Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Chăm sóc người bệnh sỏi ống mật chủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.87 KB, 13 trang )

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
Giảng viên: Hoàng Viết Thái


MỤC TIÊU
1.

Nêu nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng của bệnh sỏi
ống mật chủ.

2.

Trình bày nhận định chăm sóc, chẩn đoán chăm sóc và
KHCS người bệnh trước và sau mỏ sỏi óng mật chủ


NỘI DUNG

Túi mật
Sỏi

Dạ dày

Ống mật chủ

Tụy


1. NGUYÊN NHÂN
 Do nhiễm khuẩn đường mật


 Do kí sinh trùng (giun đũa)
 Rối loạn chuyển hóa (tăng
cholesteron trong máu và mật)


2. TRIỆU CHỨNG CHÍNH
 Đau bụng dữ dội vùng HSP
 Sốt cao, rét run
 Vàng da, niêm mạc
Ngoài ra còn có các dấu hiệu khác như:
 Tư thế nằm
 Ngứa nhiều
 Chán ăn, sợ mỡ
 Phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu
 Túi mật căng to

Tam chứng
Charcot


3. BIẾN CHỨNG
• Thấm mật phúc mạc gây viêm phúc mạc.
• Áp xe đường mật.
• Chảy máu đường mật.
• Viêm tuỵ cấp


4. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
4.1. Điều trị nội khoa
•Giảm đau và co thắt

•Nâng đỡ chức năng gan
•Chống rối loạn đông máu
•Chống nhiễm khuẩn
•Dùng thuốc lợi mật, tan sỏi
4.2. Điều trị ngoại khoa


5. CHĂM SÓC
5.1. Chăm sóc trước mổ
5.1.1. Nhận định
Toàn thân?
Tại chỗ?


5.1.2. Chẩn đoán CS trước mổ

Lập và thực hiện KHCS

+ Động viên, giải thích
- Giảm đau
* Người bệnh đau dữ dội do tắc
cho người + Để nằm tư thế thích hợp
nghẽn mật
bệnh
+ Thực hiện thuốc giảm đau
* Người bệnh có sốt cao, rét run

+ Nới rộng q/áo, chườm ấm
- Hạ sốt
cho người + Dùng thuốc hạ sốt, theo

dõi diễn biến sau dùng thuốc
bệnh
+ Động viên NB yên tâm

Làm + Cho NB uống nhiều nước
* Người bệnh có vàng da, ngứa, nước
giảm vàng + Dùng thuốc lợi tiểu
tiểu sẫm màu.
da, giảm
+ Vệ sinh da sạch sẽ chống
ngứa
viêm nhiễm


5.2. Chăm sóc sau mổ
5.2.1. Nhận định
Toàn thân?
Tại chỗ: Vết mổ, Dẫn lưu Kehr

* Cấu tạo:
* Mục đích đặt Kerh:
Chăm sóc và theo dõi ống Kerh
- Ống Kerh được dẫn vào lọ vô khuẩn
- Phần ống Kerh ngoài phải quấn quanh và cố định ở thành bụng
- Theo dõi sát dịch mật chảy qua Kerh
- Thay băng chân ống Kerh, bơm rửa nếu ống Kerh tắc.


5.2.2. Chẩn đoán CS sau mổ


Lập và thực hiện KHCS
+ Động viên, giải thích

* NB đau liên quan đến vết mổ

- Giảm đau
cho NB

+ Để nằm tư thế thích hợp
+ Thực hiện thuốc giảm đau
+ Hỗ trợ NB khi thay đổi tư thế

* Nguy cơ nhiễm trùng

* Nguy cơ xảy ra biến chứng
khi đặt ống dẫn lưu Kerh

- Giảm N/cơ
nhiễm trùng

+ Chăm sóc vết mổ đúng quy
trình
+ Thực hiện đủ thuốc K/s


Đánh giá
Bệnh nhân yên tâm điều trị.
Dẫn lưu Kehr được chăm sóc tốt.
Đảm bảo chế độ thuốc theo y lệnh điều trị.
Người bệnh được GDSK cả khi nằm viện và khi ra viện



tài liệu tham khảo
- Trang 201 – 202, Điều dưỡng Ngoại khoa – Nhà xuất
bản y học, 2011
- Đọc trang 90, Bài giảng Bệnh học ngoại khoa, tập 1 –
Nhà xuất bản y học, 2010



×