PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
=============
Chuyên đề :
TỔ : LÝ - HÓA- SINH
Năm học : 2016 - 2017
TỔ : LÝ - HÓA - SINH
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
I/ Đặt vấn đề:
Yêu cầu của phương pháp giáo dục mới là : Khai thác động lực học tập trong
bản thân người học để phát triển chính họ. Coi trọng lợi ích nhu cầu của cá nhân người
học, đảm bảo cho họ thích ứng với đời sống xã hội mới.
Theo hướng phát triển các phương pháp dạy học theo chủ đề nhằm đào tạo
những con người năng động, sớm thích nghi với đời sống xã hội. Cần tổ chức cho học
sinh được tham gia các hoạt động chủ động nghiên cứu và khai thác kiến thức là việc
làm rất cần thiết. Hình thành kĩ năng từ cuộc sống thông qua kiến thức đã học là khích
thích trí thông minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết những tình huống thực tế để các
em được trải nghiệm và học tập.
Dạy học theo chủ đề ở bậc trung học là tăng cường tích hợp kiến thức, làm cho
kiến thức có mối liên hệ mạng lưới đa chiều, là sự tích hợp vào nội dung những kiến
thức vừa học vào đời sống thực tiễn làm cho nội dung bài học có ý nghĩa hơn, hấp dẫn
hơn. Tạo điều kiện để học sinh có điều kiện tương tác với mọi người và môi trường xã
hội.
II/ Cơ sở lí luận: Dựa vào 3 cơ sở sau:
1.Mục tiêu giáo dục: Là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có tri
thức, có đạo đức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp. Hình thành và bồi dưỡng nhân
cách, phẩm chất và năng lực cho học sinh.
Năng lực ở đây là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kĩ
năng với thái độ, tình cảm, động cơ cá nhân nhằm giải quyết hiệu quả một nhiệm vụ
cụ thể trong bối cảnh nhất định.
2. Mục tiêu dạy học bộ môn: Sinh học là bộ môn khoa học thực nghiệm, cần
phải giáo dục kỹ năng và thái độ sống, biết cách giải thích các hiện tượng xảy ra trong
cuộc sống, trong đó kỹ năng và thái độ bao hàm giáo dục kỹ năng tự nghiên cứu để
học tập, biết điều chỉnh hành vi thái độ của mình phù hợp.
3. Nguyên lí giáo dục: Học đi đôi với hành,giáo dục kết hợp với lao động sản
xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn. Giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình
và giáo dục xã hội. Đào tạo năng lực cho học sinh là giúp các em có khả năng và kỹ
năng nhận thức để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Nếu chỉ đạt được kiến
thức, kĩ năng và thái độ, chưa được coi là có năng lực.
Dạy học theo chủ đề là một trong nội dung yêu cầu đổi mới phương pháp. Là xu
hướng đào tạo con người phát triển toàn diện của xã hội hiện đại. Với mô hình này
học sinh có nhiều cơ hội làm việc theo nhóm để giải quyết những vấn đề sát thực, có
hệ thống và liên quan đến nhiều kiến thức khác nhau. Với cách tiếp cận này, vai trò
TỔ : LÝ - HÓA - SINH
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
của giáo viên chỉ là người hướng dẫn, chỉ bảo để học sinh tự điều tra, nghiên cứu và
khám phá thay vì quản lý trực tiếp học sinh làm việc.
III. Cơ sở thực tiễn:
Mục tiêu giáo dục hiện nay của chúng ta đã bắt đầu chuyển hướng sang chú
trọng tới định hướng phát triển năng lực học sinh. Theo đó chúng ta chú trọng tăng
cường tính vận dụng kiến thức vào giải quyết những vấn đề thực tiễn cho học sinh.
Trường THCS Lê Lợi với đặc điểm học sinh vùng nông thôn miền núi, điều
kiện học tập còn thiếu thốn. Thực tế cho thấy nhiều học sinh còn thiếu kỹ năng thích
ứng với môi trường. Còn xa lạ với những tình huống trong cuộc sống, khả năng tự chủ
và khả năng giao tiếp lại rất kém, nguyên nhân sâu xa là do các em thiếu hiểu biết thực
tiễn. Các em chưa được dạy cách tự nhìn nhận và giải thích những sự vật hiện tượng
xung quanh để thấy được những điều thú vị mà cuộc sống ban tặng.
Với những yêu cầu về đổi mới phương pháp dạy học giúp các em tự nghiên cứu
và kĩ năng tiếp cận cuộc sống. Trước những yêu cầu mới bản thân tôi vừa học tập vừa
nghiên cứu vận dụng đề tài : “Dạy học theo chủ đề ở bộ môn sinh học 8 ”
IV. Nôi dung nghiên cứu:
Nội dung chính của chuyên đề là giáo dục hình thành cho các em năng lực giải
thích những hiện tượng và thách thức trong cuộc sống một cách có hiệu quả.
Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và hiện
đại, ở đó giáo viên không dạy học chỉ bằng cách truyền thụ kiến thức mà chủ yếu là
hướng dẫn học sinh tự lực tìm kiếm thông tin, hệ thống kiến thức. Sử dụng kiến thức
vào giải quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn.
Dạy học theo chủ đề là một mô hình mới cho hoạt động lớp học, không chỉ ở
lớp mà được mở rộng tiếp cận với môi trường xã hội và thời gian học tập nghiên cứu.
Thay thế cho lớp học truyền thống bằng việc chú trọng những nội dung học tập ở lớp
có tính lý thuyết tổng quát. Vấn đề đặt ra cho giáo dục hiện nay là: Làm thế nào để nội
dung kiến thức trở nên hấp dẫn và có ý nghĩa trong cuộc sống? Làm thế nào để việc
học tập phải nhắm đến mục đích là rèn kĩ năng giải quyết vấn đề, đặc biệt là các vấn
đề đa dạng của thực tiễn? Việc trả lời các câu hỏi trên đồng nghĩa với việc xác định
mục tiêu giáo dục, mô hình dạy học trong thời đại mới. Thực tế, diện mạo đời sống xã
hội không hiện diện đầy đủ ở bất cứ bài nào trong chương trình học. Không thể gom
hết toàn bộ môi trường tự nhiên và xã hội sinh động vào nội dung chương trình của
bất kì một môn học nào. Những nội dung kiến thức có mối quan hệ có thể tích hợp
trong một chủ đề để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống.
Trong chương trình sinh học 8 chúng ta có thể xây dựng nhiều chủ đề theo nội
dung từng chương để có kiến thức tương đồng và liên quan với nhau như :
TỔ : LÝ - HÓA - SINH
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
+ Tiêu hóa thức ăn.
+ Phòng tránh cong vẹo cột sống hay loãng xương.
+ Phòng tránh sỏi thận ở học sinh THCS
+ Phòng tránh tật cận thị.
+ Giáo dục giới tính...
Trong nội dung chuyên đề này chúng tôi xác định chủ đề : Tiêu hóa thức ăn
Để làm được điều đó chúng tôi thực hiện các bước sau:
BƯỚC 1: Xây dựng chuyên đề dạy học
I- Tên chủ đề:
TIÊU HÓA THỨC ĂN
II- NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:
1.Mô tả chủ đề: Gồm 4 bài thuộc chương III, môn sinh học 8
Bài 25:Tiêu hóa ở khoang miệng
Bài 27: Tiêu hóa ở dạ dày
Bài 28: Tiêu hóa ở ruột non
Bài 29: Vệ sinh hệ tiêu hóa
2. Mạch kiến thức của chuyên đề: Các bài học liên quan của chủ đề:
+ Nội dung tiết 1: Tiêu hóa ở khoang miệng
+ Nội dung tiết 2: Tiêu hóa ở dạ dày
+ Nội dung tiết 3: Tiêu hóa ở ruột non
+ Nội dung tiết 4: Vệ sinh hệ tiêu hóa
3. Thời lượng: Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 4 tiết
III. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI:
1- Mục tiêu tiết 1
2.1-Kiến thức: Trình bày được sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hóa về mặt cơ
học( miệng ) và sự biến đổi hóa học nhờ enzim do tuyến nước bọt tiết ra.Trình bày
được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng.Trình bày được các hoạt
động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày.
2.2-Kĩ năng: Rèn kỹ năng: quan sát hình ảnh, sơ đồ phát hiện kiến thức.Tư duy tổng
hợp lôgic. Hoạt động nhóm.
+ Điều tra bệnh số liệu về bệnh dạ dày và đại tràng ở người dân địa phương.
(liên quan đến chủ đề ở tiết sau). Đề ra giải pháp phòng tránh bệnh
2.3- Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống và an toàn thực phẩm.Ý thức trong khi
ăn không cười, đùa.
2- Mục tiêu tiết 2:
3.1- Kiến thức:Trình bày được quá trình tiêu hóa ở dạ dày gồm: Các hoạt động chủ
yếu, tác dụng của các hoạt động. Trình bày được sự biến đổi của thức ăn trong ống
tiêu hóa về mặt cơ học (dạ dày) và sự biến đổi hóa học nhờ các dịch tiêu hóa do các
tuyến tiêu hóa tiết ra.
3.2- Kĩ năng: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, tư duy dự đoán. Quan sát hình ảnh, đọc
thông tin, trao đổi, tranh luận thống nhất nội dung kiến thức.
+ Điều tra số liệu về bệnh giun sán và bệnh đường tiêu hóa ở học sinh THCS ở
địa phương. (liên quan đến chủ đề ở tiết sau)
TỔ : LÝ - HÓA - SINH
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
3.3- Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ dạ dày.
Đề ra giải pháp phòng tránh bệnh
3- Mục tiêu tiết 3:
4.1-Kiến thức: Trình bày được quá trình tiêu hóa diễn ra ở ruột non gồm: Các hoạt
động, các cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động.
Tác dụng và kết quả của hoạt động.
4.2- Kĩ năng: Rèn kỹ năng hoạt động độc lập với SGK, hoạt động nhóm.
4.3-Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa.
4- Mục tiêu tiết 4:
1. Kiến thức :
+ Kể một số bệnh về đường tiêu hóa thường gặp và nêu cách phòng tránh :
+Biết được các tác nhân gây bệnh cho đường tiêu hóa , bệnh lây qua đường tiêu hóa,
đề ra biện pháp phòng tránh phù hợp .
+ Biết được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và cơ sở khoa học của các biện pháp đó
2. Kĩ năng : Vận dụng thực tế xây dựng thói quen ăn uống tự bảo vệ hệ tiêu hóa của
bản thân. Rèn luyện kĩ năng giải thích bằng cơ sở khoa học, kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : - Ý thức giữ gìn hệ tiêu hóa thông qua chế độ ăn uống và luyện tập .
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ
thực vật và phân bón để có được thức ăn sạch. Đảm bảo an toàn thực phẩm.
5. Định hướng năng lực hướng tới trong chuyên đề:
5.1 Các năng lực chung :
- Năng lực tự học : HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là:
+ Biết được các phần chính của hệ tiêu hóa
+ Nêu được cấu tạo, hoạt động và vai trò của từng cơ quan trong hệ tiêu hóa.
+ Phân tích được sự liên quan giữa cấu tạo phù hợp với chức năng
+ Vận dụng kiến thức đã học để xây dựng thói quen ăn uống hợp vệ sinh, an
toàn thực phẩm để phòng tránh các bệnh về đường tiêu hóa.
+ Tuyên truyền biện pháp vệ sinh, an toàn thực phẩm và ý thức phòng bệnh
giun sán.
- Dự đoán được hậu quả ăn uống không hợp vệ sinh và khả năng lây các bệnh
về đường tiêu hóa qua ăn uống.
- Biết cách xử lý và trình bày số liệu thu thập được về tình trạng nhiễm bệnh về
đường tiêu hóa ở địa phương mình đang ở, để có giải pháp phòng tránh.
5.2. Năng lực tư duy sáng tạo : Hình thành được giả thuyết khoa học về nguyên nhân
và thực trạng nhiễm bệnh về đường tiêu hóa
5.3. Năng lực tự quản lý: Chỉ ra được một số thói quen ăn uống dễ gây ra nhiễm bệnh
về đường tiêu hóa, từ đó có ý thức phòng tránh .
5.4. Năng lực giao tiếp : Có khả năng liên hệ, phỏng vấn điều tra để thu thập số liệu về
thực trạng nhiễm bệnh về đường tiêu hóa ở học sinh THCS
- Thực hiện tuyên truyền vận động mọi người đặc biệt tuổi học đường hình thành thói
quen sống khoa học để bảo vệ hệ tiêu hóa.
5.5. Năng lực hợp tác:
- Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm trong các nhóm nghiên cứu...
TỔ : LÝ - HÓA - SINH
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
- Trao đổi, thảo luận đi đến thống nhất kiến thức
5.6. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông :
- HS biết khai thác thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, viết báo cáo
- Trình chiếu ppt báo cáo kết quả nghiên cứu, thực hiện website…
6. Các năng lực chuyên biệt.
6.1. Quan sát:
- Quan sát và xác định những biểu hiện khi nhiễm bệnh về đường tiêu hóa
- Quan sát và xác định các bộ phận của hệ tiêu hóa.
- Quan sát thực trạng và mức độ nhiễm bệnh về hệ tiêu hóa ở địa phương.
6.2. Xử lý và trình bày số liệu : HS thu thập, xử lý và trình bày số liệu rõ ràng, dễ
hiểu, logic điều tra thực trạng nhiễm bệnh về hệ tiêu hóa ở địa phương.
6.3. Kỹ năng tính toán
- HS sử dụng các phép tính đơn giản để tính toán số liệu trước khi trình bày.
6.4. Đưa ra các tiên đoán:
- Dự đoán các bệnh về hệ tiêu hóa ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào?
- Dự đoán tình hình sức khỏe dựa vào số liệu về an toàn thực phẩm và bệnh về
hệ tiêu hóa của học sinh và nhân dân.
6.5. Tìm kiếm mối quan hệ:
- Tìm ra mối liên hệ giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan tiêu hóa
- Mối liên hệ giữa nguyên nhân và hậu quả của bệnh về hệ tiêu hóa
6.6. Hình thành giả thuyết khoa học:
- Hình thành giả thuyết khoa học về cơ chế lây bệnh ở hệ tiêu hóa
6.7. Xử lý và trình bày số liệu: Xử lý số liệu và trình bày số liệu bệnh về hệ tiêu hóa
(số liệu GV thu thập từ trạm y tế địa phương học sinh đang sống)
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội
Các NL hướng tới
(sử dụng các động từ trong bảng phần phụ lục)
dung
trong chủ đề
NHẬN THÔNG
VẬNDỤNG VẬN DỤNG
BIẾT
HIỂU
THẤP
CAO
Chú
-Phân tích -Trình bày -Trong
ăn - Phân biệt được
Nội
thích
được
cấu cấu tạo phù uống
hằng biến đổi lí học và
dung 1: được
tạo và chức hợp với chức ngày em phải hóa học diễn ra trong
Các phần các cơ năng các cơ năng
của làm gì để quá trình tiêu hóa
và vai trò quan ở quan ở hệ răng miệng, tránh
bị thức ăn.
của hệ
hệ tiêu tiêu hóa
dạ dày, ruột nhiễm bệnh - Nhận biết một số
tiêu hóa hóa
-Vai trò của non
về đường tiêu biếu hiện khi bị bệnh
hệ tiêu hóa
hóa
ở đường tiêu hóa.
Kể tên Hiệu
quả Giải thích
Đưa ra lời
Tư duy, khái quát,
Nội
các
hoạt được sự lưu khuyên cần
tích hợp liên môn
dung 2: các
động biến thông thức
phải nhai kĩ
Biến đổi biến
đổi về đổi lí học
ăn trong hệ
thức ăn
lý học
tiêu hóa
thức ăn lí học
TỔ : LÝ - HÓA - SINH
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
Nội
dung 3:
Biến
đổi hóa
học thức
ăn
En zim
hoạt
động ở
nhiệt
độ
nào?
Nội
dung 4:
Nêu các
biện
pháp
phòng
tránh
bệnh về
đường
tiêu hóa.
-Nhận
biết
được
dấu
hiệu
nhiễm
bệnh.ở
đường
tiêu
hóa
Kể tên các
loại En zim
và tác dụng
của từng
loại đối với
từng loại
thức ăn
- Phân tích
được cơ sở
khoa
học
của các biện
pháp phòng
tránh về
đường tiêu
hóa
Mô tả được
hoạt động
của các En
Zim ở hệ
tiêu hóa
Hoạt động
tiêu hóa nào
quan trọng
nhất?
- Xác định
được
các
biện
pháp
phòng tránh
bệnh dạ dày;
đại
tràng;
giun sán...
mà bản thân
áp dụng
- Xây dựng
và thực hiện
được
hoạt
động tuyên
truyền phòng
tránh bệnh về
đường
tiêu
hóa
trong
cộng đồng
Prôtêin trong thức ăn
bị biến đổi mà
prôtêin của lớp niêm
mạc dạ dày không bị
biến đổi?
Tư duy, khái quát,
tích hợp liên môn
- Quan sát các biểu
hiện nhiễm bệnh của
HS tại nơi mình
đang sống
- Đề ra biện pháp
bảo vệ sức khỏe và
an toàn thực phẩm
Tư duy, quan sát,
phân tích, phân biệt
các cơ quan tiêu hóa
TIẾN TRÌNH TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG
STT
Bước
Nội dung
Hướng dẫn quan sát hình để xác định các cơ quan để hiểu
Chuyển giao nhiệm
rõ vai trò của từng cơ quan
vụ học tập
Gọi HS đọc thông tin SGK
+ Những nguyên nhân gây bệnh răng miệng ?
1
+ Bệnh dạ dày có những tác hại gì?
Hướng dẫn HS quan sát thêm một số hình ảnh liên quan
đến tác hại của các bệnh đường ruột
Thực hiện nhiệm vụ Đọc thông tin, quan sát hình ảnh…, thảo luận nhóm
2
Nêu được những nguyên nhân gây bệnh về đường tiêu hóa
học tập
3
Báo cáo, thảo luận
Thảo luận, báo cáo , trao đổi trước lớp và thống nhất
4
Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS đánh giá nhau
Giáo viên hướng dẫn kết luận
- Tiểu kết ( nội dung ghi bài)
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC TẬP
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao Gọi HS đọc thông tin SGK
nhiệm vụ học Hệ tiêu hóa người gồm những cơ quan nào?
tập
- Hướng dẫn quan sát hình ảnh và video cấu tạo và hoạt động hệ
tiêu hóa.
- GV điều tra số liệu các bệnh răng miệng; dạ dày; đại tràng (số
TỔ : LÝ - HÓA - SINH
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
liệu GV thu thập từ trạm y tế ở địa phương trường học) cho HS
phân tích các nguyên nhân gây ra bệnh.
- Để an toàn cho hệ tiêu hóa chúng ta cần làm gì?
- Hiện nay thực phẩm bẩn lan tràn em hãy cho biết mối nguy hại
đối với sức khỏe người dân và đề ra các giải pháp an toàn
Thực hiện
Đọc thông tin, quan sát hình, chú thích đúng, xác định vị trí và vai
2
nhiệm vụ học trò từng cơ quan. Thảo luận nhóm
tập
Báo cáo, thảo Báo cáo, nhận xét đánh giá lẫn nhau đi đến thống nhất kiến thức bài
3
luận
học.
Đánh giá kết HS đánh giá nhau
quả thực hiện Giáo viên hướng dẫn các hoạt động học tập và HS kết luận
4
nhiệm vụ học
tập
BƯỚC 2: Biên soạn câu hỏi/bài tập: HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP
(Hệ thống các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ yêu cầu HS phải làm qua đó có thể đánh
giá trình độ phát triển năng lực của HS
1. Hình thức kiểm tra, đánh giá (KT Miệng, 15phút và bài viết)
Tiết 1:
Bài 25:Tiêu hóa ở khoang miệng
TT
Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
Năng lực, phẩm chất
Nhận biết, thông
1
Khoang miệng có những bộ phận nào?
Tư duy, quan sát
hiểu
Khi thức ăn vào khoang miệng, có những
Tư duy, suy luận, trình
2
Vận dụng .
hoạt động tiêu hóa nào xảy ra?.
bày
Vì sao khi nhai cơm và bánh mì lâu cảm Nhận biết, vận Tư duy, cảm nhận, trải
3
thấy ngọt.
dụng
nghiệm, nhận xét.
En zim hoạt động ở điều kiện nhiệt độ
4
Nhận biết
Tư duy, khái quát.
nào?
Tư duy, trải nghiệm,
5
Tại sao cần phải nhai kĩ thức ăn?
Vận dụng cao
giải thích, tổng hợp
Có những thành phần nào tham gia vào
Nhận biết, vận Tư duy, khái quát. Tổng
6
hoạt động tiêu hóa.
dụng
hợp.
Khi nuốt nước, quá trình nuốt có giống
so sánh, phân tích, tổng
7
Nhận biết
nuốt thức ăn không?
hợp
Động tác nuốt diễn ra nhờ hoạt động của Nhận biết, vận Tư duy, trải nghiệm,
8
cơ quan nào là chủ yếu?
dụng
nhận định, tổng hợp.
Lực đẩy của viên thức ăn từ thực quản đến Nhận biết, thông Tư duy, quan sát, tích
9
dạ dày nhờ yếu tố nào?
hiểu
hợp liên môn
Thức ăn qua thực quản có được biến đổi Nhận biết, thông Tư duy, tích hợp liên
10
về mặt lý học không?
hiểu
môn
11 Tại sao trong khi ăn không nên cười đùa? Vận dụng, thông Tổng hợp, trải nghiệm,
TỔ : LÝ - HÓA - SINH
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
hiểu
12
Tại sao khi đi ngủ không nên ăn kẹo hoặc
đường?
Vận dụng
- Cần giữ vệ sinh răng miệng như thế nào?
13
Qúa trình tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng
Thông hiểu
diễn ra như thế nào?
Tiết 2:
Bài 27: Tiêu hóa ở dạ dày
Năng lực, phẩm
chất
Dạ dày có cấu tạo như thế nào?
Nhận biết
Quan sát, tư duy
Quan sát, tư duy,
Các lớp cơ ở dạ dày có tác dụng gì?
Nhận biết
suy luận.
Quan sát, tư duy,
Vì sao lớp niên mạc có nhiều tuyến vị?
Nhận biết
giải thích.
Tư duy, tổng
hợp.
Dạ dày có thể diễn ra những hoạt động tiêu hóa nào? Thông hiểu Trải nghiệm, có
ý thức giữ vệ
sinh ăn uống.
Các thành phần nào tham gia vào hoạt động tiêu hóa? Nhận biết
Quan sát, tư duy
Ở dạ dày loại thức ăn nào được biến đổi, loại thức ăn
Nhận biết
Tư duy
nào không được biến đổi?
Kết quả điều tra của các trạm y tế ở địa phương số
liệu về bệnh nhân bị dạ dày trong các năm gần đây
như sau. (giả thử)
Tư duy, tổng
Năm
Tỉ lệ %
Vận dụng cao hợp, phân tích so
2013
0,25 %
sánh
2014
0,28 %
2015
0,35 %
Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên? Giải thích.
Tại sao prôtêin trong thức ăn bị biến đổi mà prôtêin
Tư duy, tổng
Vận dụng cao
của lớp niên mạc dạ dày không bị biến đổi?
hợp
Tư duy, tổng
Thời gian tiêu hóa ở dạ dày là bao lâu?
Vận dụng cao
hợp
Nhận biết,
Tư duy, tổng
HS hoàn thành bảng 27
thông hiểu hợp, khái quát.
TT Câu hỏi/ bài tập
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
có ý thức khi đang ăn
uống
Tư duy, so sánh. Trải
nghiệm, có ý thức giữ
vệ sinh răng miệng.
Khả năng ghi nhớ kiến
thức, tổng hợp, khái
quát
TỔ : LÝ - HÓA - SINH
Mức độ
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
Tiết 3:
Bài 28: Tiêu hóa ở ruột non
TT Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
Năng lực, phẩm chất
Nhận biết,
1
Ruột non có cấu tạo như thế nào?
Quan sát, tư duy
thông hiểu
So sánh cấu tạo của thành ruột non với Nhận biết,
Quan sát, tư duy, so sánh,
2
thành dạ dày có gì giống và khác nhau? thông hiểu
nhận xét
Nhận biết,
3
Đoạn tá tràng có đặc điểm gì?
Quan sát, tư duy
thông hiểu
Nêu đặc điểm của lớp niên mạc trong
4
Nhận biết
Tư duy, so sánh
cùng ở ruột non?
Dịch mật, dịch tụy, dịch ruột có đặc điểm Nhận biết,
Tư duy, phân biệt, nhận
5
gì?
thông hiểu
diện
Dự đoán ở ruột non có những hoạt động
6
Nhận biết
Tư duy, suy luận, so sánh
tiêu hóa nào?
HS hoàn thành bài tập “Hoạt động tiêu Nhận biết,
Tư duy, tổng hợp, khái
7
hóa ở ruột non”
thông hiểu
quát.
Thực ăn ở ruột non chủ yếu chịu sự biến Nhận biết,
Tư duy, tổng hợp. có ý
8
đổi nào?
thông hiểu
thức giữ vệ sinh ăn uống
Nếu ở ruột non một ít thức ăn không
Tư duy, suy đoán, nhận
9
Vận dụng
được biến đổi thì sao?
xét
Làm thế nào khi ăn, thức ăn được biến
Tư duy, tổng hợp, khái
10 đổi hoàn toàn thành chất dinh dưỡng cơ Vân dụng cao quát.
thể hấp thu được.
Trải nghiệm
Tiết 4: Bài 29 : Vệ sinh hệ tiêu hóa
TT
Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
Năng lực, phẩm chất
Tác nhân nào gây ra bệnh về đường
1
Nhận biết
Tư duy, quan sát
tiêu hóa ?
GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung Nhậnbiết, thông Tư duy, khái quát, tích hợp
2
bảng 30.1
hiểu
liên môn
Qua nội dung bảng 30.1 em hãy cho
Nhậnbiết, thông
3 biết các tác nhân gây hại cho hệ tiêu
Tư duy, quan sát
hiểu
hóa ?
Ngoài các tác nhân trên em còn biết
4 có tác nhân nào nữa gây hại cho hệ Vận dụng cao.
Tư duy, tổng hợp.
tiêu hóa ?
Mức độ ảnh hưởng tới các cơ quan
5
Thông hiểu.
Tổng hợp.
do các tác nhân gây ra như thế nào ?
6 - Thế nào là vệ sinh răng miệng
Nhận biết, Vận
Tư duy, quan sát, phân
đúng cách?
dụng
tích, phân biệt các cơ quan
- Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh ?
tiêu hóa
TỔ : LÝ - HÓA - SINH
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
- Tại sao ăn uống đúng cách giúp
tiêu hóa đạt hiệu quả ?
- Em đề ra biện pháp để có hệ tiêu
hóa khỏe mạnh ?
Có ý thức bảo vệ cơ quan
7 Tại sao không nên ăn kẹo trước khi
Vận dụng
tiêu hóa.
đi ngủ ?
-Tại sao không nên ăn quá no?
BƯỚC 3: THIẾT KẾ GIÁO ÁN MINH HỌA
Tiết 26- Bài 24: VỆ SINH HỆ TIÊU HÓA
I .MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Học xong bài này HS có khả năng :
+ Kể một số bệnh về đường tiêu hóa thường gặp và cách phòng tránh :
+ Biết được các tác nhân gây bệnh cho đường tiêu hóa , bệnh lây qua đường tiêu hóa,
đề ra biện pháp phòng tránh phù hợp .
+ Biết được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và cơ sở khoa học của các biện pháp đó
2. Kĩ năng : Vận dụng thực tế xây dựng thói quen ăn uống tự bảo vệ hệ tiêu hóa của
bản thân. Rèn luyện kĩ năng giải thích bằng cơ sở khoa học, kĩ năng hoạt động nhóm .
3 .Thái độ : - Ý thức giữ gìn hệ tiêu hóa thông quan chế độ ăn uống và luyện tập .
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ
thực vật và phân bón để có được thức ăn sạch. Đảm bảo an toàn thực phẩm.
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động 1. Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa .
Mục tiêu: Kể một số bệnh về đường tiêu hóa thường gặp và cách phòng tránh :
+Nêu tác nhân gây bệnh cho đường tiêu hóa , bệnh lây qua đường tiêu hóa, đề ra biện
pháp phòng tránh phù hợp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV chiếu một số hình ảnh các bệnh về
- HS quan sát : Các bệnh về đường tiêu hóa
răng miệng , dạ dày ruột .
như men răng bị hỏng, viêm loét dạ dày...
+ Vậy tác nhân nào gây ra bệnh về đường
+ Trả lời : Do vi khuẩn, giun sán...
tiêu hóa ?
- Tiếp đến GV yêu cầu HS hoàn thành bảng - HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp
30.1
quan sát hình ảnh → ghi nhớ kiến thức .
- GV trình chiếu đáp án bảng 30.1 cho HS
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời .
sữa chữa .
- Đại diện các nhóm thực hiện , nhóm khác
- GVtheo dõi , nhận xét đánh giá và kết luận theo dõi bổ sung và thống nhất kiến thức.
Nội dung bảng 30.1
Nhóm Tác nhân
Cơ quan hoặc hoạt
Mức độ ảnh hưởng
động bị ảnh hưởng
Vi khuẩn
-Răng
-Tạo môi trường a xit làm hỏng
Các
men răng .
sinh
-Dạ dày
- Bị viêm loét
vật
-Các tuyến tiêu hóa
-Bị viêm → tăng tiết dịch
TỔ : LÝ - HÓA - SINH
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
Giun sán
-Ruột
-Gây tắc ruột
-Các tuyến tiêu hóa
-Gây tắc ống mật
Chế
ăn uống không -Các cơquan tiêu hóa -Có thể bị viêm
độ
đúng cách
-Hoạt động tiêu hóa
-Kém hiệu quả
ăn
-Hoạt động hấp thụ
-Giảm
uống
Khẩu phần ăn -Các cơ quan tiêu hóa -Dạ dày và ruột bị mỏi, gan bị xơ.
không hợp lí
-Hoạt động tiêu hóa
-Bị rối loạn
-Hoạt động hấp thụ
-Kém hiệu quả
Tiểu kết : Có nhiều tác nhân có thể gây hại cho hệ tiêu hóa như : Các vi sinh vật gây
bệnh, các chất độc hại trong thức ăn đồ uống, ăn không đúng cách ...
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV nêu nội dung bài tập :
- Qua bảng trên em hãy cho biết các tác
HS dựa vào bảng kiến thức trả lời cá nhân
nhân gây hại cho hệ tiêu hóa ?
nêu được :
-Mức độ ảnh hưởng tới các cơ quan do các - Tên một số loại trùng gây bệnh tiêu chảy
tác nhân gây ra như thế nào ?
,một số chất bảo vệ thực phẩm .
- HS khác nhận xét, bổ sung và đi đến kết
luận : Có nhiều tác nhân có thể gây hại
-Ngoài các tác nhân trên em còn biết có tác cho hệ tiêu hóa như : Các vi sinh vật gây
nhân nào nữa gây hại cho hệ tiêu hóa
bệnh, các chất độc hại trong thức ăn đồ
- Gv kết luận
uống, ăn không đúng cách ...
Hoạt động2 : Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và
đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả .
Mục tiêu: - Nêu được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và cơ sở khoa học của các biện
pháp đó .
- Vận dụng thực tế xây dựng thói quen ăn uống tự bảo vệ hệ tiêu hóa của bản thân
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ
thực vật và phân bón để có được thức ăn sạch. Đảm bảo an toàn thực phẩm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK , thảo
- HS tự nghiên cứu SGK → ghi nhớ kiến
luận nhóm , trả lời các câu hỏi sau :
thức .
Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời .
Nêu được :
- Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách? -Vệ sinh các nhân
-Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh ?
-Ăn chín uống sôi
-Tại sao ăn uống đúng cách giúp tiêu hóa
-Ăn chậm nhai kĩ , nghỉ ngơi sau ăn .
đạt hiệu quả ?
Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận
xét bổ sung .
-Em đề ra biện pháp để có hệ tiêu hóa khỏe - HS làm việc cá nhân trả lời
mạnh ?
- HS nhận xét bổ sung và thống nhất đi
- GV hướng dẫn và chốt lại kiến thức đúng đến kết luận :
- Bổ sung :
Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa :
-Tại sao không nên ăn kẹo trước khi đi ngủ -Ăn uống hợp vệ sinh .
-Tại sao không nên ăn quá no?
TỔ : LÝ - HÓA - SINH
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
- Cần làm gì để góp phần bảo vệ môi
trường nước, đất ?
- Khẩu phần ăn hợp lí .
-Ăn đúng cách .
- Vệ sinh răng miệng
- GV kết luận trên cơ sở trả lời của HS
- Bằng cách sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ
thực vật và phân hóa học để có được thức
ăn sạch , đảm bảo chất lượng cuộc sống.
Tiểu kết : Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa :Ăn uống hợp vệ sinh .Khẩu phần ăn hợp
lí .Ăn đúng cách . Vệ sinh răng miệng ...
- Cần biết cách sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được
thức ăn sạch , đảm bảo chất lượng cuộc sống.
V. DẶN DÒ :
* Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài . Trả lời câu hỏi SGK .
* Chuẩn bị bài mới :Tìm hiểu sự trao đổi chất và năng lượng.
- Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở tế
bào .
- Tìm hiểu mối liên quan giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đối chất ở tế bào.
V. KẾT LUẬN
Dạy học theo chủ đề nhắm tới việc sử dụng kiến thức, hiểu biết vào thực tiễn. Các
nhiệm vụ học tập nhắm tới sự lĩnh hội hệ thống kiến thức có sự tích hợp cao. Đồng thời
hướng tới nhiều mục tiêu giáo dục tích cực khác. Dạy học theo chủ đề trong dạy học Sinh
học nói riêng và các môn học nói chung thực sự đem lại nhiều hiệu quả thiết thực, đáp
ứng được yêu cầu đổi mới căn bản mục tiêu đào tạo.
Trước nhu cầu bức thiết của thực tiễn dạy học sinh học và yêu cầu đổi mới phương
pháp dạy học của ngành. Nhóm bộ môn Sinh trường THCS Lê Lợi đã xây dựng chuyên
đề dạy học theo chủ đề ở bộ môn sinh học 8.
Do chuyên đề có sự tác động đa chiều, đòi hỏi sự tương tác cao và nhiều vấn đề
nhạy cảm. Thời gian nghiên cứu không nhiều nên nội dung chuyên đề không tránh khỏi
thiếu sót rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để chuyên đề hoàn thiện
hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
TỔ : LÝ - HÓA- SINH
TỔ : LÝ - HÓA - SINH
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI