Lớp: 7A
Lớp: 7B
Tiết :
Tiết :
Tiết 11
Bài 10
Ngày giảng :
Ngày giảng :
Sĩ số:
Sĩ số:
Vắng:
Vắng:
NGUỒN ÂM
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Giúp học sinh biết được nguồn âm là các vật dao động. Nêu được một
số thí dụ về nguồn âm.
- Biết được 2 đặc điểm của âm là độ cao ( trầm, bổng) và độ to của âm.
2.Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết được âm trầm,bổng, to, nhỏ.
- Nêu được một số ví dụ chứng tỏ được âm truyền được trong chất lỏng,
rắn, khí.
3.Về thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
- Tập tính độc lập suy nghĩ, mạnh dạn nêu ý kiến của mình. Biết phối hợp
với bạn trong hoạt động nhóm
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Một số nguồn âm : âm thoa, trống, sợi day cao su, thìa, cốc thuỷ tinh.
- Ống nghiệm (7 ống) + chậu nhựa chứa nước
- Lá chuối, kèn
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 10
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Không kiểm tra
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1:Tạo tình huống
học tập
- Giới thiệu chương.
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Nhận bíêt
nguồn âm
GV đặt câu hỏi cho học sinh
trả lời:
Âm phát ra từ đâu?
Cái trống gọi là nguồn âm
định nghĩa nguồn âm là gì ?
Hoạt động của HS
Nội dung
I. Nhận bíêt nguồn âm
- Vật phát ra âm gọi là
nguồn âm
- Âm phát ra từ cái trống.
- Học sinh đưa ra định
1
- Yêu cầu học sinh thực hiện
C2
Hoạt động 3: Nghiên cứu đặc
điểm của nguồn âm
Thí nghiệm 1:
- Y/c mỗi nhóm lấy ra 1 sợi
dây cao su ( thun) kéo thun ra
và bún vào cho sợi dây phát
ra âm sợi dây có gì khác so
với ban đầu?
- Thí nghiệm 2: gõ vào thành
cốc thủy tinh ta nghe được
âm.
- YC HS trả lời C4:
Thí nghiệm 3:
Đặt viên phấn trên âm thoa,
ychs tạo ra âm trên âm thoa,
quan sát hiện tượng ?
Gõ cho âm thoa phát ra âm,
dùng tay chạm nhẹ, chạm
mạnh vào âm thoa nhận xét
gì?
- Khi phát ra âm thì nguồn
âm có đặc điểm gì khác
thường?
Thông báo : chuyển động,
rung rinh, lắc lư,… gọi là dao
động.
- Tổng hợp ý kiến : khi phát
ra âm, mọi vật đều dao động.
- GDMT: Để bảo vệ giọng nói
của người, ta cần tập luyện
thường xuyên, tránh nói quá
to, không nên hút thuốc lá.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Y/c học sinh tự vận dụng
C6,C7.
- C8: nhóm đưa ra cách kiểm
tra.
C9:GV thực hiện, biểu diễn
học sinh nhận xét xem bộ
phận nào dao động phát ra
nghĩa nguồn âm ghi vào
vở
- C2: kể tên một số nguồn
âm:…
- C3: Sợi dây rung rinh.
- Làm thí nghiệm
II. Đặc điểm của nguồn
âm
1. Thí nghiệm :
2. Kết luận:
- Vị trí cân bằng: Là vị
trí vật đứng yên.
- Các vật phát ra âm đều
dao động.
- C4:
- Viên phấn bị lăn.
- Chạm nhẹ: tay tê (âm
thoa dao động).
- Chạm mạnh : tay tê
không nghe âm phát ra.
- Nguồn âm rung rinh,
chuyển động,…
- Học sinh ghi đặc điểm
của nguồn âm.
III.Vận dụng
- Cá nhân trả lời C6, C7.
- Thảo luận nhóm C8.
- HS trả lời cá nhân, HS
khác nhận xét .
-Đọc tài liệu.
2
C8: dùng một mảnh giấy
nhỏ gắn ở miệng lọ. Khi
ta thổi nếu mảnh giấy
dao động chứng tỏ cột
không khí trong ống dao
động
âm ?
C9:
3/.Củng cố:
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách bài tập.
4/.Dặn dò :
- Làm bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị bài 11 “ ĐỘ CAO CỦA ÂM ”
3