Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

GIÁO ÁN HOÁ 8 TUẦN 26 - CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.7 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 02 3 2011
Tuần 26 - Tiết 51:
bài luyện tập 6.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản nh: TCVL, điều chế, ứng dụng của hiđro
- Hiểu đợc khái niệm phản ứng oxi hoá khử, khái niệm chất khử, chất oxihoá, sự
khử, sự oxihoá. Hiểu đợc khái niệm phản ứng thế.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ về TCHH của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm các bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ:
- Hs có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS : Ôn lại các kiến thức cơ bản.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa phản ứng thế. Cho ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động1: I. Kiến thức cần nhớ:
- GV cho 1- 2 HS đã đợc chuẩn bị trớc
trình bày bảng tổng kết những kiến thức
cơ bản về: TCVL, TCHH, ƯD và ĐC khí
H
2
.
- Các HS khác bổ sung dới sự hớng dẫn
của GV đẻ làm rõ mối liên hệ giữa các
TCVL, TCHH, ƯD và ĐC khí H


2
; so
sánh các tính chất và cách điều chế của
khí H
2
- O
2
.
- HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ.
- HS nêu định nghĩa.
- Phân biệt sự khác nhau giữa các loại PƯ.
Hoạt động2: II. Luyện tập:
- GV cho HS trả lời các câu hỏi.
? Định nghĩa PƯ thế, PƯ oxihoá- khử,
sự khử, sự oxihoá, chất khử, chất oxihoá.
? Sự khác nhau của PƯ thế với PƯ hoá
hợp và PƯ phân huỷ.
Gv Nêu đề bài lên bảng.
Hớng dẫn Hs: Đây là các phản ứng giữa
H
2
với đơn chất O
2
và các oxit kim loại.
? Gv: Hãy nêu sản phẩn của các loại
Hs trả lời câu hỏi.
* Bài tập 1: trang 118 Sgk.
PTHH: 2H
2
+ O

2


0
t
2H
2
O
3H
2
+ Fe
2
O
3


0
t
2Fe + 3H
2
O
4H
2
+ Fe
3
O
4


0

t
3Fe + 4H
2
O
Giáo án hóa học 8 (Tiết 51)
1
phản ứng này?
Hs: Trả lời, sau đó 2 em lên bảng chữa
bài.
Các Hs khác nhận xét.
* Bài tập 2: trang 118 Sgk.
Gv: Nêu đề bài lên bảng, cho Hs thảo
luận, thống nhất phơng án thực hiện
phép nhận biết.
Hs: Hoạt động thảo luận, thống nhất
cách thực hiện.
* Bài tập 3: trang 119 Sgk.
Gv: Cho Hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
* Bài tập 4: trang 119 Sgk.
Gv: Nêu đề bài trên bảng phụ, yêu cầu
Hs nêu CTHH của những chất cha có
CTHH trong đề bài, sau đó yêu cầu 2 em
lên bảng làm bài.
Hs: Tiến hành làm bài
Hs khác nhận xét, bổ xung.
- GV hớng dẫn cách giải 2 bài toán 5 và
6 trang 119 Sgk.
- GV có thể chỉ định 2 HS lên bảng.
+ HS
1

: Làm bài tập 5.
+ HS
2
: Làm bài tập 6.
Tất cả các HS còn lại làm bài tập 5 hoặc
6 trong giấy nháp.
H
2
+ PbO

0
t
Pb + H
2
O
- Các PƯ trên đều thuộc PƯ oxihoá- khử vì
có đồng thời cả sự khử và sự oxihoá.
+ Phản ứng a: PƯ hoá hợp.
+ Phản ứng b, c, d: PƯ thế.
(Theo định nghĩa)
* Bài tập 2: trang 118 Sgk.
- Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ
+ Lọ làm que đóm bùng sáng: khí O
2
.
+ Lọ có ngọn lữa xanh mờ : khí H
2
.
+ Lọ không làm thay đổi ngọn lữa của que
đóm đang cháy: không khí.

* Bài tập 3: trang 119 Sgk.
Câu trả lời C là đúng.
* Bài tập 4: trang 119 Sgk.
a. PTHH:CO
2
+ H
2
O

H
2
CO
3
(1)
SO
2
+ H
2
O

H
2
SO
3
(2)
Zn + 2HCl

ZnCl
2
+ H

2
(3)
P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
(4)
PbO + H
2


0
t
Pb + H
2
O (5)
b. PƯ 1, 2, 4: PƯ hoá hợp.
PƯ 3, 5 : PƯ thế.
PƯ 5 : Đồng thời là PƯ oxihoá - khử.
* Bài tập 5: trang 119 Sgk.
a. PTHH:
CuO + H

2


0
t
Cu + H
2
O (1)
Fe
2
O
3
+ 3H
2


0
t
2Fe + 3H
2
O (2)
b. - Chất khử : H
2
.
Vì H
2
đã chiếm oxi của chất khác.
- Chất o xihoá: CuO và Fe
2
O

3
.
Vì CuO và Fe
2
O
3
đã nhờng oxi cho chất
khác.
c. Khối Lợng Cu thu đợc từ 6 gam hỗn
hợp 2 kim loại:
6g 2,8g = 3,2g Cu.
Lợng đồng thu đợc:
moln
u
C
05,0
64
2,3
==
Lợng sắt thu đợc:
moln
Fe
05,0
56
8,2
==
- Thể tích khí H
2
cần dùng để khử CuO
theo PTHH (1):

Giáo án hóa học 8 (Tiết 51)
2
- GV thu vở nháp của 1 số HS kiểm tra,
cho điểm.
- Sau khi HS làm xong BT ở bảng, các
HS còn lại nhận xét, sữa chữa từng bài.
- GV bổ sung, chốt lại những kết luận
quan trọng.
)(12,14,22.05,005,0
1
1.05,0
22
lVmoln
HH
====
- Thể tích khí H
2
cần dùng để khử CuO
theo PTHH (2):
)(68,14,22.075,0075,0
2
3.05,0
22
lVmoln
HH
====
- Vậy thể tích khí H
2
cần dùng (ở đktc) để
khử hỗn hợp 2 oxit:


)(8,268,112,1
2
lV
H
=+=
* Bài tập 6: trang 119 Sgk.
a. PTHH:
Zn + H
2
SO
4


ZnSO
4
+ H
2
(1)
65g 22,4 l
2Al + 3H
2
SO
4


Al
2
(SO
4

)
3
+ 3H
2
(1)
2.27=54g 3. 22,4 l
Fe + H
2
SO
4


FeSO
4
+ H
2
(1)
56g 22,4 l
b. Theo PTHH (1, 2, 3). Cùng một Lợng
kim loại tác dụng với Lợng axit d thì:
- Kim loại Al sẽ cho nhiều hiđro hơn:
( 54g Al sẽ cho 3. 22,4 l = 67,2 l H
2
)
- Sau đó là kim loại Fe:
( 56g Fe sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H
2
)
- Cuối cùng là kim loại Zn:
( 65g Zn sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H

2
)
c. Nếu dùng một Lợng khí H
2
, thí dụ 22,4 l
thì
- Khối Lợng kim loại ít nhất là Al:

.18
3
54
g
=
- Sau đó là kim loại Fe:

.56
1
56
g=
- Cuối cùng là Zn:

.65
1
65
g=
4. Củng cố: - GV cũng cố cách giải một số dạng toán thờng gặp.
5. Dặn dò: - Ôn tập kiến thức toàn chơng.
- HS cần nắm các kiến thức về: Điều chế, thu khí hiđro, tính chất hoá
học của hiđro. Chuẩn bị cho bài thực hành giờ sau.
* rút kinh nghiệm giờ dạy:





Giáo án hóa học 8 (Tiết 51)
3
Ngày soạn: 02 3 2011
Tuần 26 - Tiết 52:
Bài thực hành số 5
điều chế thu khí hiđro và thử tính chất chủa khí hiđro
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn (hoặc Fe, Mg, Al, ). Đốt
cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H
2
bằng cách đẩy không khí.
- Thí nghiệm chứng minh H
2
khử đợc CuO.
2. Kỹ năng:
- Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phơng pháp đẩy không khí.
- thực hiện thí ngiệm cho H
2
cho khí H
2
khử CuO.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng.
- Viết phơng trình hoá học điều hiđro và phơng trình hoá học của phản ứng giữa
CuO và H
2

.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả.
3. Thái độ:
- Hs có thái độ thực hành nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Chuẩn bị đủ 5 bộ thí nghiệm bao gồm:
- Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ống dẫn.
- Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V.
- ống nghiệm: 2 chiếc
- Hóa chất: Zn, HCl, CuO
III. Tiến trình giờ dạy
1. Công tác chuẩn bị:
Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm
2. Bài mới:
Tiến hành thí nghiệm:
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Điều chế khí hiđro
? Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế
hidro trong PTN
? Hãy viết PTHH điều chế hidro từ Zn và
HCl?
Hs lên bảng viết PTHH
GV: Hớng dẫn HS lắp dụng cụ nh hình vẽ
? Làm cách nào để biết đợc H
2
đã tinh
khiết
HS các nhóm làm thí nghiệm theo hớng
dẫn
Thí nghiệm 1: Điều chế H

2
từ Zn và HCl.
Đốt cháy hidro trong không khí
Giáo án hóa học 8 (Tiết 51)
4
- Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho tiếp
1- 3 ml HCl vào ống nghiệm.
? Quan sát hiện tợng, nêu nhận xét?
? viết PTHH xảy ra?
PTHH:
Zn + 2HCl

ZnCL
2
+ H
2

Hoạt động 2: Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí
GV: Hớng dẫn lắp dụng cụ nh hình vẽ
? Để thu khí hidro bằng cách đẩy không
khí thì ống nghiệm phải để nh thế nào?
tại sao?
HS: các nhóm làm thí nghiệm
? Quan sát và nêu hiện tợng thí nghiệm
Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách
đẩy không khí:
Hoạt động 3: Hiđro khử CuO
GV: Hớng dẫn HS các nhóm lắp dụng cụ
nh hình vẽ.
GV: Treo bảng phu ghi các bớc tiến hành

thí nghiệm:
- Cho một ít CuO vào ống dẫn , lắp vào
ống dẫn cho khí H
2
đi qua.
- Đun nóng CuO trên ngọn lửa đèn cồn
? Quan sát màu sắc của CuO biến đổi nh
thế nào?
? Nêu nhận xét của các hiênh tợng xảy
ra?
? Viết PTHH?
Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng II oxit
PTHH:
H
2
+ CuO

Cu + H
2
O
3. Công việc cuối buổi thực hành:
1. Thu dọn phòng thực hành , lau chùi rửa dụng cụ.
2. Làm tờng trình thí nghiệm theo mẫu:
STT Tên thí nghiệm Hiện tợng quan sát đợc Kết quả thí
nghiệm
PTHH
1
2
3
* rút kinh nghiệm giờ dạy:





Giáo án hóa học 8 (Tiết 51)
5

×