Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GIAO AN DS10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.3 KB, 4 trang )

Chương I Mệnh Đề- Tập Hợp
Tiết 1 Ngày soạn 20/8/2008
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thế nào là mệnh đề, phủ định mệnh đề.
Biết phát biểu mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
Nắm vững khái niệm mệnh đề chứa biến
, .∀ ∃
2. Kỷ năng: Biết lấy các ví dụ mệnh đề, phủ định mệnh đề. Nêu ví dụ
mệnh đề kéo theo, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, phủ định
mệnh đề kéo theo.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và tính chính xác trong học tập
B. Phương pháp giảng dạy:
Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp, hoạt động theo nhóm
C. Chuận bị giáo cụ:
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
Học sinh: Vở , sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài củ: Giáo viên giới thiệu sách giao khoa.
Yêu cầu của giáo viên và học sinh.
2. Bài mới
Hạt động 1 : Mệnh đề là gì?
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Gv: Xét phát biểu:
a. Hà nội là thủ đô nước Việt
nam.
b. Số 13 là số nguyên tố.
c. Pải là thủ đô nước Đức
d. Số 15 chia hết cho 7.
Gv: Những phát biểu trên phát
biểu nào đúng , phát biểu nào sai.
Hs: Các phát biểu đúng là: a,b.


Phát biểu sai c,d.
1.Mệnh đề là gì?
Đn: Mệnh đề là một khẳng định đúng
hoặc sai.
-Khẳng định đúng gọi là mệnh đề
đúng.
-Khẳng định sai là mệnh đề sai
Chú ý: Câu hỏi, câu cảm thán không
phẳi là mệnh đề.
Hoạt động 2:Mệnh đề phủ định .
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Gv: Cho học sinh phủ định các mệnh
đề trên.
a.Hà nội không phải là thủ đô
nước Việt nam.
b.Số 13 không phải là số nguyên
tố.
c.Pari Không phải là thủ đô nước
Ví dụ : A=” Số 2006 là số nguyên
tố”
A
=” Số 2006 không phải là số
nguyên tố”
Đn: Cho mệnh đề p. Xét mệnh đề
“không phải p” được gọi mệnh đề
phủ định của p.
Đức
d.Số 15 không chia hết cho 7.
Gv: Phủ định mệnh đề p là mệnh đề
như thế nào.

Hs: Là mệnh đề ‘Không phải p’
Kí hiệu:
p
p
=”Không phải p”
Chú ý : p đúng thì
p
sai
p sai thì
p
đúng.
Hoạt động 3: Mệnh đề kéo theo mệnh đề đảo
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Gv : Chomệnh đề: “Nếu số tự nhiên
n co tận cùng bằng chữ số 4 thì số tự
nhiên n chia hết cho 2”
Mệnh đề trên ghép từ hai mệnh đề
nào?
Hs: p=”Số tự nhiên n có chữ số tận
cùng bằng 4”
Q=”Số tự nhiên n chia hết cho 2”
Mệnh đề trên có dạng:” Nếu p thì q”
Gv: Cho những mệnh đề kéo theo
hãy cho biết tính đúng sai.
Hs:”Nếu tam giác ABC đều thì có ba
góc bằn nhau”
“Vì 50 chia hết cho 10 nên 50 chia
hết cho 7”
“Nếu 1+1=4 thì 6+2=8”
Ví dụ : cho tam giác ABC:

P=’’
ABC∆
là tam giác đều”
q=”tam giác ABC có ba cạnh bằng
nhau”
Hs: p

q:’ Nếu tam giác ABC đều
thì tam giác có ba cạnh bằng nhau’
q

p:’Nếu tam giác ABC có ba cạnh
bằng nhau thì tam giác đều’
3: Mệnh đề kéo theo mệnh đề đảo
a. Mệnh đề kéo theo
Định nghĩa: Cho hai mệnh đề p và q.
Mệnh đề:”Nếu p thì q” được gọi là
mệnh đề kéo theo.
Kí hiệu: p

q
p

q là mệnh đề sai khi pđúng q sai,
còn lại đúng.
Mệnh đề p

q còn phát biểu>
“Nếu p thì q”
“vì p nên q”

“p suy ra q”
“p kéo theo q”
b.Mệnh đề đảo
Mệnh đề kéo theo p

q. mệnh đề q

p được gọi là mệnh đề đảo của
mệnh đề p

q.
Hoạt động 4: Mệnh đề tương đương.
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Gv: cho học sinh phát biểu mệnh đề
tương đương lớp 9.
“tam giác ABC là tam giác đều nếu
và chỉ nếu tam giác có ba cạnh bằn
nhau”
4. Mệnh đề tương đương.
Đn: Cho hai mệnh đề p và q.
Mệnh đề có dạng “p nếu và chỉ nếu
q” gọi là mệnh đề tương đương.
Kí hiệu p

q
p

q là mệnh đề đúng khi p,q đều
đúng hoặc đều sai.
Hoạt động 5:Mệnh đề chứa biến

Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Gv: Cá câu sau câu nào không phải
là mệnh đề.
a.”Số 78 chia hết cho 5”
b.”n là số chia hết cho 5”
c. “16 là số chính phương”
d”3x+2>3-2x”
5:Mệnh đề chứa biến
Đn: mệnh đề chứa biến là những phát
biểu khi cho các biến nhận giá trị củ
thể thì trở thành mệnh đề.
Vd:p(n)=”n là số chia hết cho 5”
P(1) là mệnh đề sai
P(2) mệnh đề đúng
Hoạt động 6: Các kí hiệu
;∀ ∃
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Gv: các câu sau có phải mệnh đề
không, cho biết tính đúng sai của
mệnh đề:
1.Với mọi x thuộc số thực thì x>x
2
2. Với mọi số tự nhiên n thì 2
n
+1 là
số nguyên tố.
Hai câu trên đều là mệnh đề
Gv: Phát biểu mệnh đề

ở mục 5

câu b,d.
Các phát biểu sau có phải mệnh đề
không ? cho biết tính đúng sai>
1.Tồn tại x thuộc R để x>x
2
2.Tồn tại x thuộc N để 2
n
+1 là số
nguyên tố
a. Kí hiệu

Cho p(x) là mệnh đề chứa biến .
Khi đó “
x∀∈
,p(x)” là một mệnh đề.
Bất kì x
o

X,p(x
o
) đúng là một mệnh
đề đúng.
Có x
o

X,p(x
o
) sai là một mệnh đề
sai.
b. Kí hiệu


Cho p(x) là một mệnh đề chứa biến,
khi đó “

x

X,p(x)” là một mệnh đề.
Nếu có x
o

X,p(x
o
) đúng là mệnh đề
đúng
Bất kì x
o

X,p(x
o
) sai là một mệnh đề
sai.
Hoạt động 7: Phủ định mệnh đề chứa biến:
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Gv: Phủ định các mệnh đề sau:
tất cả học sinh 10A
5
đều giỏi toán
-Trong tiết toán này có một học
sinh quên mang bút
7.Phủ định mệnh đề chứa biến:

Phủ định mệnh đề“
x∀∈
,p(x)” là
mệnh đề”
, ( )x X p x∃ ∈

Phủ định mệnh đề “
, ( )x X p x∃ ∈
” là
mệnh đề “
, ( )x X p x∀ ∈
Ví dụ : Cho p(x)= “3x+1>1-2x”
Phát biểu mệnh đề:

x∀∈
,p(x)” ;“
, ( )x X p x∃ ∈
” cho biết
tính đúng sai.
3.Cũng cố:
-Mệnh đề p

q còn phát biểu như thế nào?
Thế nào là mệnh đề phủ định , mệnh đề tương đương.
Mệnh đề chứa biến
Phủ định các mệnh đề chứa biến
4. Bài tập (sgk)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×