Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giáo án GDQP12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.17 KB, 17 trang )

Bài 2: (4 Tiết)
LUậT NGHĩA Vụ QUÂN Sự
Và TRáCH NHIệM CủA HọC SINH
I- MụC TIÊU
1. Về kiến thức
Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
Xác định rõ trách nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành chơng trình giáo
dục quốc phòng với kết quả tốt.
2. Về thực hành
Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ,
sẵn sàng tham gia vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trờng, ở địa phơng và xây dựng
quân đội.
3. Về thái độ
Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của quân đội nhân dân
Việt Nam, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên.
II- CấU TRúC NộI DUNG, THờI GIAN.
1- Cấu trúc nội dung
Bài học gồm 3 phần:
A - Sự cần thiết xây dựng và hoàn thiện Luật Nghĩa vụ quân sự.
B - Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
C - Trách nhiệm của học sinh.
2. Nội dung trọng tâm
B - Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
C - Trách nhiệm của học sinh.
3. Phân bổ thời gian
- Tổng số: 4 tiết
- Phân bố:
Tiết 9: Sự cần thiết ban hành Luật Nghĩa vụ quân sự, g. thiệu khái quát về Luật.
Tiết 10: Những quy định chung, chuẩn bị cho thanh niên nhập ngũ.
Tiết 11: Phục vụ tại ngũ trong thời bình, xử lý các VP Luật Nghĩa vụ quân sự.
Tiết 12: Trách nhiệm của học sinh


III- CHUẩN Bị
1. Giáo viên
a, Chuẩn bị nội dung
- Chuẩn bị chu đáo giáo án, Sách giáo khoa, luật nghĩa vụ quân sự, tài liệu có lên
quan đến nội dung bài giảng.
1
- Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phơng pháp dạy trong quá trình giảng;
định hớng, hớng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học.
b, Chuẩn bị phơng tiện dạy học
2. Đối với học sinh
- Đọc trớc bài học
- Vở ghi, sách giáo khoa...
IV- những điểm mới
Luật nghĩa vụ quân sự năm 1981 đã đợc Quốc Hội khoá VII thông qua tại kỳ họp
thứ 2 (30/12/1981) thay thế luật nghĩa vụ quân sự năm 1960.
Tuy nhiên, từ đó đến nay, trớc yêu cầu của từng giai đoạn của sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ tổ quốc, Luật này đã đợc Quốc Hội lần lợt sửa đổi bổ sung vào các năm 1990, 1994 và
2005.
Luật nghĩa vụ quân sự sửa đổi, bổ sung năm 2005 có 11 chơng, 71 điều.
Có 10 điều sửa đổi về nội dung (điều 12; 14; 16; 22; 24; 29; 37; 39; 52; 53)
Có 23 điều rhay đổi về từ ngữ : Bỏ từ trong cụm từ nam giới, bỏ từ giới
trong cụm từ nữ giới Thay cụm từ phụ nữ bằng cụm từ công dân nữ thay cụm
từ ngời bằng cụm từ công dân.... (điều 3, 6, 7, 13, 17, 20, 23, 26, 27, 28, 31, 32,
33, 36, 38, 54, 58, 59, 60, 61, 62, 64)
V- quá trình giảng dạy.
Tiết 9
1. ổn định tổ chức.
2. Giới thiệu bài mới
Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của HS là 1 trong những bài học nhằm giáo
dục cho HS lòng yêu nớc, niềm tự hào dân tộc. Đồng thời, chuẩn bị cho thế hệ trẻ cả về

mặt tinh thần và kỹ năng quân sự cơ bản, sẵn sàng tham gia BVTQ.
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
A- Sự cần thiết ban hành luật
Nghĩa vụ quân sự
GV hỏi: Hãy nêu ngắn gọn truyền
thống yêu nớc của dân tộc Việt
Nam?
Học sinh suy nghĩ trả lời.
GV bổ sung, kết luận: Dân tộc ta là
một dân tộc có truyền thống yêu n-
ớc, kiên cờng, bất khuất chống giặc
A- Sự cần thiết ban hành luật Nghĩa vụ quân
sự
1. Để kế thừa và phát huy truyền thống yêu
nớc, chủ nghĩa anh hùng cách mạng của nhân
dân.
- Dân tộc ta là một dân tộc có truyền thống
yêu nớc, kiên cờng, bất khuất chống giặc ngoại
xâm.
- Lực lợng vũ trang nhân dân làm nòng cốt cho
2
ngoại xâm.
GV hỏi tiếp: Tại sao xây dựng luật
nghĩa vụ quân sự là để kế thừa
truyền thống dân tộc?
Học sinh suy nghĩ trả lời
GV bổ sung, kết luận: Lực lợng vũ
trang nhân dân làm nòng cốt cho
toàn dân đánh giặc nên luôn đợc sự

chăm lo xây dựng của toàn dân. Xây
dng và thực hiện nghĩa vụ quân sự
đã, và sẽ phát huy đợc sức mạnh
tổng hợp của toàn dân đối với nhiệm
vụ xây dựng quân đội, củng cố quốc
phòng giúp chúng ta đánh thắng mọi
kẻ thù xâm lợc.
B- Nội dung cơ bản của Luật
Nghĩa vụ quân sự
1. Giới thiệu khái quát về Luật
GV gọi học sinh A đọc SGK:
Học sinh A đọc, cả lớp ngồi nghe
GV hỏi: Qua nghe A đọc, em cho
biết luật nghĩa vụ quân sự gồm mấy
chơng, mấy điều, tóm tắt nội dung
cấu trúc của luật?
Học sinh suy nghĩ trả lời
GV bổ sung, kết luận.
toàn dân đánh giặc nên luôn đợc chăm lo xây
dựng của toàn dân.
- Xây dng và thực hiện nghĩa vụ quân sự đã,
và sẽ phát huy đợc sức mạnh tổng hợp của toàn
dân đối với nhiệm vụ xây dựng quân đội, củng
cố quốc phòng.
2. Thực hiện quyền làm chủ của công dân và
tạo điều kiện cho công dân làm tròn nghĩa vụ
bảo vệ Tổ quốc
- Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền
cao quý của công dân.
- Luật Nghĩa vụ quân sự quy định trách nhiệm

của các cơ quan nhà nớc, tổ chức xã hội, nhà tr-
ờng và gia đình trong việc tổ chức thực hiện tạo
điều kiện cho công dân hoàn thành nghĩa vụ với
Tổ quốc.
3. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc
- Nhiệm vụ hàng đầu của Quân đội nhân dân
là sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu bảo vệ Tổ
quốc XHCN, đồng thời có nhiệm vụ tham gia
xây dựng đất nớc.
- Luật Nghĩa vụ quân sự quy định việc tuyển
chọn và gọi công dân nhập ngũ trong thời bình
để xây dựng lực lợng thờng trực, lực lợng dự bị
hùng hậu để sẵn sàng động viên trong mọi tình
huống cần thiết, đáp ứng yêu cầu xây dựng quân
đội trong giai đoạn cách mạng hiện nay.
B- Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân
sự
1. Giới thiệu khái quát về Luật
Cấu trúc của luật gồm: lời nói đầu, 11 chơng,
71 điều. Nội dung khái quát của các chơng, nh
sau:.
- Chơng I: Những quy định chung.
- Chơng II: Việc phục vụ tại ngũ của hạ sỹ quan
và binh sỹ.
- Chơng III: Việc chuẩn bị cho thanh niên phục
vụ tại ngũ.
3
- Chơng IV: Việc nhập ngũ và xuất ngũ.

- Chơng V: Việc phục vụ của hạ sỹ quan và binh
sỹ dự bị.
- Chơng VI: Việc phục vụ của quân nhân chuyên
nghiệp.
- Chơng VII: Nghĩa vụ, quyền lợi của quân nhân
chuyên nghiệp, hạ sỹ quan binh sỹ tại ngũ và dự
bị.
- Chơng VIII: Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự.
- Chơng IX: Việc nhập ngũ theo lệnh tổng động
viên hoặc lệnh động viên cục bộ, việc xuất ngũ
theo lệnh phục viên.
- Chơng X: Việc xử lý các vi phạm.
- Chơng XI: Điều khoản cuối cùng.
4. Củng cố:
- GV hớng dẫn HS tự củng cố bài học.
5. Dặn dò:
- Học và làm các BT 1 SGK/25
- Đọc trớc phần 2a, 2b.
Tiết 10
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: BT 1 SGK/25
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
2. Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ
quân sự năm 2005
a) Những quy định chung:
GV hỏi: Công dân trong thời gian tại ngũ có
đợc phép xây dựng gia đình không?
Học sinh trả lời
GV hỏi tiếp: Công dân đang tại ngũ có

quyền bầu cử không?
Học sinh trả lời, bổ sung.
2. Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ
quân sự năm 2005
a) Những quy định chung:
- Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang
của công dân phục vụ trong Quân đội
nhân dân Việt Nam.
- Làm nghĩa vụ quân sự bao gồm phục
vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị
của quân đội.
- Quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị
4
GV nhận xét, kết luận: Quân nhân tại ngũ
và quân nhân dự bị trong thời gian huấn
luyện có quyền và nghĩa vụ của công dân
đợc Hiến pháp và pháp luật quy định.
b) Chuẩn bị cho thanh niên nhập ngũ:
GV hỏi: Vũ Văn An sinh ngày 12/8/2002
tháng 4/2008 có phải đến cơ quan quân sự
đăng ký nghĩa vụ quân sự không ? Tại sao ?
Học sinh trả lời.
GV bổ sung, kết luận nội dung : Công dân
nam dủ 17 tuổi phải đên cơ quan quân sự đăng
ký nghĩa vụ quân sự và kiểm tra sức khoẻ.
có nghĩa vụ trung thành tuyệt đối với tổ
quốc, nhân dân, nhà nớc XHCN.
- Quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị
trong thời gian huấn luyện có quyền và
nghĩa vụ của công dân đợc Hiến pháp và

pháp luật quy định.
- Công dân nam giới không phân biệt
thành phần xã hội, tín ngỡng, tôn giáo,
trình độ văn hoá, nghề nghiệp, nơi c trú có
nghiã vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội
nhân dân Việt Nam.
- Ngời đang trong thời kỳ bị pháp luật
hoặc toà án nhân dân tớc quyền phục vụ
trong các lực lợng vũ trang nhân dân hoặc
ngời đang bị giam giữ thì không đợc làm
nghĩa vụ quân sự.
- Riêng đối với công dân nữ ở trong độ
tuổi từ 18 đến 40 có chuyên môn kỹ thuật
cần cho quân đội trong thời bình có trách
nhiệm đăng ký nghĩa vụ quân sự và đợc
gọi huấn luyện; nếu tự nguyện thì có thể đ-
ợc phục vụ tại ngũ.
b) Chuẩn bị cho thanh niên nhập ngũ:
- Huấn luyện quân sự phổ thông.
- Đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn
kỹ thuật cho quân đội.
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự và kiểm tra
sức khoẻ đối với công dân nam đủ 17 tuổi.
4. Củng cố:
- GV hớng dẫn HS tự củng cố bài học.
5. Dặn dò:
- Học và làm các BT 2 SGK/25
- Đọc trớc phần 2c.
Tiết 11
1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: BT 2 SGK/25
5
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
c) Phục vụ tại ngũ trong thời bình:
GV nêu câu hỏi vấn đáp:
1. Trong thời bình, anh Vũ Văn An sinh ngày
12/8/2001có giấy gọi nhập ngũ vào ngày
3/3/2008, giấy gọi nhập ngũ đó có đúng luật
không? t ại sao?
2. Trong thời bình, anh Vũ Văn An sinh ngày
12/7/1983 có giấy gọi nhập ngũ vào ngày
3/3/2008, anh ta không chấp hành, nh vậy có
vi phạm luật nghĩa vụ quân sự không? t ại sao?
3. Trong thời bình, anh Vũ Văn Bình là sinh
viên năm thứ 2 trờng đại học thơng mại nhận
đợc giấy gọi nhập ngũ vào ngày 3/3/2008,
giấy gọi nhập ngũ đó có đúng luật không? tại
sao?.....
Học sinh suy nghĩ, trả lời.
GV bổ sung, kết luận nội dung : Độ tuổi gọi
nhập ngũ của công dân nam tronh thời bình là
từ đủ 18 tuổi đên hết 25 tuổi.
d) Xử lý các vi phạm Luật Nghĩa vụ quân
sự:
c) Phục vụ tại ngũ trong thời bình:
Hàng năm, việc gọi công dân nhập ngũ đ-
ợc tiến hành từ một đến hai lần. Đối tợng
và độ tuổi gọi nhập ngũ đợc quy định nh
sau:

- Độ tuổi gọi nhập ngũ đợc quy định đối
với công dân nam trong thời bình là từ đủ
18 đến hết 25 tuổi.
- Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời
bình của hạ sỹ quan và binh sỹ là mời tám
tháng. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời
bình của hạ sỹ quan chỉ huy, hạ sỹ quan
và binh sỹ chuyên môn kỹ thuật do quân
đội đào tạo, hạ sỹ quan và binh sĩ trên tàu
hải quân là hai mơi bốn tháng.
- Việc tính thời điểm bắt đầu và kết thúc
thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sỹ quan và
binh sỹ do Bộ trởng Bộ Quốc phòng quy
định. Thời gian đào ngũ không đợc tính
vào thời hạn phục vụ tại ngũ.
- Những công dân sau đây đợc tạm hoãn
gọi nhập ngũ trong thời bình: HS, SV, ng-
ời có anh chị em ruột đang phục vụ tại
ngũ.
- Những công dân sau đây đợc miễn gọi
nhập ngũ trong thời bình: Con liệt sĩ, con
TBB hạng 1; một ngời anh hoặc em trai
của liệt sĩ, một con trai của TB hạng
hai
- Chế độ chính sách đối với hạ sỹ quan,
binh sỹ phục vụ tại ngũ đợc quy định nh
sau: đợc cung cấp đầy đủ LTTP, thuốc
men, quân trang, chỗ ở và phụ cấp hàng
tháng
- Quyền lợi của gia đình hạ sỹ quan,

binh sỹ tại ngũ: đợc hởng trợ cấp khó
khăn đột xuất, đợc khám bệnh theo chế độ
BHYT
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×