng tác thể hiện lòng yêu nớc, khát
vọng độc lập, ý chí chiến đấu kiên
cờng của Phan Bội Châu.
b. Tác phẩm.
- Sáng tác năm 1914, in trong tập Ngục
trung thkhi tác giả bị chính quyền
Quảng Đông bắt giam (trong lúc thực
dân Pháp đã kết án tử hình vắng mặt).
c. Từ khó.
- Hào kiệt. - Phong lu.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Kiểu văn bản: Biểu cảm.
2. Nội dung: Cảm xúc trong những
ngày bị tù đày và tấm lòng kiên trung
với lí tởng cứu nớc của ngời tù yêu nớc
Phan Bội Châu.
3. Bố cục: 4 phần (đề, thực, luận, kết)

4. Phân tích:
a. Đề (2 câu đầu)
- Hào kiệt, phong lu: Lời tự xng
đầy kiêu hãnh của con ngời có phong
thái đờng hoàng, tự tin.
- Điệp từ vẫn-> sự tiếp nối.
- Lối thơ khẩu khí: chạy mỏi- ở tù.
=> Thái độ coi thờng hiểm nguy, ý thức
đợc cảnh ngộ và vợt lên cảnh ngộ của
ngời tù anh hùng.
b. Thực (câu 3,4)
- Khách không nhà: Ngời dân mất n-
ớc.
-Ngời có tội: bị truy lùng, kết án.
tự xem mình có tội với dân, với nớc.
- đã...lại: cặp phụ từ tăng cấp.
- Phép đối, giọng thơ trầm lắng.
=> Tình thế bất công và tâm trạng dằn
vặt, đau đớn của ngời tù chí lớn, gắn đời
mình với vận mệnh đất nớc đang trong
giai đoạn bi thơng.
c. Luận (câu 5,6)
- Phép đối: Bủa tay- mở miệng
ôm chặt- cời tan
bồ kinh tế- cuộc oán thù
? Chỉ ra phép đối có trong cặp câu thơ?
ở cặp câu luận, giọng thơ thay đổi nh
thế nào?

Nhận xét lối nói khoa trơng và tác dụng

của nó trong việc biểu hiện hình
ảnh ngời anh hùng?
Đọc phần kết.
? Nêu ý nghĩa của phần kết đối với toàn
bộ bài thơ?

? Việc sử dụng điệp từ còn giữa dòng
thơ có tác dụng gì?
? Bài thơ giúp em hiểu gì về chân dung
nhà chí sĩ cách mạng PBC?
? Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài
thơ?
Đọc ghi nhớ/SGK.
- Giọng thơ hào sảng, lối nói khoa tr-
ơng.
=> Khẩu khí của bậc anh hùng hào
kiệt, một lòng theo đuổi sự nghiệp cứu
nớc, cứu đời, ngạo nghễ cời trớc
mọi thủ đoạn tàn bạo của kẻ thù.
Đó là sự kết tinh cao độ cảm xúc lãng
mạn hào hùng.
d. Kết (2 câu cuối)
- Khẳng định t thế hiên ngang, ý chí sắt
đá: còn sống là còn chiến đấu cho lí t-
ởng giải phóng dân tộc, còn tin tởng vào
sự nghiệp chính nghĩa, không sợ bất cứ
hiểm nguy nào.
- Điệp từ còn ở cuối câu thơ làm tăng
ý khẳng định cho lời thơ.
5. Tổng kết:

- Bài thơ là bức chân dung tự họa về nhà
thơ- nhà cách mạng PBC: kiên cờng, bất
khuất, tràn đầy tin tởng ở bản thân, ở sự
nghiệp cho dù bản thân bị tù đày.
- Thể thơ Đờng luật, phép đối chặt chẽ,
giọng thơ hào sảng đầy khẩu khí.
* Ghi nhớ: SGK/148.
III. Luyện tập.
Tìm và phân tích hiệu quả của phép đối
trong một số bài thơ Đờng luật đã học ở
lớp 7?
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 13: Văn bản: đập đá ở côn lôn.
Phan Châu Trinh
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh thấy đợc t thế hiên ngang, khí phách hào hùng và ý chí kiên định của nhà
chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh tù đầy gian khổ.
Bồi dỡng tinh thần yêu nớc, lòng tự hào dân tộc.
Rèn kĩ năng phân tích thơ Đờng luật.
B. Ph ơng tiện thực hiện : Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
ảnh chân dung Phan Châu Trinh.
Đọc, đàm thoại, phân tích, bình giảng.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ:

Đọc thuộc lòng bài thơ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông?
Nêu nội dung chính của bài thơ? Phân tích 2 câu thơ mà em thích?

3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động: Phan Châu Trinh (1872-1926) là ngời đề xớng
dân chủ, đòi bãi bỏ chế độ quân chủ sớm nhất ở Việt Nam. Năm 1908,
ông bị khép tội cầm đầu phong trào chống thuế ở Trung Kỳ, bị bắt đày ra Côn Đảo. Ông
đã coi nơi đây là một trờng học thiên nhiên, mùi cay đắng trong ấy, làm trai giữa thế kỷ
XX này, không thể không nếm cho biết. Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn ra đời trong thời
gian này.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:

Hớng dẫn đọc.
? HS đọc bài. GV nhận xét, sửa chữa.
? Dựa vào phần chú thích trong SGK,
giới thiệu một vài nét về tác giả.
? Hoàn cảnh ra đời bài thơ?
? Giải nghĩa các từ khó?
? Xác định kiểu văn bản và phơng thức
biểu đạt chính của văn bản?
? Nội dung cơ bản của bài thơ?
? Tìm bố cục bài thơ? Nêu nội dung
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả
- Phan Châu Trinh ( 1872 - 1926 ), hiệu
Tây Hồ, Hi Mã, quê Quảng Nam.
- Là nhà nho yêu nớc có t tởng dân chủ
sớm nhất ở Việt Nam.
- Các sáng tác ( chính luận + trữ tình )
thấm đẫm tinh thần yêu nớc và dân chủ.
b. Tác phẩm.

Sáng tác năm 1908, khi tác giả bị bắt và
bị lu đày biệt xứ tại Côn Đảo.
c. Từ khó:
- Côn Lôn. - Vá trời.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Kiểu văn bản và PTBĐ:
- Biểu cảm.
2. Nội dung: Miêu tả công việc đập đá,
qua đó bộc lộ khí phách hiên ngang,
thách thức hiểm nguy của ngời tù anh
hùng.
3. Bố cục: 2 phần
P1. 4 câu đầu: Ngời tù với công việc đập
đá.
từng phần?
? Bài thơ tuy làm theo luật thơ Đờng
song có thể chia theo nội dung để phân
tích. Xác định các phần cơ bảntheo nội
dung?
? Đọc 4 câu thơ đầu.
? Câu thơ đầu gợi lên thế đứng của con
ngời, đó là thế đứng nh thế nào?
(Ngời hiên ngang bất khuất trớc
những sự tàn sát dã man của giặc nh-
ng Ngời không hề có sự nhụt trí. Một
con Ngời có nghị lực phi thờng, ý chí
mãnh liệt, ...)
? T thế làm trai đó đã làm sáng lên
phẩm chất nào của ngời tù yêu nớc?
? Những câu thơ tiếp theo nói đến công

việc gì của tác giả?
? Công việc đó đợc gợi tả nh thế nào?
Hình dung của em về tính chất thực của
công việc đập đá này?
? Nhng với hành động dũng mãnh
xách búa đánh tan, ra tay đập bể
thì công việc đập đá ở Côn Lôn mang
một ý nghĩa khác. Theo em đó là ý
nghĩa nào?

? Nhận xét về giọng điệu, cách dùng
từ, phép đối trong những câu thơ đầu và
tác dụng của chúng?
( Ta thấy ở HCM thể hiện tinh thàn
lạc quan yêu đời, Ngời có một tâm
hồn luôn rung động trớc những vẻ đẹp
của thiên nhiên tạo vật: Tự khuyên
mình, Ngắm trăng,...
? Từ đó vẻ đẹp nào của ngời tù yêu nớc
đợc bộc lộ?
P1. 4 câu tiếp theo: Cảm nghĩ của ngời
tù.
4. Phân tích.
a. Ng ời tù với công việc đập đá.
- Hình ảnh ngời tù:
+ Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Thế đứng của một đấng nam nhi đang
làm phận sự của một kẻ anh hùng- một
biểu tợng đẹp đẽ trong quan niệm nhân
sinh truyền thống (ngời con trai phải có

chí lớn và phải hành động nh một kẻ anh
hùng, có hoài bão lớn lao
kinh bang tế thế- không biết sợ nguy
hiểm, đối đầu với những gian khó nhất
trên đời...)
Đứng giữa sóng gió của biển cả, non
cao, t thế đội trời đạp đất hiên ngang
sừng sững vợt lên gian khổ.
=> Toát lên vẻ đẹp cao cả, hùng tráng
của một trang anh hào với t thế chủ động
đàng hoàng.
+ Lừng lẫy làm cho lở núi non
=> Công việc đập đá.
Tác giả dùng bút pháp khoa trơng, cờng
điệu để miêu tả một công việc vốn là
mệt nhọc
Hành động: Xách búa, Ra tay->
hành động quả quyết, mạnh mẽ.
Sức mạnh: làm cho lở núi non
đánh tan năm bảy đống
đập bể mấy trăm hòn
=> Nghệ thuật nói quá, động tác mạnh,
số từ, nhịp thơ ngắn, dồn dập diễn tả sức
mạnh ghê gớm, phi thờng tới mức gần
nh thần kì.
Không còn là công việc đập đá, công
việc khổ sai của một ngời tù bình thờng
mà trở thành một chiến công chinh phục
của một dũng sĩ với vóc dáng khổng lồ
và sức mạnh phi thờng.

(Bằng bốn câu thơ, PCT đã khắc họa lên
sừng sững một bức tợng đài ngời chiến
sĩ cách mạng trong t thế ngạo nghễ, bất
?Nhận xét về giọng thơ ở hai câu luận
so với 4 câu thơ đầu?
? Cảm nghĩ nào của ngời tù đợc thể
hiện ở 2 câu luận?

? Phép đối trong cặp câu này có tác
dụng gì?
? Hình ảnh những kẻ vá trời gợi cho
em nhớ đến ai?


?Tác giả dùng hình ảnh này để nói đến
điều gì?

? Lời thơ có cấu trúc đối lập, ý nghĩa
của sự đối lập này?

? Từ đó phẩm chất tinh thần cao quí
nào của ngời tù đợc bộc lộ?

? Bài thơ toát lên những vẻ đẹp nào của
ngời tù yêu nớc?
(HCM cũng vậy Ngời chỉ biết lo cho
dân cho nớc tất cả những tình cảm ấy
chỉ dành cho nhân dân, vì nhân dân)
Đọc Ghi nhớ
khuất vơn cao ngang tầm vũ trụ và có

tầm vóc của một anh hùng đợm màu sắc
thần thoại, không còn chút bóng dáng
của một kẻ bị lu đày mà là t thế ung
dung tự tại, hiên ngang một cách chủ
động của một chí sĩ CM vợt lên trên mọi
gian khổ để nuôi một ngọn lửa đấu tranh
CM.
b. ý chí và tấm lòng của ng ời tù .
(4 câu đầu: Kết hợp miêu tả và biểu cả
4 câu cuối trực tiếp bộc lộ cảm xúc,
nhịp thơ lắng xuống với phép đối lập về
hình ảnh)
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Ma nắng chi sờn dạ sắt son
=> Đối lập giữa hoàn cảnh gian khổ với
sức chịu đựng bền bỉ, dẻo dai, ý chí
chiến đấu sắt son, niềm tin sắt đá.
(Gian nan ma nắng chỉ thêm tôi luyện
thêm dày dạn phong trần và lòng trung
kiên không đổi thay với sự nghiệp cứu
nớc, ý chí chiến đấu...)
Những kẻ vá trời khi lỡ bớc
Gian nan chi kể việc con con
=> Đối lập giữa tầm vóc lớn lao vĩ đại
của công việc cứu nớc với việc bị cầm tù
- một việc con con không đáng bận
tâm.
* ý chí kiên cờng. Tấm lòng son sắt và
khí phách hiên ngang, coi thờng hiểm
nguy của ngời tù anh hùng.

5. Tổng kết.
- Nội dung: Khí phách hiên ngang, tấm
lòng son sắt với sự nghiệp cách mạng
của ngời tù yêu nớc Phan Châu Trinh
trong hoàn cảnh lu đày.
- NT: Giọng thơ hào hùng, bút pháp lãng
mạn, từ ngữ hình ảnh giàu biểu cảm.
* Ghi nhớ: SGK/ 150
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Bài 14: Văn bản: hai chữ n ớc nhà
Trần Tuấn Khải
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh hiểu: Qua việc mợn đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ song thất lục bát rất
thích hợp tạo dựng không khí, tâm trạng, giọng thơ thống thiết, cảm nhận đợc nội dung trữ
tình yêu nớc trong đoạn thơ trích: Nỗi đau mất nớc và ý chí phục thù cứu nớc.
Rèn kĩ năng đọc, phân tích thơ song thất lục bát, so sánh với đoạn trích Chinh phụ
ngâm khúc đã học.
Giáo dục lòng yêu nớc vì truyền thống dân tộc.
B. Ph ơng tiện thực hiện : Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
Đọc, đàm thoại, phân tích, bình giảng.
C. Tiến trình dạy học:

1. Tổ chức: 8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ Muốn làm thằng Cuội?
Nêu nội dung chính của bài thơ? Phân tích 2 câu thơ cuối?
3. Bài mới.

Hoạt động 1: Khởi động: Sinh sau Tản Đà 6 năm nhng Trần Tuấn Khải
vẫn đợc coi là nhà thơ lãng mạn cùng thời với TĐ. Nếu TĐ có những ớc mơ thoát tục vơn
lên chốn bồng lai, thì thi sĩ họ Trần có bút danh á Nam lại thờng trốn tránh thực tại thả
hồn về với quá khứ, nhất là những trang lịch sử quá khứ hào hùng của dân tộc.
Qua Mục Nam Quan (Lạng Sơn ), nhớ lại chuyện Nguyễn Trãi tiễn cha là Nguyễn Phi
Khanh bị giặc Minh bắt về Trung Quốc, nhà thơ Tố Hữu viết :
Ai lên ải bắc ngày xa ấy,
Khóc tiễn cha đi mấy dặm trờng.
Hôm nay biên giới mùa hoa dậy
Núi trắng hoa mơ, cờ đỏ đờng!
Còn Trần Tuấn Khải lại mợn hẳn câu chuyện lịch sử cảm động này để giãi bày tâm sự
yêu nớc thơng nòi và kích động tinh thần cứu nớc của nhân dân ta ( một cách kín đáo ) hồi
đầu thế kỷ XX.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:

Hớng dẫn đọc.
HS đọc bài. GV nhận xét.
? Giới thiệu một vài nét về tác giả?
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích:
1. Đọc :
2. Chú thích:
a. Tác giả: (SGK).
- ( 1895 - 1983 )
- Hiệu á Nam- Quê: Quan Xán, Mĩ
Lộc, Nam Định
- Thơ: giọng ái quốc thiết tha, chất dân
ca bay bổng và cái hồn dân tộc đậm
? Giới thiệu tác phẩm?
Giải nghĩa các từ khó?
? Xác định kiểu văn bản và phơng thức

biểu đạt của văn bản?
? Tìm bố cục đoạn trích?
Đọc 8 câu thơ đầu.
? Nội dung chính của 8 câu thơ?
? Nghệ thuật tác giả sử dụng trong 2
câu?
? Câu thơ cho biết điều gì về địa điểm
chia tay?
đà...thờng mang tâm sự thời thế, đất nớc
đợc thể hiện qua hình ảnh tợng trng.
b. Tác phẩm: Bài thơ mở đầu tập Bút
quan hoài I (1924)
- Đoạn trích nằm ở phần đầu bài thơ
(36/101 câu)
c. Từ khó:
- Châu: nớc mắt, lệ.
- Hồng Lạc: Dòng dõi dân tộc VN.
- Quách: Bọc ngoài áo quan, ngoài cỗ
ván để chôn ngời chết (trong quan,
ngoài quách)
- Thành quách: Bức tờng thành kiên
cố ngày xa.
- Sa cơ: gặp chuyện không may, bất ngờ
không kịp đối phó, phải chịu thất bại.
Thân lơn bao quả vũng lầy: lấy từ
Kiều Thân lơn bao quản lấm đầu.
Chút lòng trinh bạch từ sau xin chừa
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Kiểu văn bản : Biểu cảm ( trữ tình )
2. Bố cục : 3 Phần :

- 8 câu đàu: tâm trạng của ngời cha khi
phải từ biệt con trai nơi ải Bắc .
- 20 câu tiếp: Tình hình đất nớc và nỗi
lòngkhi ra đi. --
8 câu cuối: Lời trao gửi sự nghiệp cho
con trai.
3. Phân tích:
a. 8 câu đầu: (8 câu thơ mở đầu vẽ lại
khung cảnh hai cha con Phi Khanh-
Nguyễn Trãi trò chuyện và nỗi lòng của
ngời đi kẻ ở).
Chốn ải Bắc mây sầu ảm đạm
Cõi giời Nam gió thảm đìu hiu
=> Nghệ thuật đối rất chỉnh, sử dụng
liên tiếp các DT, ĐT, TT.
- Địa điểm: chốn ải Bắc- nơi biên cơng
heo hút, nơi giáp ranh 2 nớc Việt -
Trung.(Đối với cuộc chia tay không có
ngày trở lại của Phi Khanh thì đây là
điểm cuối cùng để rồi vĩnh biệt Tổ
Quốc, quê hơng).
? Cảnh vật thiên nhiên ở đây?
? Nhận xét giọng thơ?
Không khí chung của buổi chia tay?
? Tâm trạng con ngời ra sao? Đợc thể
hiện ở những câu thơ nào?
( HCM vì dân tộc đã bôn ba khắp năm
châu bốn biển để tìm bằng đợc con đ-
ờng cách mạng giải phóng cho nớc nhà
đợc độc lập có thể nói HCM là một

lãnh tụ cách mạng mới Ngời đã đặt
chân lên khắp các đất Tây Phơng)
? Cảm nhận của em về cảnh chia tay
của 2 cha con?
? Tác giả sử dụng những hình ảnh nh
thế nào?

? Câu cuối đoạn thơ gợi cho em suy
nghĩ gì?
(Chúng ta hình dung cảnh năm 1911
- Không gian: mây sầu ảm đạm, gió
thảm đìu hiu, bốn bề hổ thét chim kêu
=> hoang sơ, heo hút, cảnh vật phủ một
màu tang tóc thê lơng nh giục cơn sầu
trong lòng ngời.
(Ngôn ngữ và giọng điệu thơ thấm một
nỗi buồn, hình ảnh thơ có phần cũ mòn,
ớc lệ song vẫn tạo đợc không khí chung
cho toàn cuộc chia tay cảnh nh khêu
bất bình => không khí thời đại những
năm 20 đầu thế kỉ XX u ám, sầu thơng).
- Tâm trạng con ngời:
+ Cha: Hạt máu nóng thấm quanh hồn
nớc=> Uất nghẹn, căm thù.
+ Con: Tầm tã châu rơi=> buồn, th-
ơng cha, có cả nỗi đau cho cảnh nớc
mất nhà tan.
(Trong hoàn cảnh éo le, cha bị bắt sang
TQ, không có ngày trở lại. Con
muốn đi theo phụng dỡng cha già cho

tròn đạo hiếu, Và cha rất hiểu lòng con,
nhng chữ trung lớn hơn chữ hiếu
nên cha dằn lòng mà khuyên con trở lại
để lo việc nớc).
=> 4 câu thơ rớm máu và đẫm lệ. Trong
hoàn cảnh đớn đau, éo le đối với cả hai
cha con, tình nhà nghĩa nớc đều sâu
đậm, da diết nên tột cùng đau đớn xót
xa.
Nghệ thuật: Những hình ảnh, cách nói
mang tính ớc lệ truyền thống máu
nóng, châu rơi, dặm khơi- lời cha
dặn rất chân thành, thiêng liêng: Con
ơi! Con nhớ lấy lời cha khuyên. Có thể
nói đây là những lời trăng trối, lời huyết
lệ của tình cha con, cũng là lời non sông
đất nớc.
Câu cuối đoạn rất mộc mạc, chân thành
mà nghe nhói tận trong tim. Nó truyền
cảm, lay mạnh trái tim ngời đọc.
* đoạn thơ với nhiều hình ảnh ớc lệ
quen thuộc, nghệ thuật đối đã dựng lại
cảnh chia tay của hai cha con Phi
HCM ra đi tìm đờng cứu nớc tại bến
cảng nhà rồng)



? Em có nhận xét gì về 8 câu thơ?
? Mạch thơ đoạn này phát triển nh thế

nào?

? Truyền thống anh hùng của dân tộc
đợc tóm tắt ngắn gọn trong 4 câu thơ,
nó giúp em hiểu đợc điều gì?
(Gợi nhớ Bình Ngô đại cáo)
? Hiện tình đất nớc đợc tác giả nói tới
qua những hình ảnh, từ ngữ?

? Nghệ thuật tác giả sử dụng?
Khanh- Nguyễn Trãi ở chốn biên cơng
mịt mù tang tóc. Tâm trạng buồn thơng
của con ngời thấm đẫm, bao trùm lên
cảnh vật, lan tỏa vào cảnh vật khiến
chúng thêm thê lơng. Những câu thơ rỉ
máu, thấm đẫm nớc mắt đã nói lên tình
yêu quê hơng, đất nớc thiết tha, nỗi đau
mất nớc của nhân vật cũng nh của tác
giả.
8 câu thơ khiến ta nh gặp lại những âm
điệu của Chinh phụ ngâm vừa tự sự,
vừa miêu tả trữ tình.
b. 20 câu tiếp theo:
- 4 câu thơ diễn tả truyền thống anh
hùng của dân tộc.
+ Giống Hồng Lạc - tổ tiên, giống nòi.
+ Mấy ngàn năm => lịch sử lâu đời, có
thăng, có trầm.
+ Giời Nam riêng một cõi => độc lập tự
chủ.

+ Anh hùng hiệp nữ => những trang
lịch sử hào hùng của dân tộc.
=> Tự hào về dòng giống dân tộc anh
hùng chẳng kém gì ai.
Tự hào về đất nớc Đại Việt hàng ngàn
năm lịch sử, từng xây dựng độc lập chủ
quyền, từng có nền văn hiến đậm đà bản
sắc dân tộc và những trang anh hùng
hào kiệt.
- Tình hình đất nớc hiện nay: 8 câu tiếp.
+ Quân Minh xâm lăng.
+ Bốn phơng khói lửa bừng bừng.
+ Xơng rừng, máu sông
+ Thành tung, quách vỡ.
+ Bỏ vợ lìa con, phiêu tán hao mòn
=> Nghệ thuật: Những hình ảnh đặc tả
mang tính chất ớc lệ đặc trng (khói lửa,
máu, xơng, thành, quách...) kết hợp
những hình ảnh ẩn dụ (xơng rừng, máu
sông) và những chi tiết khái quát (bỏ vợ
lìa con) giọng thơ, lời thơ vừa tả thực,
vừa trĩu nặng những cảm xúc chân
thành, xót thơng và căm giận.
? Nhận xét về giọng thơ?
? Đoạn thơ cho thấy cảnh đất nớc nh
thế nào?
(Dẫn Bình Ngô đại cáo)
? Hình ảnh đất nớc thời Nguyễn Trãi
tác giả vừa miêu tả gợi ta nghĩ đến điều
gì?

? Sau những dòng thơ cực tả nh thế, tác
giả trực tiếp bày tỏ cảm xúc bằng
những câu thơ nào?
? Tâm trạng ngời cha trớc lúc qua biên
giới, nghĩ về tình hình đất nớc đợc miêu
tả nh thế nào?
? Nghệ thuật sử dụng từ ngữ, hình ảnh
trong đoạn thơ?
Tâm trạng của ngời cha nh thế nào?
đó cũng là tâm trạng của ai?
(Đến đây ta lại hình dung tâm trạng
đau đớn của Hồ Chí Minh trong cảnh
nớc mất nhà tan Ngời đau đớn tột cùng
khi thấy dân tộc sống trong cảnh lầm
than. Vì vậy Bác luôn lo cho dân cho
nớc mà không hề nghĩ đến cá nhân của
mình sẽ ra sao)
*Những hình ảnh trên nói về tình hình
đất nớc Đại Việt dới ách đô hộ của giặc
Minh. Cảnh đất nớc tơi bời khói lửa
trong sự đốt phá, giết chóc của bọn xâm
lợc bạo tàn.
Tác giả đã nhập vai Phi Khanh, một nạn
nhân vong quốc đang đi vào cõi chết,
vừa miêu tả hiện tình đất nớc vừa lên án
tội ác kẻ thù.
=> Về nghĩa gốc, đoạn thơ miêu tả vận
nớc ta khi bị quân Minh thừa hội xâm
lăng- ngời đọc cảm thấy rõ đây chính
là hình ảnh quê hơng, Tổ quốc VN dới

ách thống trị của thực dân Pháp và sự
suy đồi, bạc nhợc của triều đình nhà
Nguyễn lúc bấy giờ.
- Tâm trạng ngời cha: 8 câu cuối đoạn.
+ Trông cơ đồ - xé tâm can
+ Ngậm ngùi- khóc than
+ Thơng tâm + Xây khối uất
+ Vật cơn sầu + Càng nói càng đau
=> Nghệ thuật: Hình ảnh lớn lao, kì vĩ,
từ ngữ khoa trơng, nhiều ẩn dụ đặc sắc
rất sát hợp với cảm xúc của nhân vật trữ
tình, giọng thơ chở nặng buồn thơng, tủi
hổ.
Tâm trạng, cảm xúc của Phi Khanh
cũng chính là của tác giả, của nhân dân
VN đầu thế kỉ XX: Nỗi đau mất nớc,
mất tự do lên đến tột đỉnh, kết lại thành
những cơn đau xé tâm can, những khối
đau cuồn cuộn mịt mờ nh sơng khói phủ
tối núi non, những dòng đau cuồn cuộn
vật vã nh sóng nớc sông Hồng => Tình
ngời thấm sâu, bao trùm lên cảnh vật,
tất cả chìm trong nỗi bi phẫn, lâm li,
thống thiết. Tởng nh từng lời, từng dòng
thơ là lệ, máu tuôn rơi đầm đìa trên mặt
giấy.
* Đoạn thơ là lời Phi Khanh nhắc nhở
con trai, nhắn gửi ngời đời về tình cảnh
đất nớc dới gót giày quân xâm lợc, cũng
là lời của Trần Tuấn Khải nhắc nhở ng-

? Lời kêu gọi cứu nớc tập trung ở 8
dòng thơ cuối. Ngời cha nói gì về mình?
? Mục đích để làm gì?
? Những lời cuối cùng ngời cha dặn
con?

? Em hiểu lời dặn đó nh thế nào?
( Có thể nói lời tâm sự của Trần Tuấn
Khải cũng chính là lời tâm sự của Ng-
ời. Bác chăm lo cho dân tộc luôn mong
muốn một điều dân đợc lo ấm trẻ em đ-
ợc học hành: điều đó nhắc nhở chúng
ta rằng; để có đợc ngày hôm nay
chúng ta không thể không nhớ đến
công lao to lớn của những thế hệ đi tr-
ớc đã sẵn lòng phục vụ nhân dân và vì
nhân dân)
? Nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật
ời dân VN đầu thế kỉ XX; đó là những
tiếng hịch truyền, những lời bố cáo của
một tâm hồn yêu nớc thiết tha mong
muốn thức tỉnh nhân dân, đồng bào
đứng lên cứu nớc.
c. 8 câu cuối:
- Ngời cha nói về mình:
+ Tuổi già sức yếu.
+ Sa cơ- bó tay
+ Thân lơn bao quản vũng lầy.
=> Từ hoàn cảnh bất lực của mình (dù
có tài, dù yêu nớc, luôn đau nỗi đau lớn

cho dân tộc) để gửi gắm tất cả khát
vọng và niềm tin vào con trai, vào thế
hệ trẻ bấy giờ.
- Dặn lại con tha thiết (thán từ)
+ Giang sơn - cậy con
+ Con nên nhớ.
=> Hãy tự hào về truyền thống dân tộc,
hãy noi gơng những anh hùng ngày
trớc, bằng mọi cách dù phải gian lao,
khổ cực cũng phải giành lại độc lập cho
dân tộc (Lời của Phi Khanh dặn con hay
chính là những tâm sự của Trần Tuấn
Khải muốn gửi gắm cho bạn đọc đơng
thời. Nói khác đi, chàng thi sĩ lãng mạn
đã hóa thân vào nhân vật lịch sử để giãi
bày tâm sự, khát vọng của mình. Hình
ảnh ngọn cờ độc lập in máu đào
của cha ông đợc khẳng định rằng còn
đây mang nhiều ý nghĩa. Nó vừa nhắc
thế hệ con cháu ngày nay niềm tự hào
về truyền thống anh hùng dân tộc, vừa
giục giã, khích lệ hành động. Đó vừa là
lời của cha ông, cũng là lời hịch trong
lịch sử, của đất nớc vọng về, là lời tâm
sự của nhà thơ.
4. Tổng kết:
Hai chữ nớc nhà là bài thơ nổi tiếng của
TTK. Nhà thơ mợn câu chuyện lịch sử
đặc biệt, có sức gợi cảm lớn để bộc lộ
cảm xúc của mình và khích lệ lòng yêu

nớc, ý chí cứu nớc của đồng bào. Đoạn
của bài thơ?
Đọc ghi nhớ/ SGK.
đầu 36 dòng thơ tiêu biểu cho nội dung
và nét đặc sắc nghệ thuật của cả tác
phẩm. Đó là lời cha dặn con hay cũng
chính là tiếng hịch truyền cứu nớc chân
thành, thống thiết. Tình cảm sâu đậm,
mãnh liệt đối với nớc nhà, sự lựa chọn
thể thơ thích hợp và giọng điệu trữ tình
của tác giả đã tạo nên những giá trị ấy
của bài thơ.
* Ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập.
Tìm những hình ảnh ớc lệ tợng trng?
Tác dụng của những hình ảnh ấy?
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 15: Văn bản: Tức cảnh pác bó
Hồ Chủ tịch
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh cảm nhận đợc tinh thần lạc quan cách mạng, vợt qua
gian khổ, khó khăn, sống ung dung thanh thản nh một bậc hiền triết đời xa của Bác qua
bài thơ.

Giáo dục, bồi dỡng tinh thần yêu kính Bác.
Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tich thơ trữ tình thất ngôn tứ tuyệt.
B. Ph ơng tiện thực hiện : Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
Hình ảnhBác Hồ ngồi trên bàn đá dịch sử Đảng
Tích hợp toàn bài "Làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh", nêu vấn đề, bình giảng.
C. Tiến trình dạy học:

1. Tổ chức: 8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú.
Phân tích tâm trạng của nhà thơ- ngời tù cộng sản trong bài thơ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động: Hãy nhớ lại tên hai bài thơ của Bác Hồ mà
chúng ta đã đợc học ở chơng trình lớp 7. Đó là những bài thơ nổi tiếng của Chủ tịch Hồ
Chí Minh viết hồi đầu kháng chiến ở Việt Bắc. Còn hôm nay chúng ta lại rất sung sớng đ-
ợc gặp lại Ngời ở suối Lênin, hang Pác Bó (Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng) Vào mùa
xuân năm 1941, qua bài tứ tuyệt Đờng luật Tức cảnh Pác Bó...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới


Hớng dẫn đọc.nhận xét về thái độ, tinh
thần của tác giả?
? Giới thiệu một vài nét về tác giả
Nguyễn ái Quốc.
? Hoàn cảnh ra đời tác phẩm?

? Giải nghĩa một số từ khó.

? Xác định kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt của văn bản?
? Tìm bố cục bài thơ?
Đọc câu thơ đầu.
? Câu thơ mở đầu cho ta biết gì về
Bác?
? Nơi ở và làm việc của Bác có gì đặc
biệt?

? Tại sao Bác lại chọn hang, suối để
ở? Em biết gì về nơi này?
? Nhận xét cách nói ở câu thơ đầu? ?
Tác dụng?
? Cách nói ấy cho thấy thái độ của Bác
I. Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Đọc:
Cảm nhận chung: Giọng điệu vui tơi,
hóm hỉnh, ẩn chứa nụ cời trớc hoàn
cảnh còn gian khó- biểu hiện tinh thần
lạc quan của Bác.
2. Chú thích.
a. Tác giả (1890- 1969)
Quê: Làng Kim Liên- Nam Đàn- Nghệ
An. Trớc cách mạng: Nguyễn ái Quốc.
Sau cách mạng: Hồ Chí Minh.
- Là lãnh tụ của cách mạng VN, dân tộc
VN, danh nhân văn hóa VN và thế giới.
Là nhà văn, nhà thơ lớn.
- Những năm 20 hoạt động tại Pháp,
đến 1941 về nớc trực tiếp lãnh đạo cách
mạng VN.
b. Tác phẩm:
Sáng tác khi Bác Hồ từ nớc ngoài trở về
nớc trực tiếp lãnh đạo cách mạng, sống
và làm việc tại Pác Bó (Cao Bằng) từ
tháng 2/1941 đến tháng 8/1942.
c. Từ khó. - Tức cảnh.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Kiểu văn bản và PTBĐ:

Biểu cảm.
2. Bố cục: 4 phần
(Khai - thừa- chuyển - hợp)
3. Phân tích:
a. Khai: Câu 1.
Sáng ra bờ suối, tối vào hang
- Suối, hang: Nơi ở, làm việc (thiếu tiện
nghi).
=> Để đảm bảo bí mật, đây là nơi có
núi non, hang đá, suối nớc trong (núi
Các Mác, suối Lê Nin).
Sáng tối Suối hang Ra -vào
=> Phép đối nhịp nhàng
Phong thái ung dung, hòa hợp, thích
nghi với cuộc sống giữa núi rừng.
b. Thừa: Câu 2.
Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng
đối với cuộc sống này nh thế nào?
? Câu thơ thứ 2 nói về những món ăn
hàng ngày. Theo em cháo bẹ, rau
măng là những món ăn nh thế nào?
? Em có bất ngờ vì những bữa ăn đạm
bạc kéo dài này không? Vì sao?
? Vế thứ 2, Bác viết vẫn sẵn sàng-
em hiểu cụm từ này nh thế nào?
? Câu thơ giúp em hiểu thêm gì về
Bác?
? Câu thơ thứ 3 nói về điều gì?
? Thế nào là chông chênh?
? Bàn đá chông chênh gợi hình ảnh

gì?
? Dịch sử Đảng là công việc nh thế
nào?
? Nhận xét về âm điệu và hình ảnh mà
hai vế thơ gợi lên? Tác dụng?
? Câu thơ cuối có vai trò nh thế nào đối
với toàn bài? (Khái quát- nêu cảm nghĩ)
? Theo em, sang là nh thế nào?
Tại sao cuộc sống vất vả, thiếu thốn nh
vậy Bác vẫn nói thật là sang?
- Cháo bẹ, rau măng: Những món ăn
đạm, kham khổ.
(Không - vì: Bác vốn giản dị.
Sự nghiệp cách mạng còn
gian truân, Bác chấp nhận mọi gian khổ
để hoạt động cách mạng cứu nớc).
=> Khiến ta thêm yêu thơng cảm phục
Bác.
- Vẫn sẵn sàng: có thể hiểu đó là những
món ăn lúc nào cũng nhiều, d thừa.
Cũng có thể hiểu tuy chỉ có cháo bẹ,
rau măng song tinh thần, ý chí CM của
Bác luôn luôn sẵn sàng.
=> Niềm lạc quan cách mạng vợt lên
những khó khăn, gian khổ về vật chất.
c. Chuyển: Câu 3.
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng
- Bàn đá chông chênh:
Điều kiện làm việc vẫn còn thiếu thốn
(tả thực).

Tình thế CM còn nhiều khó khăn.
- Dịch sử Đảng: công việc mang tầm
vóc vĩ đại.
- Âm điệu và hình ảnh tơng phản:
Những câu thơ dàn trải, nhẹ nhàng với
cách ngắt nhịp đều đặn, cách hiệp vần
vang xa, sử dụng nhiều vần trắc khỏe
khoắn, gân guốc, vững vàng.
Nét bình dị mà vĩ đại của sự nghiệp và
cuộc đời Bác Hồ.
d. Kết: Câu 4.
Cuộc đời cách mạng thật là sang
- Sang: Sung túc, mãn nguyện.
Dù gian khổ, thiếu thốn mọi bề nhng
mãn nguyện về tinh thần vì đợc hoạt
động ngay trên đất nớc mình sau 30
năm xa cách, vì Bác đã nhìn thấy nhiều
triển vọng của sự nghiệp cách mạng, đã
có trong tay bài học của cách mạng
Tháng Mời.
=> Tinh thần lạc quan, yêu đời, tự tin
của ngời cách mạng.
4. Tổng kết:
? Bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì về
cuộc đời, sự nghiệp của Bác Hồ kính
yêu?
? Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài
thơ?
Đọc ghi nhớ/SGK.
Bài thơ thể hiện cuộc sống gian nan, vất

vả của Bác những ngày phong trào cách
mạng còn khó khăn và cho thấy tinh
thần lạc quan, niềm tin ở sự nghiệp
cách mạng của Bác.
Nghệ thuật: Có sự kết hợp hài hòa giữa
bút pháp cổ điển và hiện đại.
Ta nghe thấy tiếng nói của cha ông
trong tiếng của Hồ Chủ Tịch
(Phạm Văn Đồng)
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập.
Đọc diễn cảm bài thơ.
Tìm những bài thơ tứ tuyệt của Bác.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 16: Ngắm trăng
(Hồ Chí Minh)
A. Mục tiêu bài học:

Giúp học sinh qua hai bài thơ hiểu đợc: Tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác
Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục, Ngời vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hòa với vầng
trăng ngoài trời. Từ việc đi đờng gian lao mà Bác Hồ nói lên bài học đờng đời, đờng cách
mạng.
Cảm nhận đợc sức truyền cảm trong nghệ thuật của bài thơ.
Rèn kĩ năng phân tích thơ tứ tuyệt
B. Ph ơng tiện thực hiện : Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
Tích hợp toàn bài "làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh",
qui nạp, thực hành.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 8A:

8B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cách làm bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh?
Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động: Cho học sinh xem tập Nhật kí trong tù giáo viên
giới thiệu ngắn gọn về tập thơ và bài thơ.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
GV hớng dẫn HS đọc 2 bài thơ.

Giới thiệu nguyên tác 2 bài thơ.
? Hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ?
? Giải nghĩa một số từ khó có trong
bài thơ.
? Văn bản thuộc kiểu văn bản gì? PTBĐ
chính của nó?
? Bố cục của văn bản?
? Đọc văn bản Ngắm trăng
? Bài thơ nói về việc ngắm trăng của
Bác trong hoàn cảnh đăc biệt. Đọc những
câu thơ nói về điều này?
? Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
? Điệp từ vô đợc nhắc lại 2 lần. Tác
dụng?
? Trong hoàn cảnh đó, Bác có thái độ
nh thế nào trớc ánh trăng đẹp?
? Em hiểu thế nào là khó hững hờ?
? Đó là tâm trạng của tù nhân hay thi sĩ?
? Qua đây em hiểu gì về con ngời Bác?


I. Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Đọc.
2. Chú thích:
a. Tác giả.
b. Tác phẩm.
- Hai bài thơ đợc Bác Hồ viết trong nhà
tù của Tởng Giới Thạch.
- In trong tập thơ Nhật kí trong tù
c. Từ khó.
- Gian lao. - Trập trùng.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Kiểu văn bản và PTBĐ:
- Văn bản biểu cảm.
- Biểu cảm, tả.
2. Bố cuc: 2 phần
- Hai câu đầu
- Hai câu cuối
3. Phân tích.
* Hai câu đầu: Hoàn cảnh ngắm trăng
Trong tù không rợu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
- Hoàn cảnh: Trong tù- không có tự
do.Không rợu, không hoa- thiếu thốn
những thứ cần cho việc thởng trăng của
bậc tao nhân, mặc khách.

Điệp từ vô: phủ nhận sự có mặt của
những thứ thuộc về vật chất.
- Tâm trạng của ngời tù:
Khó hững hờ (Biết làm thế nào):

Không thể thờ ơ bỏ qua đêm trăng đẹp.
Dùng câu hỏi tu từ.
(Nguyên tác nại nhợc hà- tâm trạng
xúc động, bối rối, xốn xang rất nghệ sĩ
của ngời tù trớc cảnh đẹp thiên nhiê
=> Hai câu mở đầu miêu tả rất chân
thành hiện thực cuộc sống và tâm trạng
của con ngời. Đó là lời giãi bày tâm sự về
hoàn cảnh trớ trêu của Bác trớc cảnh đẹp

×