TRIỆU CHỨNG CÁC
RỐI LOẠN HỆ NiỆU
ThBS. Buøi Vaên Kieät
I. BIỂU HIỆN TOÀN THÂN
I.1. Sốt:
-Sốt phối hợp với các
TC khác của nhiễm trùng
hệ niệu sẽ giúp đònh vò ổ
nhiễm trùng: viêmBQ, viêm
đài bể thận…
-Bướu thận có thể
gây sốt đến ≥ 39∙∙o C .
-Viêm bể thận - thận
mãn tính không có sốt .
I.2. Mất cân:
-K giai đoạn tiến
triển,
-Suy thận do bế tắc
-Nhiễ
m trùng, AIDS
II. ĐAU KHU TRÚ VÀ ĐAU TƯƠNG QUAN
II.1. Đau khu trú:
đau ở tại hay gần cơ quan bị bệnh
II.2. Đau tương quan:
2. 1. Đau do thận:
2.2. Đau giả thận : viêm rễ
thần kinh
2.3. Đau do niệu quản :
2.4. Đau bọng đái
2.5. Đau tiền liệt tuyến
2.6. Đau tinh hoàn
2.7. Đau do mào tinh
2.8. Đau lưng và chân
2. 1. ÑAU DO THAÄN:
2.2. ÑAU GIAÛ THAÄN : VIEÂM REÃ
THAÀN KINH
• Rối loạn cơ học khớp sườn - sống chèn ép
vào các TK sườn gây đau vùng sườnsống và lan xuống 1/4 bụng dưới .
• Đau thay đổi theo tư thế .
• Sau khiêng nhấc vật nặng , đánh vào
vùng xương sống hay té ngồi từ trên cao
và gia tăng đi xe đoạn đường lồi lõm .
• Đau có thể đánh thức BN khi ngủ và nằm
ở tư thế nào đó và giảm đi khi đổi tư thế
khác .
2.3. ÑAU DO NIEÄU QUAÛN :
• Do tắc cấp tính , đau lưng và đau quặn
dữ dội lan từ góc sườn - sống xuống 1/4
bụng trước dưới dọc theo đường đi NQ tới
BQ, bì
u, tinh hoàn, ở phái nam và âm hộ
ở phái nữ. .
• Nếu sỏi nghẹt ở NQ trên, đau lan xuống
tinh hoàn
• Khi sỏi ở NQ giữa bên phải, đau tương
quan ở điểm Mc. Burney, ở bên trái đau
giống viêm túi thừa , đại tràng xuống và
.
• Khi sỏi xuống gần BQ: tiểu nhiều lần, tiểu
2.4. ÑAU BOÏNG ÑAÙI
• Bí tiểu cấp
• Đau trên xương mu
• Không liên quan với đi tiểu thường không phải do
nguyên nhân niệu khoa.
• Viêm mô kẽ và viêm loét BQ do lao: gây cảm
giác khó chịu vùng trên xương mu khi BQ đầy và
giảm đau khi đi tiểu.
• Bí tiểu mãn tính do bế tắc cổ BQ hay BQ ít hoặc
không gây cảm giác gì.
• Nguyên nhân : nhiễm trùng, đau không cảm
nhận ngay trên BQ mà ở niệu đạo xa khi đi tiểu.
Tiểu khó cuối dòng có thể là TC chính trong viêm
BQ nặng.
2.5. ÑAU TIEÀN LIEÄT TUYEÁN
TLT viêm cấp có thể:
-Có cảm giác khó chịu mơ hồ hay đầy tức ở vùng
tầng sinh môn hay hậu môn
-Tiểu khó, tiểu thường xuyên, tiểu gấp.
2.6. ÑAU TINH HOAØN -Chấn thương, nhiễm trùng hay xoắn thừng tinh :
đau dữ dội tại chỗ lan dọc thừng tinh đến hạ vị,
góc sườn sống.
-Daõ
n TM tinh nặng.
-Thoát vị bẹn gián tiếp
-Đau do sỏi niệu quản trên cũng có thể lan xuống
tinh hoàn.
MAØO TINH
• Nhiễm trùng cấp: bắt đầu ở bì
u và cảm giác khó
chịu tăng lên
• Giai đoạn sớm viêm mào tinh đau ở vùng đùi bẹn
hay 1/4 bụng dưới (bên phải có thể làm lầm với ruột
dư).
• Hiếm khi đau do viêm mào tinh lan đến góc sườn
hoặc giống đau niệu quản do sỏi.
2.7. ÑAU LÖNG VAØ CHAÂN
• Đau thấp dưới lưng và lan dọc theo một trong
hai chân hay cả hai chân nhất là khi phối hợp với
TC bế tắc cổ BQ người lớn tuổi gợi ý đến di căn
xương của KTLT.
III. TRIỆU CHỨNG TIÊU HÓA TRONG BỆNH
LÝ NIỆU
• TCTH thường hiện diện: đau và chướng
bụng.
• Cơn đau bão thận điển hì
nh: buồn nơn, nơn
dữ dội và chướng bụng. Bể thận bị căng q
mức (sau khi chụp hì
nh niệu quản bể thận
ngược dòng) có thể gây buồn nơn, nơn và
cơn đau quặn ở bụng.
• Chẩn đốn lầm là bệnh do tiêu hóa.
IV. CÁC TRIỆU CHỨNG CỦA RỐI LOẠN ĐI
TIỂU
IV.1. Tiểu nhiều lần, tiểu đêm, tiểu gấp
IV.2. Tiểu đau
IV.3. Đái dầm
IV.4. CÁC TRIỆU CHỨNG CỦA BẾ TẮC CỔ BỌNG
ĐÁI - NIỆU ĐẠO
1.Đứng, ngồi một lúc mới tiểu được,
2.Tiểu chần chừ
3.Tiểu yếu và tia nước tiểu nhỏ
4.Tiểu nhỏ giọt cuối dòng
5.Tiểu gấp
6.Bí tiểu cấp tính
7.Bí tiểu mã
n tính:
8.Tiểu ngưng giữ
a dòng:
9.Cảm giác còn nước tiểu trong bọng đái
10.Viêm bọng đái
IV.5. Tiểu không kiểm soát:
-Thật sự:
-Do gắng sức
-Do tiểu gấp
-Do tràn đầy:
V. CÁC BIỂU HIỆN KHÁCH QUAN KHÁC
Giọt dục niệu đạo
Sang thương ngoài da ở bộ phận sinh dục ngoài
Khối thấy hay sờ được
PHÙ
XUẤT TINH CÓ MÁU
NỮNHŨHÓA
KÍCH THƯỚC DƯƠNG VẬT Ở TRẺ EM:
VÔ SINH:
VI. CÁC THAN PHIỀN VỀ NHỮ
NG RỐI LOẠN
TÌNH DỤC
-Bất lực, cương dương vật chỉ thời gian
ngắn
-Các RLXT: không XT được, XT sớm,
XT muộn, XT máu, XT ngược dòng,
đau khi XT
-Mất hứng thú tì
nh dục .