Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giáo án hóa 8 tuần 20 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918 KB, 59 trang )

TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

Ngày soạn:.../.../2013
Ngày dạy:.../.../2013
Tiết 40:
Bài 26:

OXIT

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Biết được
+ Định nghĩa oxit
+ Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi kim
nhiều hóa trị
+ Cách lập CTHH của oxit
+ Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ
2.Kĩ năng
+ Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố
+ Đọc tên oxit
+ Lập được CTHH của oxit
+ Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH
3.Thái độ
+Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II.Phương pháp:
Đàm thoại, trực quan, giảng giải, thảo luận
III. Phương tiện
1. Giáo viên:


Giáo án
2. Học sinh:
- Ôn lại:
+ Cách lập CTHH của hợp chất.
+ Qui tắc hóa trị.
-Đọc trước bài 26: Oxit.
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp(1/)
2.Kiểm tra bài cũ(9/)
Sự oxi hóa là gì ? cho ví dụ .
Phản ứng hóa hợp là gì ? cho ví dụ
3.Khám phá:
GV đặc câu hỏi để vào bài mới:
?Ôxít là gì?, Có máy loại oxít?, Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố
nào?, cách gọi tên oxít như thế nào?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm
hiểu.
4. Kết nối:

1


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ?(5/)

-Khi đốt cháy S, P, Fe - HS (yếu) trả lời, lớp I. Định nghĩa:
trong oxi sản phẩm tạo theo dõi nhận xét
Oxit là hợp chất của 2
thành là những chất gì ?
nguyên tố, trong đó có 1
nguyên tố là oxi.
Ví dụ: SO2 ; Na2O; CuO.
- Em có nhận xét gì về - HS trả lời
thành phần cấu tạo của
các chất trên ?
Trong hóa học những - HS (yếu, kém) trả
hợp chất có đủ 2 điều lời,lớp theo dõi
kiện như trên gọi
làoxit.Vậy oxit là gì?
*Bài tập 1: Trong các - HS (trung bình) làm
hợp chất sau, hợp chất bài tập ở bảng, lớp làm
vào vở
nào thuộc loại oxit ?
a. K2O
d. H2S
b. CuSO4
e. SO3
c. Mg(OH)2
f. CuO
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit .(5/)
a b
- Hãy nhắc lại công thức
II. Công thức:
-CT chung: A B y
x

chung của hợp chất gồm
n II
2 nguyên tố và phát biểu -Qui tắc hóa trị: a.x =
M
x Oy
lại qui tắc hóa trị ?
b.y
 Vậy theo em CTHH
Theo qui tắc hóa trị, ta có:
của oxit được viết như  CTHH của oxit: n.x = II.y
n II
thế nào ?

Mx Oy

-Yêu cầu HS làm bài tập -Bài tập 2a SGK/ 91:
2a SGK/ 91
P2O5
Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit.(5/)
-Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát các III. Phân loại:
lại các CTHH ở trên CTHH, biết được:
- Oxit axit: thường là oxit
bảng, hãy cho biết S, P + S, P là phi kim.
của phi kim tương ứng với 1
là kim loại hay phi + Fe là kim loại.
axit.
kim ?
Ví dụ:P2O5; N2O5...
 Vì vậy, oxit được - HS nghe và ghi nhớ: - Oxit bazơ : thường là oxit
+ Oxit axit: thường là của kim loại và tương ứng

chia làm 2 loại chính:
+ Oxit của các phi kim oxit của phi kim tương với 1 bazơ.
ứng với 1 axit.
Ví dụ: Al2 O3; CaO…
là oxit axit.
+ Oxit của các kim loại
+ Oxit bazơ là oxit của
oxit bazơ.
2


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

-GV giới thiệu và giải kim loại và tương ứng
thích về oxit axit và oxit với 1 bazơ.
bazơ.
Oxit axit Axit tương
ứng
CO2
H2CO3
P2O5
H3PO4
SO3
H2SO4
Oxit bazơ Bazơ
tương ứng
K2O

KOH
CaO
Ca(OH)2
MgO
Mg(OH)2
-Yêu cầu HS làm bài tập - Thảo luận theo nhóm
4 SGK/ 91
để giải bài tập 4 SGK/
91
-Nhận xét và chấm + Oxit axit: SO3 , N2O5
điểm.
, CO2
+ Oxit bazơ: Fe2O3 ,
CuO , CaO
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit.(15/)
- Để gọi tên oxit người
IV. Cách gọi tên:
ta theo qui tắc chung HS chú ý
- Tên oxit bazơ = tên kim
như sau:
loại (kèm hóa trị) + Oxit
Ví dụ:
Tên oxit = Tên
- Tên oxit axit = tên phi kim
nguyên tố + Oxit
+ Oxit (kèm theo tiền tố chỉ
- Yêu cầu HS đọc tên (Phần đọc tên này số nguyên tử phi kim và oxi)
các oxit + oxit axit: không yêu cầu HS phải Ví dụ:
SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . đọc đúng tên các oxit)
+ Oxit bazơ: Fe2O3 ,

CuO , CaO, FeO.
- Giải thích cách đọc tên - Nghe và ghi nhớ cách
các oxit:
đọc tên oxit bazơ:
+ Đối với các oxit bazơ Tên oxit bazơ = Tên
mà kim loại có nhiều kim loại (kèm hóa trị)
hóa trị  đọc tên oxit + Oxit
bazơ kèm theo hóa trị
của kim loại.
? Trong 2 công thức
Fe2O3 và FeO  sắt có - sắt (III) oxit và sắt
(II) oxit .
hoá trị là bao nhiêu ?

3


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

? Hãy đọc tên 2 oxit sắt
ở trên ?
-Đối với các oxit axit 
đọc tên kèm theo tiền tố
chỉ số nguyên tử của phi
kim và oxi.
Chỉ số Tên tiền tố

Mono (không
cần ghi)

2
Đi
3
Tri
4
Tetra
5
Penta


-Yêu cầu HS đọc tên các
oxit axit sau: SO3 , N2O5
, CO2 , SO2 .

GV:TRẦN QUỐC

- Nghe và ghi nhớ cách
đọc tên oxit axit:
Tên oxit axit = Tên phi
kim + Oxit (kèm theo
tiền tố chỉ số nguyên tử
phi kim và oxi)

- HS (yếu) trả lời
+ Lưu huỳnh trioxit.
+ Đinitơpentaoxit.
+ Cacbon đioxit.
+ Lưu huỳnh đioxit.
/
5. Thực hành, luyện tập: (5 )

Gv ra bài tập để cũng cố bài học cho hs
? Định nghĩa oxit
? Oxit được chia thành mấy loại ? nêu tên và cho ví dụ ?
? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên ?
6. Vận dụng:
- Học bài.
- Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91
- Đọc bài 27 SGK / 92,93

4


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

Ngày soạn:../.../2013
Ngày dạy:.../.../2013
Tiết 41:
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết được
+ Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu khí
oxi trong phòng TN
+ Khái niệm phản ứng phân hủy
2.Kĩ năng
+ Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4
+ Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN và công

nghiệp
+ Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
3.Thái độ:
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập
bộ môn.
II.Phương pháp:
Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
III.Phương tiện:
1. Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-KMnO4
-ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm,
-KClO3
- Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất.
-MnO2
-Diêm, que đóm, bông.
2. Học sinh:
-Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91
-Đọc bài 27 SGK / 92,93
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp (1/)
2.Kiểm tra bài cũ (9/)
?Ôxít chia làm máy loại?, đọc tên các ôxít sau: Fe2O3; SO2; P2O5; CuO.
3.Khám phá:
Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây
xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? một số phản
ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sao?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm
hiểu.
4. Kết nối:

5


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm.(20/)
-Theo em những hợp chất - Những hợp chất làm I. Điều chế khí oxi trong
nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế phòng thí nghiệm.
nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí -Trong phòng thí nghiệm,
oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp khí oxi được điều chế
nghiệm ?
chất có nguyên tố oxi.
bằng cách đun nóng
những hợp chất giàu oxi
-Hãy kể 1 số hợp chất mà -SO2 , P2O5 , Fe3O4 , và dễ bị phân hủy ở nhiệt
trong thành phần cấu tạo CaO , KClO3, KMnO4, độ cao như KMnO4 và
có nguyên tố oxi ?

KClO3.
-Trong các hợp chất trên, -Những hợp chất có -Có 2 cách thu khí oxi:
hợp chất nào có nhiều nhiều nguyên tử oxi: + Đẩy nước.
nguyên tử oxi ?
P2O5 , Fe3O4 , KClO3, + Đẩy không khí.
KMnO4,  hợp chất

giàu oxi.
-Trong các chất giàu oxi, - Trong các chất giàu
chất nào kém bền và dễ bị oxi, chất kém bền và dễ
phân huỷ ở nhiệt độ cao ? bị phân huỷ ở nhiệt độ
cao: KClO3, KMnO4
-Những chất giàu oxi và - HS chú ý
dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ
cao như : KMnO4, KClO3
 được chọn làm nguyên -1-2 HS đọc thí nghiệm
liệu để điều chế oxi trong 1a SGK/ 92  làm thí
phòng thí nghiệm.
nghiệm theo nhóm,
-Yêu cầu HS đọc thí quan sát và ghi lại hiện
nghiệm 1a SGK/ 92.
tượng vào giấy nháp.
-GV hướng dẫn HS làm
thí nghiệm đun nóng
KMnO4 trong ống nghiệm
và thử chất khí bay ra - Khi đun nóng KMnO4
bằng que đóm có tàn than ta phải đặt miếng bông
hồng.
ở đầu ống nghiệm để
- Tại sao khi đun nóng tránh thuốc tím theo ống
KMnO4 ta phải đặt miếng dẫn khí thoát ra ngoài
bông ở đầu ống nghiệm ? + Vì khí oxi duy trì sự
sống và sự cháy nên làm
cho que đóm còn tàn
+Tại sao que đóm bùng than hồng bùng cháy.
cháy khi đưa vào miệng +Phương trình hóa học:
ống nghiệm

đang đun KMnO4  Chất rắn +
t0
nóng ?
O2
+HD HS viết phương
(KMnO4và MnO2)
6


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

trình hóa học.
-Yêu cầu HS đọc thí
nghiệm 1b SGK/ 92.

-Biểu diễn thí nghiệm đun
nóng hỗn hợp KClO3 và
MnO2 trong0 ống nghiệm.
+ MnO2 tlàm cho phản
ứng xảy ra nhanh hơn 
vậy MnO2 có vai trò gì ?
+ Viết phương trình hóa
học?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính
chất vật lý của oxi.
? Biết khí oxi nặng hơn
không khí và tan ít trong
nước, có thể thu khí oxi
bằng những cách nào.

-Lắp ráp dụng cụ thí
nghiệm  Biểu diễn thí
nghiệm thu khí oxi.
-Khi thu khí oxi bằng
cách đẩy không khí, tại
sao phải đặt miệng bình
hướng lên trên và đầu ống
dẫn khí phải để ở sát đáy
bình ?
- Theo em làm cách nào
để biết được ta đã thu đầy
khí oxi vào bình

GV:TRẦN QUỐC

-Đọc thí nghiệm 1b
SGK/ 92  Ghi nhớ
cách tiến hành thí
nghiệm.
-Quan sát thí nghiệm
biểu diễn của GV và
nhận xét: khi đun nóng
KClO3  O2
+ MnO2 đóng vai trò là
chất xúc tác.
+ Phương trình hóa học:
2 KClO3  2 KCl + 3
O2
-Oxi là chất khí tan ít
trong nước và nặng hơn

không khí
+ Bằng cách đẩy không
khí.
+ Bằng cách đẩy nước.
-Quan sát thí nghiệm
biểu diễn của GV để trả
lời các câu hỏi:
- Vì khí oxi nặng hơn
không khí nên khi thu
khí oxi bằng cách đẩy
không khí phải đặt
miệng bình hướng lên
trên và đầu ống dẫn khí
phải để ở sát đáy bình.
- Để biết được khí oxi
trong bình đã đầy ta
dùng que đóm đặt trên
miệng ống nghiệm.
- HS (yếu) rút ra kết
luận

=> Qua các thí nghiệm
trên em có thể rút ra được
kết luận gì ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp.(5/)
Hướng dẫn HS đọc thêm - HS đọc SGK
II. Sản xuất khí oxi trong
công nghiệp.
Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng phân hủy (5/)
7



TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

-Yêu cầu HS hoàn thành
bảng SGK/ 93.
- Yêu cầu HS trình bày
kết quả và nhận xét.

GV:TRẦN QUỐC

-Trao đổi nhóm hoàn
thành bảng SGK/ 93
-Đại diện 1-2 nhóm
trình bày kết quả và bổ
sung.
-Các phản ứng trong
bảng trên đều có 1 chất
tham gia phản ứng.
-Phản ứng phân hủy là
phản ứng hóa học trong
một chất sinh ra hai hay
nhiều chất mới.
PƯHHợp
PƯPHủy
Chất t.gia Nhiều
1
Sản phẩm
1

Nhiều
 Phản ứng hóa hợp và
phản ứng phân hủy trái
ngược nhau.

III. Phản ứng phân hủy.
-Phản ứng phân hủy là
phản ứng từ một chất ban
đầu cho ra sản phẩm từ
hai chất trở lên.
t
-VD:2KNO3 


2KNO2 + O2

? Các phản ứng trong
bảng trên có đặc điểm gì
giống nhau ?
 Những phản ứng như
vậy gọi là phản ứng phân
hủy. Vậy phản ứng phân
huỷ là phản ứng như thế
nào ?
-Hãy cho ví dụ và giải
thích ?
-Hãy so sánh phản ứng
hóa hợp với phản ứng
phân hủy  Tìm đặc
điểm khác nhau cơ bản

giữa 2 loại phản ứng trên
BT: Cân bằng các PƯHH
sau và cho biết phản ứng
t
a. 2FeCl2 + Cl2 →
nào là PƯPH, PƯHH.
t
2FeCl3 (PƯHH)
a. FeCl2 + Cl2 →
t
b. 2KClO3 →
2 KCl
FeCl3.
t
b. KClO3 →
KCl + +3O2
t
c. 2KNO3 →
O2
t
2KNO2 + O2(PƯPH)
c. KNO3 →
KNO2 +
O2.
t
t
d. CH4 + O2 →
CO2 + d. CH4 + 2O2 →
CO2 + 2H2O.
H2O.

t
t
e. Fe(OH)3 → Fe2O3 + e. 2Fe(OH)3 →
Fe2O3 + 3H2O(PƯPH)
H2O.
- HS chú ý
Giáo viên nhận xét
/
5. Thực hành, luyện tập: (5 )
-Yêu cầu HS giải bài tập 1,5 SGK/ 94
-Bài tập 5 SGK/ 94:
a.CaCO3  CaO + CO2
b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản
phẩm.
6. Vận dụng:
-Học bài.
-Làm bài tập : 3,4,6 SGK/94
0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

8

0


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

-Ôn lại bài tính chất của oxi.
-Đọc bài 28: không khí – sự cháy.

Ngày soạn:.../.../2013
Ngày dạy:.../.../2013
Tiết 42:
Bài 28:
KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Biết được:
+ Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
+ Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.

2.Kĩ năng
+ Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí
3.Thái độ:
HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy.
II.Phương pháp:
Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng, thảo luận
III.Phương tiện:
1. Giáo viên :
- Hóa chất: P đỏ.
- Dụng cụ:
+ Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm.
+ ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất.
2. Học sinh:
-Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
-Ôn lại bài tính chất của oxi.
-Đọc bài 28: không khí – sự cháy.
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp(1/)
2.Kiểm tra bài cũ (9/)Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hóa chất nào để điều
chế khí oxi?, người ta thu khí oxi bằng máy cách nào?
?Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ?.
3.Khám phá:
Không khí có rất nhiều trong không khí . Vậy bằng cách nào người ta xác định
được thành phần của không khí?, không khí có liên quan gì đến sự cháy?,tại sao
gió càng lớn thì đám cháy càng lớn?,làm thế nào để dập tắt được sự cháy?. Để hiểu
rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng


9


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí (20/)
-Trong không khí có những - HS (yếu) trả lời, trong I. Thành phần của
chất khí nào ?  Theo em không khí có những chất không khí.
Kết luận:
khí nào chiếm nhiều nhất? khí : O2 , N2 , …
- Không khí là hỗn
Các khí này có thành phần
hợp nhiều chất khí.
như thế nào ?
- Thành phần theo thẩ
-Giới thiệu dụng cụ và hóa - HS chú ý theo dõi
tích của không khí là:
chất để tiến hành thí
+ 21% khí O2 .
nghiệm.
+78% khí N2 .
- Quan sát ống đong  - HS quan sát và trả lời
+1% các khí khác.
theo em ống đong có bao
nhiêu vạch ?
-Đặt ống đong vào chậu - Đặt ống đong vào chậu
nước, đến vạch thứ nhất (số nước, đến vạch thứ nhất

0), đậy nút kín  không (số 0), đậy nút kín 
khí trong ống đong lúc này không khí trong ống đong
lúc này chiếm 5 phần hay
chiếm bao nhiêu phần ?
+Khi P cháy mực nước
-Biểu diễn thí nghiệm.
+Khi P cháy mực nước trong ống đong dâng lên
trong ống đong thay đổi đến vạch số 2 (số 1).
+ Khí O2 trong ống đong
như thế nào ?
+ Chất khí nào trong ống đã tác dụng với P đỏ để
đong đã tác dụng với P đỏ tạo thành khói trắng
để tạo thành khói trắng (P2O5).
(P2O5) ?
 Từ sự thay đổi mực  Từ sự thay đổi mực
nước trong ống đong em nước trong ống đong ta
có thể rút ra tỉ lệ về thể tích thấy thể tích của khí oxi
trong không khí chiếm 1
của khí oxi được không ?
-Bằng thực nghiệm ngưới phần.
ta xác định được khí O2 Hay VO = 1 Vkk
5
chiếm 21% thành phần của
không khí. Vậy chất khí
còn lại trong ống đong
chiếm mấy phần ?
- Phần lớn khí còn lại trong
ống đong không duy trì sự - Chất khí còn lại trong
sống, sự cháy, không làm ống đong chiếm 4 phần.
đục nước vôi trong  Đó

là khí N2 chiếm khoảng
78% thành phần của không
khí.
-Qua thí nghiệm vừa -Qua thí nghiệm vừa
nghiên cứu, ta thấy không nghiên cứu, ta thấy không
2

10


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

khí có thành phần như thế khí có thành phần :
nào ?
+ 21% khí O2 .
+78% khí N2 .
-Ngoài 2 chất khí là O2 và - Ngoài 2 chất khí là O2
N2, trong không khí còn và N2, trong không khí
chứa những chất gì khác ?
còn chứa: hơi H2O, CO2,
-Yêu cầu HS đọc và trả lời khí hiếm, …
các câu hỏi mục 2.a SGK/
96.
 Các khí còn lại chiếm
khoảng 1% thành phần của
không khí.
 Em có kết luận gì về

thành phần của không khí ? - HS (yếu) nêu kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm.
-Yêu cầu HS đôc SGK/ 96 -Đọc SGK/ 96
3. Bảo vệ không khí
-Theo em nguyên nhân nào - HS (yếu) trả lời, lớp theo trong lành, tránh ô
gây ô nhiễm không khí  dõi nhận xét
nhiễm.
-xử lí rác thải ở nhà
nêu tác hại ?
-Chúng ta phải làm gì để - HS (trung bình) trả lời, máy, xí nghiệp, ló
đốt…
bảo vệ không khí trong lớp theo dõi nhận xét
-bảo vệ rừng.
lành, tránh ô nhiễm ?
- HS chú ý theo dõi
-Luật pháp về môi
- Giáo viên nhận xét
trường…
5. Thực hành, vận dụng:
-Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,7 SGK/ 99
-HD HS làm bài tập 7:
Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m2 kk.
Vậy 24 giờ ?
-Biết trong không khí oxi chiếm 21%; khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng oxi
của không khí. vậy thể tích oxi cần cho 1 người trong 1 ngày là bao nhiêu ?
6. Vận dụng:
-Học bài.
-Xem trước phần II SGK/ 97
-Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28


11


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 43:
Bài 28:

KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (Tiếp theo)

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Biết được:
+ Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
+ Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
+ Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy
trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.
2.Kĩ năng
+Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống
và sản xuất.
+ Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy.
3.Thái độ:
HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy.
I.Phương pháp:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề...

III. Phương tiện:
-Xem trước phần II SGK/ 97
-Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp(1/)
2.Kiểm tra bi cũ(9/)
Trong không khí, khí oxi chiếm bao hiêu về thể tích?, muốn bảo vệ không khí
khỏi bị ô nhiễn phải bảo vệ như thế nào?.
3.Khám phá:
Không khí có rất nhiều trong không khí . Vậy bằng cách nào người ta xác
định được thành phần của không khí?, không khí có liên quan gì đến sự cháy?,tại
sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn?,làm thế nào để dập tắt được sự cháy?. Để
hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
4. Kết nối:
12


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm.(20/)
-Khi đốt cháy P, S, Fe -HS (yếu) trả lời
II. Sự cháy và sự oxi
trong oxi (trong không +Toả nhiệt.
hóa.

khí), ta thấy có hiện tượng +Phát sáng.
1. Sự cháy:
gì ?
là sự oxi hóa có toả
-Những hiện tượng như - HS (trung bình) trả lời, nhiệt và phát sáng.
vậy, người ta gọi đó là sự Sự cháy là sự oxi hóa có Ví dụ:Đốt than…
cháy. Vậy sự cháy là gì
toả nhiệt và phát sáng.
2. Sự oxi hóa chậm:
-Theo em khi ga, củi, … - HS (khá), lớp theo dõi là sự oxi hóa có toả
cháy gọi là gì ?
trả lời(Khi ga, củi, … nhiệt nhưng không phát
cháy gọi là sự cháy)
sáng.
-Sự cháy trong không khí - HS (khá, giỏi) trả lời
Ví dụ :Thanh sắt để
và trong oxi có gì giống
ngoài nắng….
và khác nhau
-Tại sao các chất cháy - HS (giỏi) trả lời
trong oxi lại tạo ra nhiệt
độ cao hơn khi cháy trong
không khí ?
- Các đồ vật bằng gang, - HS (yếu, kém) trả
sắt, … dùng lâu ngày lời,Các đồ vật bằng gang,
trong không khí thường sắt, … dùng lâu ngày
có hiện tượng gì ?
trong không khí thường bị
-Đồ vật bằng gang, sắt, … gỉ.
khi dùng lâu bị gỉ là do -HS nghe và ghi nhớ (sự

các đồ vật này đã hóa hợp oxi hóa chậm là sự oxi
từ từ với oxi trong không hóa có toả nhiệt nhưng
khí  gọi là sự oxi hóa không phát sáng)
chậm. Sự oxi hóa chậm
tuy không phát sáng
nhưng có tỏa nhiệt .
- Theo em quá trình hô - HS (khá, giỏi) Quá trình
hấp của con người có gọi hô hấp của con người gọi
là sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa chậm vì oxi
qua đường hô hấp  máu
không ? Vì sao ?
 chất dinh dưỡng cho
cơ thể.
- Sự oxi hóa chậm khi có - HS trả lời (Sự cháy sự
điều kiện nhất định sẽ oxi hóa chậm)
chuyển thành sự cháy gọi
là sự tự bốc cháy.
 Vì vậy trong nhà máy, - HS chú ý theo dõi
người ta thường cấm
không được chất giẻ lau
13


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

có dính dầu mỡ thành
đống để đề phòng sự tự

bóc cháy.
-Hãy so sánh sự cháy và - HS (trung bình) trả lời,
sự oxi hóa chậm ?
lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và dập tắt sự cháy (10/)
-S, P, Fe muốn cháy được - HS (giỏi) trả lời (S, P, Fe III.Điều kiện để có sự
cần phải có điều kiện nào muốn cháy được cần phải cháy và dập tắt sự cháy
 Vậy điều kiện phát được đốt nóng và có đủ 1. Các điều kiện phát
oxi)
sinh sự cháy:
sinh sự cháy là gì ?
- Theo em muốn dập tắt - Muốn dập tắt sự cháy ta -Chất phải nóng đến
phải:
nhiệt độ cháy.
sự cháy ta phải làm gì ?
+ Hạ thấp nhiệt độ cháy.
-Phải có đủ oxi cho sự
+ Cách li chất cháy với cháy.
khí O2.
2. Các biện pháp để dập
- Ta phải hạ thấp nhiệt độ - HS (trung bình) trả lời tắt sự cháy:
(Phải hạ thấp nhiệt độ -Hạ nhiệt độ của chất
cháy bằng cách nào ?
cháy bằng cách phun cháy xuống dưới nhiệt
nước)
độ cháy.
-Em hãy tìm 1 số biện - HS (yếu) trả lời, lớp -Cách li chất cháy với
oxi.
pháp để cách li chất cháy theo dõi nhận xét:
+ Dùng bao dày đã tẩm

với oxi ?
nước.
+ Dùng cát, đất.
+ Phun khí CO2.
- Theo em muốn dập tắt - HS (khá) trả lời (Muốn
ngọn lửa do xăng dầu dập tắt ngọn lửa do xăng
cháy ta phải làm gì ? Vì dầu cháy ta phải cách li
chất cháy với oxi, không
sao ?
được dùng nước để dập
tắt đám cháy vì xăng dầu
không tan trong nước, nhẹ
hơn nước, nổi lên trên
làm đám cháy lan rộng
hơn)
- Theo em khi muốn dập -HS (yếu) trả lời, lớp theo
tắt sự cháy ta có cần phải dõi nhận xét (Trong thực
áp dụng đồng thời cả 2 tế khi muốn dập tắt sự
cháy ta chỉ cần vận dụng
biện pháp đó không ?
1 trong 2 biện pháp trên là
đủ để dập tắt sự cháy)
/
5. Thực hành, luyện tập:(5 )
- Yêu cầu HS tiết lập bản đồ tư duy
GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho HS:

14



TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

?Sự cháy là gì?, sự oxi hóa chậm là gì?, so sánh 2 hiện tượng này?.
?Khi một người nào đó đang bị cháy theo em thì phải cứu người đó như thế nào.
6. Vận dụng:
-Học bài.
-Làm bài tập: 3,4,5,6 SGK/ 99
-Xem trước nội dung bài luyện tập 5.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 44:
BÀI 30: BÀI THỰC HÀNH 4
ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ -THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
+ Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi.
+ Phản ứng cháy của S trong không khí và oxi
2.Kĩ năng
+ Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO 4 hoặc KClO3.
Thu 2 bình khí oxi, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy không khí, một bình
khí oxi theo phương pháp đẩy nước.
+ Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong O2
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng
+ Viết phương trình phản ứng điều chế oxi và phương trình phản ứng cháy của S,
dây Fe
II. Phương pháp:

Giảng gải, trực quan, thảo luận
III. Phương tiện:
1. Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-Thuốc tím (KMnO4) -ống nghiệm và giá ống nghiệm .
-KClO3
-Muôi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm.
-MnO2
-Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh.
-S, bột than
-Bình thuỷ tinh (2), bông gòn.
2. Học sinh:
- Ôn lại bài: tính chất hóa học của oxi.
- Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất
Hiện tượng
PTPƯ - Giải thích
15


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

01
02
03
IV. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV cho hs tìm hiểu nội dung làm bài thực hành.
3. Khám phá:
Qua bài học ở bài oxi. Các em đã biết tính chất của oxi. Để điềuchế khí ôxi như thế
nào? Và tính chất hoá học ra sao?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu qua bài thực
hành.
4. Kết nối:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động : Tiến hành thí nghiệm
-HD HS lắp ráp dụng cụ và thu khí oxi.
1. Thí nghiệm 1: điều chế và thu
-Lưu ý HS:
khí oxi.
+Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm -Nghe, ghi nhớ cách điều chế và thu
phải hơi thấp xuống dưới.
khí oxi  Tiến hành thí nghiệm 1.
+ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm
thu khí oxi.
+Dùng đèn cồn đun nóng đều ống
nghiệm trước khi đun tập trung vào 1
chỗ.
+Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần
rút ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trước
khi tắt đèn cồn.
-Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí,
theo em làm cách nào để biết không khí
trong ống nghiệm đã đầy ?
-Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2:

+Dùng muôi sắt lấy 1 ít S bột.
+Đốt muôi sắt chứa S trong không khí và
nhanh chóng đưa muôi sắt vào trong lọ
chứa khí oxi. Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng và giải thích ?
*Bài tập : Lấy 1 ít hỗn hợp gồm KClO3
và bột than cho vào ống nghiệm dày 
đún nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Các em
hãy quan sát hiện tượng xảy ra và giải
thích ?
Gợi ý:
Vì CO2 sinh ra cuốn theo các hạt bột than
nóng đỏ và muối KCl sinh ra bị cháy với
16

2.Thí nghiệm 2: đốt cháy lưu huỳnh
trong không khí và trong oxi.
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, chú
ý lấy lượng S vừa phải.
-Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của
GV, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
Phương trình phản ứng:
2KClO3  2KCl + O2
C + O2  CO2


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC


ngọn lửa màu tím  bị đẩy ra khỏi
miệng ống nghiệm nên phát sáng rất đẹp.
5. Thực hành, luyện tập:
6. Vận dụng:
- GV cho học sinh viết bảng thu kế hoạch của bài thực hành vừa xong theo mẫu.
- Ôn lại các khái niệm cơ bản và bài tập trong chương 4 .

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 45:
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV
về oxi, không khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hoá
chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
-Rèn kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học, đặc biệt là
các công thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều
chế oxi.
-Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải
thích các kiến thức ở chương IV.
II.Phương pháp: Thực hành, hoạt động theo nhóm...
III. Phương tiện:
1. Giáo viên :
Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101
2. Học sinh:
Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Khám phá:
4. Kết nối
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện tập.
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài -HS hoạt động nhóm để trao đổi thảo
tập
luận.
Bài 1:Hoàn thành các PTHH sau đây
và xác định loại PƯ
t
a) ……. 
→ 2KCl + 3O2
t
b) KmnO4 
→ ……+ ……+ ……
o

o

17


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU
c) ……. + ……. → Fe3O4
d) Al + O2 → …..

GV:TRẦN QUỐC
o


t
a )2 KCl 
→ 2 KCl + 3O2↑
o

t
b) KMnO4 
→ K 2 MnO4 + MnO2 + O2

e) ….. + …… → P2O5
to

o

t
c)4 Al + 3O2 
→ 2 Al2 O3

to
→ 2 P2O5
Giáo viên nhận xét và sửa chữa cho d )4 P + 5O2 
hoàn chỉnh
-GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là
oxit của phi kim nhưng 1 số kim loại
có hóa trị cao cũng tạo ra oxit axit như
Mn2O7, …
Bài tập2: Đốt cháy 11,2 l H2 trong
11,2 l O2 (đktc) để tạo thành nước .
Tính

a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và
có khối lượng là bao nhiêu gam ?
Giải:
b) Khối lượng sản phẩm sau phản ứng .
11, 2
nH =
= 0,5(mol )
-Hướng dẫn HS:
22, 4
a)
Lập tỉ lệ:
11, 2
2

nO2 =

 Tìm chất dư ?

22, 4

= 0,5(mol )

Phương trình phản ứng:
t
2H2
+ O2 
→ 2H2O
2 mol
1 mol
o


Ta có tỉ lệ:

0, 5 0, 5

2
1

 O2 dư.
Vì số mol O2 dư ta biện luận theo số
mol H2 tham gia PƯ là 0,5 mol.
Theo PTPƯ ta có
t
2H2
+ O2 
→ 2H2O
2 mo
1 mol
2mol
0,5mol 0,25mol
0,5mol
⇒ Số mol O2 dư = 0,5 – 0,25 = 0,25
Bài 3 Khi phân hủy 31,6g KMnO4 .
(mol)
Tính
mO = 0, 25.32 = 8( g )
a) Khối lượng MnO2 sinh ra .
b) Thể tích khí O2 tạo thành (đktc) ?
b) mH O = 0,5.18 = 9( g )
c) Đốt cháy Fe với lượng O 2 trên . Tính - HS thảo luận

khối lượng sản phẩm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập
- HS chú ý theo dõi
5. Thực hành, luyện tập:
-HS làm bài tập sau:Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20
lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
o

2

2

18


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

a.Tính khối lượng của kalipenmanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được
ở( ĐKTC ) và hao hụt 10%.
b.Nếu dùng kaliclorat có thêm lượng nhỏ manganđioxit thì lượng kaliclorat cần
dùng là bao nhiêu?, viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
6. Vận dụng:
-Học bài.
-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31

Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 45:

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức ở chương 4.
- Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:
+ Nhận biết.
+ Tính theo phương trình hóa học.
+ Cân bằng phương trình hóa học.
II. Phương pháp:
Kiểm tra tự luận
III.Phương tiện:
1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 4.
.Đề A:
Câu 1: ( 1,5 đ) Trình bày tính chất hóa học của oxi. Viết các phương trình hóa học
minh họa.
Câu 2: (2,5 đ) Hoàn thành các phương trình sau, Phản ứng nào thuộc phản ứng
phân hủy?
→ ...........
a.
P
+
O2

b.
Na +
O2

Na2O

c.
KMnO4
MnO2 + K2MnO4 + ..........

d.
CaCO3
CaO
+ CO2
Câu 3: (3,0 đ) : Điền công thức hoá học và tên gọi vào ô trống trong bảng sau:
Nguyên tố
K(I)
S(VI)
C(IV)
Fe(II)
P(V)
Al(III)
CTHH của
oxit
Tên gọi
Câu 4: (3 đ): Đốt cháy hoàn toàn 210g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
19


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC


b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí
O2
(ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Đề B:
Câu 1: ( 1,5 đ) Trình bày tính chất hóa học của oxi. Viết các phương trình hóa học
minh họa.
Câu 2: (2,5 đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau. Phản ứng nào thuộc
phản ứng hóa hợp
a.
Fe
+ ..........
--- >
Fe3O4
b.
KClO3
--- >
KCl + ..........
c.
K2O
+ H2 O
--- >
KOH
d.
CaCO3
-- >
CaO + CO2
Câu 3: (3,0 đ) : Điền công thức hoá học và tên gọi vào ô trống trong bảng sau:
Nguyên tố

Na(I)
S(VI)
C(IV)
Fe(III)
P(V)
Zn(II)
CTHH của
oxit
Tên gọi
Câu 4: (3 đ):
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí
O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
IV. Đáp án và biểu điểm:
Đề A:
Câu 1: (1,5 đ)
Tính chất hóa học của oxi:
- Tác dụng với phi kim
0,5 đ
4P +5O2  2P2O5
- Tác dụng với kim loại:
0,5 đ
3Fe + 2 O2

Fe3O4
- Tác dụng với hợp chất
0,5 đ
CH4 +

O2 
CO2
+ H2 O
Câu 2: (2,5 đ)
→ 2P2O5
a.
4P
+
5O2

b.
2 Na +
O2
Na2O

c.
2KMnO4
MnO2 + K2MnO4 + O2

d.
CaCO3
CaO
+ CO2
Phản ứng phân hủy là phản ứng: c, d
Câu 3: (3,0 đ)
Nguyên tố
K(I)
S(VI)
C(IV)
Fe(II)

P(V)
Al(III)

20


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

CTHH của
oxit

GV:TRẦN QUỐC

K2O

SO3

CO2

FeO

Kali oxit

Lưu

Cacbon

Sắt (II)


huỳnh

đioxit

oxit

Tên gọi

P2O5

Al2O3

Điphôtpho Nhôm
pentaoxit

oxit

trioxit
Câu 4: (3 đ)
t
a, 3Fe + 2O2 
→ Fe3O4
b. nFe = = = 3,75 (mol)
Theo PTPƯ ta có
t
3Fe + 2O2 
→ Fe3O4
3mol
2mol
3,75mol

2,5mol
n
 O = 2,5 (mol)
V = 2,5 . 22,4 = 56 (l)
c. nO = 2,5 (mol)
Theo PTPƯ ta có
t
2KClO3 
3O2
→ 2KCl +
¬
2mol
3mol
¬
1, 67mol
2,5mol
 n = 1,67 (mol)
m = 1,67 . 122,5 = 204,6 (mol)
Đề B:
Câu 1: (1,5 đ)
Tính chất hóa học của oxi:
- Tác dụng với phi kim
4P +5O2  2P2O5
- Tác dụng với kim loại:
3Fe + 2 O2

Fe3O4
- Tác dụng với hợp chất
CH4 +
O2 

CO2
+ H2 O
Câu 2: (2,5 đ)
a.
3 Fe
+ 2O2
--- >
Fe3O4
b.
2KClO3
--- > 2KCl + 3O2
c.
K2O
+ H2 O
--- > 2KOH
d.
CaCO3
-- >
CaO + CO2
Phản ứng hóa hợp là phản ứng: a, c
Câu 3: (3,0 đ)
Nguyên tố
Na(I)
S(VI)
C(IV)
Fe(III)
CTHH của
Na2O
SO3
CO2

Fe2O3
oxit
Tên gọi
Natri oxit
Lưu
Cacbon Sắt (III)



o

0,25 đ

o

0,25 đ
0,5 đ

2

2

0,5 đ

o

21

0,5 đ


0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

P(V)
P2O5

Zn(II)
ZnO

Điphôtpho

Kẽm


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

huỳnh

đioxit

oxit

pentaoxit

oxit


trioxit
Câu 4: (3 đ)
t
a, 3Fe + 2O2 
→ Fe3O4



o

m
126
b. nFe = M = 56 = 2, 25(mol )
Fe

Theo PTPƯ ta có
t
3Fe + 2O2 

3mol
2mol
2,25mol
1,5mol
 nO = 1,5 (mol)

0,25 đ
Fe3O4

o


0,25 đ
0,5 đ

2

VO2 = 1,5.22, 4 = 33, 6(l )

c. nO = 1,5 (mol)
Theo PTPƯ ta có
t
2KClO3 
→ 2KCl
¬
2mol
¬
1mol
 nKClO = 1(mol )
2

o

+

3O2

0,5 đ
3mol
1,5mol

3


mKClO3 = 1.122,5 = 122,5( g )

Lớp

Gỏi
SL

0,5 đ

KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU KIỂM TRA
Khá
TB
Yếu
Kém
%
SL %
SL %
SL %
SL %

8A
8B
VIII. Nhận xét đánh giá, biện pháp khắc phục:
- Ưu điểm:
Đa số học sinh nắm được kiến thức cơ bản, vận dụng khá tốt những kĩ năng
làm bài tự luận. Nhiều em trình bày bài làm khoa học, chữ viết rõ ràng, đẹp, ít sai
lỗi chính tả, biết phân biệt được oxit axit, oxit bazo
- Nhược điểm:
Một số ít học sinh còn trình bày bài làm của mình chưa khoa học, lộn xộn,

công thức hóa học viết còn chưa đúng, viết hoa, viết thường tùy tiện
- Biện pháp khắc phục:
- Về giáo viên:
+ Trả bài kiểm tra có nhận xét (tuyên dương, phê bình). Đặc biệt là chỉ rõ cho các
em có điểm yếu, kém biết được cái sai của mình để khắc phục cho các bài kiểm tra
sau.
+ Tăng cường kiểm tra bài cũ
+ Trong từng tiết dạy giáo viên trình bày kiến thức theo từng ý để HS nắm kiến
thức dễ dàng, tạo cho các em ”nền” khi trình bày bài kiểm tra.
- Về học sinh:
+ Biết được điểm yếu của mình tự điều chỉnh cho bài kiểm tra sau

22


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

+ Về nhà, hay trong từng tiết học cần luyện chữ viết của mình ghi đúng chính tả,
trình bày kiến thức theo từng ý cho rõ ràng mạch lạc.
+ Tăng cường học bài cũ, làm bài tập vừa rèn luyện kiến thức, vừa rèn luyện kĩ
năng viết bài.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 47:
Chương V:
HIĐRO. NƯỚC

TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tiết 1)

BÀI 31:
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Biết được:
+ Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.
+ Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự
khử và chất khử.
+ ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
2.Kĩ năng:
+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính
chất hóa học của hiđro.
+ Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro.
+ Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm
II. Phương pháp:
Giảng giải, trực quan, thảo luận
III.Phương tiện:
Hóa chất
Dụng cụ
-KMnO4
-Bình tam giác chứa O2
-Zn , HCl
-Bình kíp đơn giản, cốc thuỷ tinh.
-Khí H2 thu sẵn
-Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
IV.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Khám phá:

GV đặt câu hỏi để vào bài mới cho học sinh:

23


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

?Các em có biết khí hiđro có tính chất giống như khí oxi hay không?.Vậy hiđro có
tính chất như thế nào?, có lợi ích gì cho chúng ta?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các
em sẽ tìm hiểu.
4. Kết nối:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của H2
-Hãy cho biết H2 có KHHH - HS (yếu) trả lời, lớp KHHH: H
và CTHH như thế nào ? theo dõi trả lời.
NTK: 1
(HS yếu)
CTHH: H2
- NTK và PTK của H2 là
PTN: 2
bao nhiêu ?
I. Tính chất vật lý:
-Hãy quan sát lọ đựng H2 - HS quan sát
H2 là chất khí không
và nhận xét về trạng thái,

màu, không mùi và
màu sắc của hiđrô. (HS
không vị.
yếu)
Tan rất ít trong H2O và
-Yêu cầu HS quan sát quả - HS chú ý và trả lời
nhẹ nhất trong các chất
bóng bay đã được bơm đầy
khí.
khí H2, phần miệng của quả
bóng đã được buộc chặt
bằng sợi chỉ dài  Em có
kết luận gì về tỉ khối của H2
so với không khí ?
-1 lít H2O ở 150C hòa tan - HS (khá) trả lời, lớp
được 20 ml khí H2. vậy H2 theo dõi nhận xét.
là chất tan nhiều hay tan ít
trong nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của H2
-Giới thiệu dụng cụ và hóa - HS chú ý theo dõi
II. Tính chất hóa
chất.
học:
+ Khi cho viên Zn tiếp xúc - HS (yếu) trả lời, lớp 1. Tác dụng với oxi.
với dung dịch HCl  có theo dõi nhận xét
-Phương trình hóa học:
2H2 + O2  2H2O
hiện tượng gì ?
-Lưu ý HS quan sát thí - HS theo dõi
-Hỗn hợp khí H2 và O2

nghiệm đốt cháy H2 trong
là hỗn hợp nổ. Hỗn
không khí cần chú ý:
hợp sẽ gây nổ mạnh
? Màu của ngọn lửa H2,
nhất khi trộn 2VH 2 với
mức độ cháy khi đốt H2
1VO2
như thế nào
? Khi đốt cháy H2 trong oxi -Nghe và quan sát, ghi
nhớ cách thử độ tinh khiết
cần chú ý:
+ Thành lọ chứa khí oxi sau của H2.
phản ứng có hiện tượng gì ?
+ So sánh ngọn lửa H2 cháy
trong không khí và trong
24


TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2
TRIỆU

GV:TRẦN QUỐC

oxi ?
 Vậy : Các em hãy rút ra - HS trả lời
kết luận từ thí nghiệm trên
và viết phương trình hóa
học xảy ra ?
-H2 cháy trong oxi tạo ra

hơi H2O, đồng thời toả
nhiệt  Vì vậy người ta
dùng H2 làm nguyên liệu
cho đèn xì oxi-hiđrô để hàn
cắt kim loại.
? Nếu H2 không tinh khiết
 Điều gì sẽ xảy ra
? Dựa vào phương trình hóa
học hãy nhận xét tỉ lệ VH 2
và VO2
- HS quan sát và trả lời
*GV làm thí nghiệm nổ.
các câu hỏi của giáo viên
+Khi đốt cháy hỗn hợp H2
và O2  Có hiện tượng gì
xảy ra ?
 Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh
nhất nếu ta trộn: 2V H 2 với
1VO2
+Tại sao khi đốt cháy hỗn
hợp khí H2 và khí O2 lại
gây ra tiếng nổ ?
+Làm cách nào để H2
không lẫm với O2 hay H2
được tinh khiết ?
- HS chú ý
 GV giới thiệu cách thử
độ tinh khiết của khí H2.
5. Thực hành, luyện tập:
Bài tập: Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O.

a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng.
b.Tính khối lượng H2O thu được.
6. Vận dụng:
-Học bài.
-Làm bài tập 6 SGK/ 109
-Đọc phần II.2 bài 31 SGK / 106, 107

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×