Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Bai 23,24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.62 KB, 14 trang )

Trường THCS PHÚC ĐỒNG - NGỮ VĂN 8
Ngày soạn : Ngày dạy:
Bài 23
Tiết 89 : Câu trần thuật
A. Mục tiêu cầ n đ ạt :
Giúp HS :
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các
kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật, biết sử dụng câu trần thuật phù hợp
với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn giáo án, bảng phụ
- Trò : Chuẩn bị bài.
C. Khở i đ ộng :
1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán?
- Chữa bài tập 3( SGK)
2.Bài mới: Trong tiếng Việt kiểu câu được dùng nhiều nhất là kiểu câu nào? => câu trần thuật.
D. Tiến trình các hoạ t đ ộng dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạ t đ ộng 1:
H: Đọc ví dụ (SGK).
-VD 1: Đọc các đoạn trích SGK/45 và cho biết:
?1: Trong các câu này có dấu hiệu hình thức
đặc trưng như những kiểu câu nghi vấn, cầu
khiến, cảm thán hay không ?
àChỉ có “Ôi Tào Khê ! ” (cảm thán) ; còn lại là
tr. thuật.
?2: Chúng được dùng để làm gì ?
H: Trao đổi, lựa chọn, thống nhất
(a): Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền
thống của d. tộc ta(1 và 2) và yêu cầu(Câu 3)


(b): Dùng để kể(câu 1) và thông báo(Câu 2)
(c): Dùng để miêu tả hình thức của một người đàn
ông.
(d): Dùng để nhận định(Câu 2) và bộc lộ tình
cảm, cảm xúc ; câu 1 ko phải câu t. thuật.
?3: Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán và trần thuật, kiểu nào được dùng
nhiều nhất ? Vì sao ?
àCâu trần thuật. Chú ý chức năng chính của nó.
Phần lớn hoạt động giao tiếp của con người xoay
quanh những chức năng đó. Ngoài ra còn dùng để
yêu cầu, đềnghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc
àGần như mọi mục đích giao tiếp đều có thể
dùng câu trần thuật.
?4: Em hiểu câu trần thuật là câu có hình thức
như thế nào ? Chức năng của nó ?
H: Đọc to ghi nhớ ( SGK)
I. Đ ặ c đi ểm hình thức và chứ c năng:
1. VD: ( SGKtr 45)
2. Nhận xét:
- Chỉ có “Ôi Tào Khê ! ” (cảm thán) ; còn lại
thì không.
Câu a : Trình bày suy nghĩ của người viết về
truyền thống của d. tộc ta(1 và 2) và yêu
cầu(Câu 3)
Câu b: kể(câu1)và thông báo(Câu 2)
Câu c: miêu tả hình thức của một người đàn
ông ( Cai Tứ)
Câu d: nhận định(Câu 2) và bộc lộ tình
cảm, cảm xúc ; câu 1 ko phải câu t. thuật

à Câu trần thuật.
+ Hình thức:
- Khi viết kết thúc = dấu (.) đôi khi ( ! )
(…)
+ Chức năng chính: Để kể, nhận định,
thông báo, miêu tả. Ngoài ra dùng để yêu
cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc.
Trần Thụy Phương
1
Trường THCS PHÚC ĐỒNG - NGỮ VĂN 8
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.
- Học sinh làm việc cá nhân
- Chữa bài, nhận xét, bài sai.
- Củng cố kiến thức cơ bản về các kiểu câu đã
học
- Thảo luận nhóm: 4 bạn – thời gian 2 ‘
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bài sai.
Bài 5 (SGK).
- Đặt câu: 2 HS lên bảng làm bài. HS khác làm
bài dưới lớp. HS nhận xét bài sai.
- Hình thức đoạn văn.
- kiểm tra kiến thức tiếng Việt: Có sử dụng 4 kiểu
câu đã học.
- Nội dung tự chọn
I. Luyện tập:
Bài 1: Xác định kiểu câu:
a. Cả 3 câu là câu trần thuât.
- C1: Dùng để kể; C2,C3 dùng để bộc lộ
cảm xúc, tình cảm.

b. C1 trần thuật dùng để kể.
C2 cảm thán(quá, bộc lộ cảm xúc, tình
cảm.
C3 + C4: Trần thuật bộc lộ , cảm xúc, cảm
ơn.
Bài 2:
- Kiểu câu: Phần dịch nghĩa là kiểu câu nghi
vấn giống với kiểu câu trong nguyên tác.
- Dịch thơ là một câu trần thuật.
- ý nghĩa: khác nhau về kiểu câu nhưng cùng
diẽn tả một ý nghĩa. Đêm trăng đẹp đã gây
xúc động cho nhà thơ.
Bài 3: Đặt câu.
Bài 4 : Viết đoạn
*Củng cố: Thế nào là câu trần thuật ? Hình thức và chức năng của chúng là gì ?
*Dặn dò:
+ Học thuộc hiểu phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập còn lại.
+ Chuẩn bị bài: Chiếu dời đô
Ngày soạn : Ngày dạy:
Bài 23
Tiết 90 : Chiếu dời đô
(Thiên đô chiếu)
- Lí Công Uẩn-
A. Mục tiêu cầ n đ ạt :
Giúp HS :
- Thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất, hùng cường
và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua “ Chiếu dời đô ”.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu, thấy được sức thuyết phục to lớn của “ Chiếu
dời đô ” là sự kết hợp giữa lí và tình cảm; biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận.

B. Chuẩn bị:
-Tranh ảnh đền thờ Lí Bát Đế, Chùa Bút Tháp, tượng đài Lí Công Uẩn
C. Khở i đ ộng :
1. Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh
2. Bài mới : Trong lịch sử dân tộc ta, Lí Công Uẩn( Lí Thái Tổ 974-1028) vị vua đầu sang
lập Vương Triều Lí, người có sang kiến quan trọng, năn 1010 dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình)
ra Đại La ( Thăng Long, Hà Nội ngày nay) Đổi tên nước từ nước Đại Cồ Việt thành Đại Việt, mở
Trần Thụy Phương
2
Trường THCS PHÚC ĐỒNG - NGỮ VĂN 8
ra một thời kì phát triển mới của đất nước VN, khi có quyết định quan trọng ấy, nhà vua đã ban bố
lệnh xuông thần dân, yêu cầu thần dân thực hiện bằng “ Chiếu dời đô” (Thiên đô chiếu)
D. Tiến trình các hoạ t đ ộng dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
HĐ1 : Tìm hiểu chung
H: Đọc CT
?1: Em hiểu gì về thể chiếu?
H: Trả lời cá nhân
G: (Yêu cầu đọc): Giọng trang trọng, nhấn
mạnh sắc thái tình cảm tha thiết, chân thành một
số câu.
?2: Bố cục của VB chia làm mấy phần.
HĐ 2 : Hướng dẫn phân tích
H: Đọc đoạn 1
?3: Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô
của các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm
mục đích gì? Kết quả của việc dời đô ấy?
H: Trao đổi, phát biểu.
?4: Lí Thái Tổ dẫn số liệu cụ thể về các lần
dời đô để làm gì?

(chuẩn bị cho lập luận ở phần sau : Trong lịch
sử đã từng có chuyện dời đô và đã từng đem lại
những kết quả tốt đẹp. Việc Lí Thái Tổ dời đô
không có gì là khác thường, trái với quy luật)
?5: Theo Lí Công Uẩn, kinh đô cũ ở vùng núi
Hoa Lư của hai triều Đinh, Lê là không còn
thích hợp, vì sao?
( Kinh đô cũ ở Hoa lư không còn thích hợp
không dời đô sẽ phạm sai lầm: không theo mệnh
trời, không học theo cái đúng của người xưaà
Hậu quả, triều đại ngắn ngủi, ND khổ sở, vạn
vật không thích nghi, không phát triển được
trong một vùng đất chật chội) - Thành Đại La có
những lợi thế gì để chọn làm kinh đô đất nước?
G: ( Giải thích thêm) Đặt trong h/c LS cụ thể thì ý kiến
phê phán của LCUẩn chưa thật đầy đủ, khái quát vì:
TKIX 2 triều Đinh Lê chưa có điều kiện khả năng để dời
đô đi nơi khác thuận tiện hơn, chưa thể ra nơi trung tâm
mà phải dưa vào thế núi rừng hiểm trở. Đến thời lí, trong
đầ phát triểnđi lên của đất nước thì việc đóng đô ở Hoa
Lư là không còn phù hợp nữa.
àbên cạnh lý là tìnhàtác động đến tình cảm
người đọc.
?6: Thành ĐL có những lợi thế gì để chọn
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Lý Công Uẩn(974-1028). (SGK)
2. Tác phẩm
- Chiếu: + Thể văn cổ do vua dùng để ban bố
mệnh lệnh.
+ Viết bằng chữ Hán, thể văn xuôi

biền ngẫu
+ Thể hiện tư tưởng chính trị lớnà
ảnh hưởng đến vận mệnh cả triều đại, đất
nước,
- Viết vào năm 1010 bày tỏ ý định dời đô từ
Hoa Lư ra thành Đại La.
3. Bố cục: 2 phần
-Đ1: Đầu… “không thể không dời được”: Nêu
lí do của việc dời đô.
-Đ2: Khẳng định thành Đại La là 1 nơi tốt nhất
để định đô
-Đ3: Còn lại: Kết luận.
II. Phân tích
1. Lí do dờ i đô
-Viện dẫn sử sách TQ: Nhà Thương 5 lần, nhà
Chu 3 lần… (số liệu cụ thể, suy luận chặt chẽ)
→ tiền để cho việc dời đô.
- Vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan
nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu…
- Khiến cho vạn nước lâu dài, phong tục phồn
thịnh.
- Chứng minh bằng thực tế:
+ Không dời đô sẽ phạm sai lầm → phê phán
triều Đinh, Lê.
àViệc dời là hoàn toàn phù hợp với mệnh
trời.
2. Khẳ ng đ ị nh thành Đ ạ i La là nơi t ốt nhấ t
Trần Thụy Phương
3
Trường THCS PHÚC ĐỒNG - NGỮ VĂN 8

làm kinh đô của đ/nước ?
H: Trả lời cá nhân
?7:Chứng minh rằng “ Chiếu dời đô ” có sức
thuyết phục lớn bởi có sự kết hợp giữa lí và
tình?
(Kết cấu : trình tự lập luận chặt chẽ, bên cạnh
tính chất mệnh lệnh là tính chất tâm tình : bộc lộ
cảm xúc ở câu hỏi cuối bài) → tác dụng truyền
cảm và thuyết phục)
?8: Vì sao nói “ Chiếu dời đô ” ra đời phản
ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển
lớn mạnh của DT Đại Việt?
(Dời đô chứng tỏ triều Lí đủ sức chấm dứt nạn
PK cát cứ, thế và lực của DT Đại Việt đủ sức
sánh ngang hàng phương Bắc, thể hiện nguyện
vọng của ND xây dựng đất nước độc lập, tự
cường).
?9: Tại sao kết thúc bài Lí Thái Tổ không ra
mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi : “ Các khanh
nghĩ thế nào? ”. Cách kết thúc như vậy có tác
dụng gì?
(mang tính chất đối thoại, trao đổi, tạo sự đồng
cảm giữa mệnh lệnh vua với thần dân → thuyết
phục người nghe bằng lập luận chặt chẽ và tình
cảm chân thành. Nguyện vọng dời đô của Lí
Thái Tổ phù hợp với nguyện vọng của ND.
HĐ4 : Hướng dẫn tỏng kết
đ ể đ ị nh đô :
- Vị thế địa lí : trung tâm đất trời, mở ra bốn
hướng, có núi sông, đất rộng mà bằng phẳng,

cao mà thoáng, tránh lụt, chật chội.
- Vị thế chính trị, văn hoá : Là đầu mối giao
lưu chốn hội tụ…, là mảnh đất hưng thịnh
muôn vật
→ Đại La có đủ điều kiện trở thành kinh đô.
3. Kết luận:
- Nguyện vọng dời đô của Lí Thái Tổ phù hợp
với nguyện vọng của ND.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập:
* Củng cố:
Ngày nay, sau gần 1000 năm bài CDĐ ra đời, được tiếp xúc với nó, em có suy nghĩ và
cảm xúc gì về ông cha ta thời Lý ?
*Dặn dò:
- Học thuộc đoạn từ “Huống gì … nghĩ thế nào ? ” ; phân tích ý 1 và 2.
- Soạn bài Câu phủ định. Chú ý các bài tập.
* Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn : Ngày dạy:
Trần Thụy Phương
4
Trường THCS PHÚC ĐỒNG - NGỮ VĂN 8
Bài 23
Tiết 91 : Câu phủ định
A. Mục tiêu cầ n đ ạt :
Giúp HS :
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định
- Nắm vững chức năng của câu phủ định; biết sử dụng câu phủ định phù hợp với
tình huống giao tiếp

B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
C. Khở i đ ộng :
1.Kiểm tra :- Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật?
- Chữa BT
2. Bài mới :
D. Tiến trình các hoạ t đ ộng dạy và học :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức
năng của câu phủ định:
H: VD 1: Đọc các VD a, b, c, d SGK/52 và cho
biết:
?1:Trong các câu này, câu nào có từ ngữ phủ
định ?
àCâu b, c, d có : Không, chưa, chẳngàlà từ
ngữ phủ định.
ànhững câu có tư ngữ phủ định àcâu phủ định
èchức năng: Câu b, c, d phủ định việc Nam đi
Huế là không diễn ra.
?2: Đọc đoạn tiếp và cho biết, một ông thầy bói
xem voi dùng những câu có tư ngữ phủ định
để làm gì ?
(Để phản bác ý kiến, nhận định của người đối
thoại hay để thông báo, xác nhận không có sự vật,
sự việc, t/chất, q/hệ nào đó ? )
àNhững câu có từ ngữ PĐ: Không phải…đòn
càn ; Đâu có !
à2 câu trên ko có phần biểu thị nội dung phủ
định.
èTưởng con voi… như con đỉa: Nội dung bị phủ

định nằm trong câu.
èĐâu có: Nội dung bị PĐ được thể hiện trong
cả câu nói của ông sờ vòi (Tưởng con voi … như
con đỉa) và ông sờ ngà (nó chần …đòn càn)
àCâu của ông sờ ngà (câu PĐ 1) chỉ PĐ ý kiến,
nhận định của ông sờ vòi thì câu của ông sờ
tai(Câu PĐ 2) PĐ ý kiến, nhận định của cả 2
người mà chủ yếu là ông sờ ngà .
è2 câu PĐ trên nhằm phản bác ý kiến, nhận định
của người đối thoại àCâu PĐ bác bỏ
?4: Em hiểu câu phủ định là câu có hình thức
như thế nào ?
I. Đ ặ c đi ểm hình thức và chứ c năng
1.VD (SGK)
2. Nhận xét:
VD1:
- Hình thức :
+ Câu b, c, d có các từ : không, chưa, chẳng
à là từ phủ định
- Chức năng :
+ Câu b, c, d phủ định sự việc “ Nam đi
Huế ” (không diễn ra)
2. VD 2
- Hình thức: Câu có từ ngữ phủ định
+ Không phải, nó chằn chẵn như đòn cân.
+ Đâu có
- Chức năng : phản bác một ý kiến, nhận định
của người đối thoại → phủ định bác bỏ.
*Ghi nhớ (SGK tr 46)
II. Luyện tập

Trần Thụy Phương
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×