Chươngư7
Nềnưvàưmóng
ưư7.1.ưkháIưniệmưchungư
1.Nềnư(ưnềnưmóng):
- Khái niệm: nền móng là tầng đất nằm dới móng chịu toàn bộ hoặc
phần lớn tải trọng của công trình.
- Đặc điểm: tính chất của nền nói chung là tính chất của khối đất
trong phạm vi độ sâu kể từ đáy móng trở xuống bằng hai đến ba lần chiều
rộng B của đáy móng.
2.ưMóng:
Móng nằm dới mặt đất là kết cấu chịu lực của ngôi nhà, nó truyền
toàn bộ tảI trọng của ngôi nhà xuống đất nền.
3.ưĐộưlún:
Nền móng dứôi tác dụng của tải trọng ngôi nhà do móng truyền
xuống thì bị nén lại. Do đó móng cũng lún xuống theo với nền khi nền bị
nén. Đại lợng bị lún xuống của móng gọi là độ lún.
ưư7.2.ưnềnưmóngư
Căn cứ vào tài liệu thăm dò địa chất và thử nghiệm cùng tính
toán để sử lý, nền móng đợc chia làm hai loại:
- Nền móng tự nhiên
- Nền móng nhân tạo
I.ưNềnưmóngưtựưnhiên
1.ưKháiưniệm:
Là lớp đất tự nhiên có khả năng chịu toàn bộ tải trọng mà không
cần có sự gia cố của con ngời, có thể trực tiếp làm nền của công trình.
2.ưĐặcưđiểm:
- Có độ chặt đồng nhất, bảo đảm sự lún đều trong giới hạn cho
phép S=8-10cm
- Có đầy đủ khả năng chịu lực
- Không bị ảnh hởng của nớc ngầm phá hoại
- Không có hiện tợng đất trợt, đất sụt, đất nứt nẻ hay hiện tợng đất
Ii.ưNềnưmóngưnhânưtạo
1.ưKháiưniệm:
Nền nhân tạo là loại nền mà khi khả năng chịu tảI của nền yếu,
không đủ tính ổn định và tính kiên cố phảI qua gia cố mới có thể sử dụng
đợc.
2.ưCácưbiệnưphápưgiaưcố
2.1. Phơng pháp nén chặt đất
a. Làm chặt trên mặt
Làmđất
chặt
ở dới sâu
2.2. Gia b.
cờng
yếu
a. Phơng pháp nung nóng đất
b. Phơng pháp xi măng hoá đất
c. Phơng pháp silicát hoá
d. Phơng pháp bitum hoá
2.3. Phơnp pháp thay đất
ưư7.3.ưmóngưnhàưdânưdụng
I.ưCácưbộưphậnưcủaưmóngưvàưyêuưcầuưthiếtưkếưmóng
1.ưCácưbộưphậnưcủaưmóng
Gồm: tờng móng, gối móng và đệm móng
1.1. Tờng móng:
1.2.
: Gối móng
1.3.
: Lớp đệm
1.4. Chiều sâu chôn móng:
2.ưYêuưcầuưthiếtưkếưmóng
- Yêu cầu kiên cố
- Yêu cầu về ổn định
- Yêu cầu về bền lâu
- Yêu cầu về kinh tế
Ii.ưPhânưloạiưmóng
1.Phânưloạiưhìnhưthứcưmóng
1.1. Móng cột (móng trụ)
a. Khái niệm
b. Vật liệu
c. áp dụng: - Móng cột cho nhà khung
- Móng của cột đỡ từơng cách nhau từ 2,5m- 4m
1.2. Móng băng
1.2.1. Móng băng dới tờng
a. Khái niệm
b. Vật liệu
c. áp dụng:
1.2.2. Móng băng dới cột
a. Khái niệm
b. Vật liệu
c. áp dụng:
1.3. Móng bè ( móng toàn diện)
a. Khái niệm
b. Vật liệu
c. áp dụng:
1.4. Móng cọc
a. Cấu tạo: móng cọc gồm cọc và đài cọc
b. Phân loại:
- Móng cọc chống
- Móng cọc ma sát
c. áp dụng: cho nền đất yếu phải chịu tải trọng lớn ( nhà cao
tầng) của công trình mà việc gia cố và cải tạo nền đất khó khăn làm
tăng giá thành công trình.
2.ưPhânưloạiưtheoưtínhưchấtưlàmưviệc
2.1. Móng cứng
a. Khái niệm
b. Vật liệu
c. áp dụng:
2.2. Móng mềm
a. Khái niệm
b. Vật liệu
c. áp dụng:
3.ưPhânưloạiưtheoưphươngưthứcưtruyềnưlực
3.1. Móng chịu tải đúng tâm
a. Khái niệm:
b. áp dụng:
3.2. Móng chịu tải lệch tâm
a. Khái niệm:
4.ưPhânưloạiưtheoưphươngưphápưthiưcông
4.1. Móng toàn khối
4.2. Móng lắp ghép
Iii.ưđặcưđiểmưcấuưtạoưcácưloạiưmóng
1.Cấuưtạoưcácưloạiưmóng cứng
1.1. Móng gạch
- Vật liệu:
- Quy cách
- Phạm vi áp dụng
1.2. Móng đá hộc
- Vật liệu: gồm đá hộc có cờng độ 200kg/cm2, chất liên kết dùng
vữa tam hợp 1:1:5 hoặc 1:1:9 hay vữ xi măng cát 1:4
- Quy cách
- Phạm vi áp dụng: sử dụng phổ biến ở khu vực có nhiều đá, cho
nhà dân dụng thấp tầng
1.3. Móng bê tông
- Vật liệu: + Dùng xi măng làm vật liệu liên kết các cốt liệu khác
nh đá dăm, sỏi, cát, gạch vỡ
+ Số hiệu bê tông trong móng do tính toán quyết
định, mác BT lớn hơn 50#.
- Quy cách:
- Đặc điểm: khả năng chịu lực cao, chống đợc xâm thực của nớc
ngần, có thể chôn sâu, có hình dáng bất kỳ.
1.4. Móng mềm (bê tông cốt thép)
- Vật liệu: + Bê tông và cốt thép
+ Số hiệu bê tông trong móng do tính toán quyết
định.
- Quy cách:
- áp dụng: dùng cho nền đất yếu, tải trọng công trình lớn.
Iv.ưNhữngưtrườngưhợpưđặcưbiệtưcủaưmóng
1.ưMóng gịâtưcấp
Để tránh hiện tợng chồng ứng suất trong đất nền giữa 2 móng có
chiều sâu chôn móng khác nhau, yêu cầu phải đảm bảo điều kiện sau:
- Khoảng cách giữa 2 móng và vị trí của chúng phải đảm bảo
góc nghiêng của mặt đất từ đáy móng đặt nông đến đáy móng đặt
sâu phải < góc ma sát trong của đất nền
- Có công thức :
<=; Với đá =30, đất =60
2.ưMóngưtiếpưgiápưvớiưmóngưcũ:ư
- Móng nhà mới không đợc xây đè lên móng cũ
- Móng mới xây cách móng cũ một khoảng cách nhất định
- Dùng dầm con sơn lao ra đỡ dầm đỡ tờng
- Xây tờng mới trên dầm đỡ tờng
3.ưMóngưởưkheưbiếnưdạngư
Khe biến dạng đợc bố trí trong các trờng hợp sau:
- Những công trình lớn có chiều dài lớn hơn 30m
- Công trình gồm nhiều khối có độ cao khác nhau xây trên nền
3.1. Khe lún
- Tại khe lún, hai tờng nhà đợc tách biệt từ đáy móng ( cách nhau 12cm)
- Những công trình có chiều dài lớn thì các khối nhà phải tách ra
từng đoạn 20m-30m
3.2. Khe co giãn
- Tại khe co giãn, hai tờng đợc tách biệt từ đỉnh móng ( cách nhau
1-2cm)
v.ưVấnưđềưchốngưthấmưchoưtường
1.Vậtưliệuưchốngưthấm
- Vữa xi măng cát vàng 75# dày 20-25
- Bê tông đá nhỏ toàn khối mác 100# dày 60-120
- Bê tông cốt thép (kết hợp làm giằng móng ) để tránh hiện tợng lún
không đều của móng
- Giấy dầu ( từ 1-2 lớp) đợc bổ trợ thêm nhựa bitum.Cách thức dán:
đầu tiên dùng vữa làm phẳng mặt, sau rải nhựa bitum nóng và dán giấy
2.ưVịưtríưchốngưthấmưchoưtường
2.1. Nhà không có tầng hầm
Lớp cách ẩm đặt ngang với lớp chuẩn bị của nền ( lớp bê tông gạch vỡ, bê
tông đá dăm ) ở cốt +0.00
- Lớp cách ẩm phải đặt cao hơn vỉa hè ít nhất từ 10-15cm
2.2. Nhà có tầng hầm
- Cấu tạo 2 lớp cách ẩm: lớp 1 ngang với lớp bê tông chuẩn bị của nền
tầng hầm, lớp thứ 2 trong bệ nhà, cách vỉa hè phía trên từ 10-15cm
- Khi mực nớc ngầm thấp chỉ cần quét 2 lớp bitum lỏng hoặc miết
đất sét bên ngoàI tờng, trát vữa ximăng cát 1:3
- Khi mực nớc ngầm cao hơn nền tầng trệt, để chống thấm thờng
cấu tạo nh sau:
+ Cấu tạo một lớp chung quanh tờng và trên nền có thể bằng giấy
dầu, ngoài tờng xây lèn đất sét dẻo từ 300-400, những lớp này cao hơn
mực nớc ngầm ít nhất 500 đề phòng mực nớc ngầm lên xuống thay đổi.