Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Tài liệu môn hóa củaThầy TMĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.95 KB, 88 trang )

Câu 1. Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu
được 20,16 lít hỗn hợp khí X (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần
dùng dung dịch chứa H2SO4 0,25M và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng
thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu. Tỉ
khối của Z so với He bằng 8,8125. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị m là.
A. 148,12 gam
B. 140,84 gam
C. 142,72 gam
D. 144,46 gam
Câu 2. Hỗn hợp rắn A gồm Fe, CuO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 22,705% về khối lượng.
Hòa tan hết 47,92 gam rắn A trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch B chứa
93,84 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 47,92 gam rắn A trong dung dịch HNO3 loãng dư
thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có khối
lượng 3,48 gam. Số mol HNO3 đã phản ứng là.
A. 2,03
B. 1,98
C. 2,12
D. 2,01
Câu 3. Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch
HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa các muối
có khối lượng 373,0 gam và hỗn hợp khí Y. Cho dung dịch có chứa 4,75 mol NaOH vào
dung dịch X, lọc bỏ kết tủa; phần dung dịch nước lọc đem cô cạn sau đó nung ở nhiệt độ
cao tới khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam rắn. Phần trăm khối lượng oxi có
trong Y là.
A. 30%
B. 47,76%
C. 60%
D. 35,82%
Câu 4. Đốt cháy 37,12 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm O2
và O3 thu được hỗn hợp rắn B gồm các oxit và kim loại còn dư. Chia rắn B thành 2 phần
bằng nhau.


+ phần 1: tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 1,792 lít H2 và dung dịch chứa
59,74 gam muối.
+ phần 2: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y (không chứa ion
NH4+) và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng
0,8375. Cô cạn dung dịch Y thu được x gam muối khan. Biết rằng các phản ứng xảy ra với
hiệu suất đều đạt 100%, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của x là.
A. 76,84 gam
B. 91,10 gam
C. 75,34 gam
D. 92,48 gam
Câu 5. Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch
HNO3 15,75% thu được dung dịch X và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O.


Mặt khác hoàn tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung
dịch Z chứa 3 chất tan có khối lượng 40,4 gam (không thấy khí thoát ra). Trộn dung dịch X
và dung dịch Z thu được dung dịch G. Cho AgNO3 dư vào G thu được x gam kết tủa. Biết
rằng trong dung dịch Z số mol cation Cu2+ gấp 2 lần số mol cation Fe3+. Giá trị của x là.
A. 126,4 gam
B. 142,2 gam
C. 124,8 gam
D. 136,2 gam
Câu 6:
Hỗn hợp E gồm một ancol X và axit cacboxylic Y (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn
m gam hỗn hợp E thu được 21,952 lít CO2 và 17,64 gam nước. Mặt khác đun nóng m gam
hỗn hợp E có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được một chất hữu cơ Z thuần chức duy nhất
có khối lượng 22,12 gam. Đốt cháy hoàn toàn 16,59 gam Z cần dùng 17,64 lít O2. Các khí
đều đo ở đktc, các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%. Tên gọi của Y là.
A. axit acrylic
B. axit malonic

C. axit oxalic
D. axit crotonic
Câu 7. X, Y là các peptit được tạo bởi từ một -amino axit A chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm
-COOH. Thủy phân hoàn toàn X, Y trong môi trường axit theo phản ứng:
X + (n – 1)H2O --> nA
Y + (n – 3)H2O --> (n – 2)A
Với n là số liên kết peptit.
Hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp
E cần dùng 20,16 lít O2 (đktc), sản phẩm thu được gồm CO2, H2O và N2. Cho toàn bộ sản
phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 72,0 gam kết tủa. Tên gọi của A là.
A. Glyxin
B. Valin
C. axit anpha-amino butanoic
D. Alanin
Câu 8. Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch chứa FeCl3 x mol/l; HCl 1,5x mol/l và CuCl2
0,3M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng anot tăng 6,08 gam thì dừng điện phân; đồng thời
khối lượng dung dịch giảm m gam. Cho AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được
31,6 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 18,86 gam
B. 24,01 gam
C. 17,75 gam
D. 25,02 gam
Câu 9. X là este tạo bởi axit no, đơn chức với etylen glicol; Y là axit no, hai chức. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,96 gam nước. Mặt


khỏc un núng 57,3 gam hn hp E vi lng va dung dch KOH, cụ cn dung dch sau
phn ng thu c 83,7 gam rn. Bit rng X khụng tham gia phn ng trỏng gng. Cụng
thc ca to thu gn ca Y l.
A. (CH2)2(COOH)2

B. (CH2)4(COOH)2
C. CH2(COOH)2
D. (COOH)2
CC BI TON BO TON ELECTRON; BO TON NGUYấN T.
Cõu 10. Hn hp rn A gm Mg, Al v Cu. t chỏy m gam rn A cn dựng 2,24 lớt (ktc)
hn hp gm O2 v O3 cú t khi so vi He bng 9,6 thu c hn hp rn B gm cỏc oxit.
Hũa tan hon ton B cn dựng 200 ml dung dch cha HCl 0,6M v H2SO4 xM. Cụ cn
dung dch sau phn ng thu c (3m + 5,94) gam mui khan. Giỏ tr ca m l.
A. 6,4 gam
B. 7,8 gam
C. 8,6 gam
D. 12,4 gam
Cõu 11. Hũa tan ht m gam hn hp cha Mg, MgCO3ơ v FeCO3 trong dung dch HCl
loóng d thu c hn hp khớ X v dung dch cha cỏc cht tan cú cựng nng mol. Mt
khỏc un núng m gam hn hp trờn cn dựng dung dch cha 1,02 mol HNO3, kt thỳc
phn ng thu c dung dch Y v 5,6 lớt (ktc) hn hp khớ Z gm 2 khớ cú t khi so vi
H2 bng 22. Cụ cn cn thn dung dch Y thu c (2m + 17,8) gam mui khan. Giỏ tr m
l.
A. 54,0 gam
B. 40,5 gam
C. 27,0 gam
D. 39,15 gam
Cõu 12. Hũa tan hon ton 29,6 gam hn hp gm Fe, Fe2O3 v CuO trong dung dch cha
1,1 mol HNO3. Kt thỳc cỏc phn ng thu c dung dch X v 2,24 lớt hn hp khớ Y gm
2 khớ NO v N2O. Chia dung dch X lm 2 phn bng nhau.
+ phn 1: tỏc dng vi dung dch NaOH d, lc ly kt ta nung ngoi khụng khớ n khi
lng khụng i thu c 18,4 gam rn.
+ phn 2: tỏc dng vi dung dch AgNO3 d thu c 18,9 gam kt ta.
Phn trn oxi cú trong hn hp ban u l.
A. 15,14%

B. 10,81%
C. 12,21%
D. 11,28%
Cõu 13. Hũa tan 10,8 gam Fe(NO3)2 vo 200 ml dung dch cha HNO3 xM v H2SO4 yM
un nh, kt thỳc phn ng thu c dung dch X v khớ Y thoỏt ra. Lc t t bt Cu vo
dung dch X, un nh n khi thu c dung dch Z ch cha 2 mui cú khi lng 45,12


gam. Biết rằng sản phẩm khử duy nhất của NO3- là NO. Giá trị x, y lần lượt là.
A. 0,75M và 2,50M
B. 0,6M và 2,75M
C. 0,15M và 1,425M
D. 0,45M và 2,65M
Câu 14. Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2 có tỉ
khối so với H2 bằng 7,8. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua ống sứ nung nóng chứa CuO và một
oxit Fe (dùng dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí và hơi thoát ra khỏi ống
sứ được hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 14,2 gam.
Lấy toàn bộ rắn còn lại trong ống sứ hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung
dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tỉ khối so với X bằng 82/39. Cô
cạn dung dịch Y thu được 220,4 gam muối khan trong đó oxi chiếm 56,624% về khối
lượng. Công thức của oxit Fe là.
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Fe2O3 hoặc Fe3O4
Câu 15. Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn
hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X.
Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được dung
dịch Y và 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu
được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu

được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối
lượng của FeS2 có trong rắn A là.
A. 35,16%
B. 23,44%
C. 17,58%
D. 29,30%
Câu 16. Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X
cũng như peptit Y đều thu được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y
có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O
và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng
bình tăng 92,96 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn
Y thu được a mol Val và b mol Gly. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 3 : 2
D. 1 : 2
Câu 17. X, Y là 2 hợp chất hữu cơ đều mạch hở và là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn
toàn a mol X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = a + y. Đun nóng hoàn toàn hỗn
hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp chứa 3 muối và 1 ancol Z duy


nhất. Đun hỗn hợp muối trên với vôi tôi xút thu được hỗn hợp F. Ngưng tụ hoàn toàn F thu
được ancol Z và khí H2 duy nhất thoát ra. Lấy a mol Z đun với CuO, toàn bộ sản phẩm tác
dụng với AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 4a mol Ag. Hãy lập luận đưa ra CTCT phù hợp
của X, Y
Câu 18. X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 26,7 gam X cần dùng 18,48
lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O dẫn qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư
thấy khối lượng bình tăng 53,1 gam. Mặt khác đun nóng 0,5 mol X cần dùng 350 gam dung
dịch KOH 24,0%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E gồm 3 muối và phần
hơi chí chứa nước có khối lượng 284 gam. Axit hóa hỗn hợp E thu được hỗn hợp F gồm các

chất hữu cơ. Toàn bộ F tác dụng với Na giải phóng 22,4 lít H2 (đktc). Lập luận đưa ra công
thức cấu tạo phù hợp của E.
Câu 19. X, Y, Z có công thức phân tử lần lượt là C3H¬6O; C3H4O và C3H4O2. X, Y, Z có
các tính chất sau:
(1) X, Y không tác dụng với Na; cộng hợp H2 (Ni, t0) thu được cùng một sản phẩm.
(2) Y cộng hợp H2 cho sản phẩm là X.
(3) X có đồng phân X’. Khi oxi hóa X’ thu được Y.
(4) Z có đồng phân Z’ (Z, Z’ chỉ chứa 1 loại nhóm chức trong phân tử). Oxi hóa Y thu được
Z’.
Lấy 6,32 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z, X’, Z’ có cùng số mol tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là.
A. 19,44 gam
B. 17,28 gam
C. 12,96 gam
D. 15,12 gam
Câu 20. Hỗn hợp E gồm một amin X và một amino axit Y (X, Y đều no và có cùng số
nguyên tử C; trong Y chỉ chứa 1 nhóm -COOH). Lấy 0,3 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ
với 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với
250 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn đến khô dung dịch Y thu được
39,75 gam rắn khan. Công thức phân tử của X là.
A. C2H7N
B. C3H9N
C. C4H11N
D. C5H13N
Câu 20. X là este no tạo bởi 2 axit caboxylic với etylen glicol; Y là axit cacboxylic no, 2
chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng lượng
O2 vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2 và nước có tổng khối lượng là 29,36 gam. Mặt khác
đun nóng 21,5 gam hỗn hợp E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 35,4 gam hỗn hợp
muối. Công thức phân tử của X là.
A. C4H6O4

B. C6H10O4


C. C7H12O4
D. C5H8O4
Câu 21. Tiến hành điện phân 100 ml dung dịch chứa CuSO4 2,5M và AgNO3 1M bằng điện
cực trơ tới khi khối lượng catot tăng 23,6 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào
dung dịch sau điện phân, sau khi kết thúc các phản ứng lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận,
cân lại thấy khối lượng giảm m gam. Biết rằng sản phẩm khử duy nhất của NO3- là khí NO.
Giá trị m là.
A. 10,8 gam
B. 10,1 gam
B. 8,7 gam
D. 14,0 gam
Câu 22: Hỗn hợp rắn A gồm Fe, Fe2O3, Cu và CuO. Hòa tan hết 44,8 gam hỗn hợp rắn A
trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X chỉ chứa 3 chất tan có cùng nồng độ
mol. Mặt khác hòa tan hết 44,8 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được
dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tỉ khối so với He bằng 8,2.
Thổi NH3 đến dư vào dung dịch Y thu được 32,1 gam kết tủa. Phần trăm CuO trong hỗn
hợp rắn A là.
Câu 23: Hỗn hợp X chứa 3 hydrocacbon đều mạch hở có tổng số liên kết xíchma là 12.
Nung nóng 10,08 gam hỗn hợp E chứa X và 0,2 mol H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được
hỗn hợp F chứa 10 hydrocacbon có tỉ khối so với He bằng 8,4. Dẫn toàn bộ F lần lượt qua
bình 1 đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 0,23 mol AgNO3 phản ứng thu được 30,07
gam kết tủa, bình 2 đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng là 8,0 gam; đồng
thời khối lượng bình tăng 1,66 gam. Khí thoát ra khỏi bình 2 gồm 3 hydrocacbon có thể tích
là 2,688 lít (đktc) và có tỉ khối so với He bằng 31/3. Phần trăm số mol của hydrocacbon có
khối lượng phân tử nhỏ nhất trong F là?
Câu 24. Thoi 17,92 lit CO qua 152,4 gam hh gom Fe2O3,Fe3O4 va CuO, trong do ti le mol
CuO:Fe3O4 la 2:3. Sau pu thu duoc hh khi X va ran Y. Hoa tan Y can vua du 3,05 lit HNO3

2M va thu duoc 12,32 lit NO (spk duy nhat). Dan toan bo X qua 400ml hh dd NaOH 2M va
Ca(OH)2 1M, sau pu dd chua m gam muoi. Tinh % the tich CO trong X va tinh m?
Câu 25. Hòa tan m gam hỗn hợp rắn gồm Fe(NO3)3, Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa
0,52 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat và 4,032 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, đktc). Dung dịch X hòa tan tối đa 5,12 gam Cu (không thấy khí thoát ra). Giá
trị m là.
Câu 26. Hòa tan hết 50,88 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dng dịch HCl
loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào dung dịch
X thu được dung dịch Y chứa 117,0 gam muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X
thu được lượng kết tủa là.


Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 53,4 gam hỗn hợp gồm FeCO3, FeS2 và Cu2S bằng lượng oxi
vừa đủ thu được hỗn hợp khí X và 32,0 gam hỗn hợp rắn Y gồm Fe2O3 và CuO. Hòa tan
hết Y trong dịch dịch chứa HCl 0,8M và H2SO4 0,6M thu được dung dịch Z chỉ chứa các
muối khối lượng 68,75 gam. Hấp thụ toàn bộ X trong 400 ml dung dịch KOH 1,5M và
Ba(OH)2 1,75M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.
Câu 28. X là axit đơn chức; Y là axit no, hai chức; Z là este đơn chức, không no chứa một
liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch hở và MX < MY). Đốt cháy 8,18 gam hỗn hợp E chứa X,
Y, Z cần dùng 2,576 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 8,18 gam E với 170 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp gồm 2 muối natri của 2 axit X, Y có số tương ứng
13 : 2. Công thức cấu tạo của Z là.
Câu 29. X, Y là hai este mạch hở và không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 52,9 gam hỗn
hợp E chứa X, Y cần dùng 43,12 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 52,9 gam E với dung
dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần
rắn có khối lượng m gam và phần hơi chứa hỗn hợp 2 ancol đều no, đồng đẳng kế tiếp. Đem
đốt cháy hết phần rắn thu được 50,88 gam Na2CO3; 1,44 gam H2O; CO2. Biết rằng axit tạo
nên X, Y đều có phần trăm khối lượng oxi lớn hơn 50%. Giá trị m là
Câu 30. Cho một lượng muối khan AgNO3 vào 250 ml dung dịch Cu(NO3)2 aM thu được
dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ ở thời gian t giây thấy

khối lượng catot tăng 16,2 gam. Nếu thời gian 2t giây thì khối lượng dung dịch giảm 23,4
gam; đồng thời thu được dung dịch X. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng
thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng thanh Fe giảm 5,1 gam so với
trước phản ứng. Giá trị a là.
Câu 31. Hòa tan hết 9,65 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng
dư thu được dung dịch X (không chứa NH4NO3) và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO
và N2O có tỉ khối so với He bằng 10. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa
nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 8,0 gam rắn. Kim loại M là.
Câu 32. Hòa tan hết 8,4 gam hỗn hợp gồm kim loại M và MO (M có hóa trị không đổi)
trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 39,96 gam muối và 1,12 lít
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có tỉ khối so với He bằng 9,6. Cho dung dịch NaOH
vào dung dịch X, đun nóng không thấy khí thoát ra. Kim loại M là.
Câu 33. Hòa tan hết 13,12 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại M có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4
trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 49,64 gam muối và 1,344 lít
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu; trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so
với H2 bằng 59/3. Kim loại M là.
Câu 34. Nhiệt phân hoàn toàn 55,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được
24,0 gam rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hết X vào 160 gam dung dịch NaOH a% thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,8 gam rắn. Giá trị của a là.


Câu 35. Cho 12,46 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại M vào dung dịch HCl loãng dư thu
được 4,76 lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 12,46 gam hỗn hợp trên trong dung
dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 57,42 gam muối và 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp khí Y gồm NO và N2O có tỉ khối so với He bằng 9,25. Kim loại M là.
Câu 36. Hòa tan hết 15,36 gam hỗn hợp gồm Mg và một oxit kim loại hóa trị II không đổi
trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 60,08 gam muối và 1,344 lít
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Cho dung dịch KOH dư
vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 19,2
gam rắn khan. Biết hydroxit của M không tan trong môi trường bazơ. Công thức của oxit là.

Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Zn trong khí Cl2 dư thu được
38,34 gam hỗn hợp muối. Mặt khác hòa tan hết 12,78 gam hỗn hợp trên trong dung dịch
HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 60,22 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm 2 khí
không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với He bằng 9,4. Số mol
HNO3 đã phản ứng là.
Câu 38. Hòa tan hết 11,32 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl loãng dư
thu được dung dịch X chứa 38,3 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 11,32 gam hỗn hợp trên
trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khối Z
gồm hai khí không màu; trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 9,25.
Số mol HNO3 phản ứng là.
Câu 39. Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl loãng dư
thấy thoát ra 10,304 lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết m gam hỗn hợp trên trong
dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y chứa 74,32 gam muối và hỗn hợp khí gồm
0,06 mol khí A và 0,02 mol khí B. Số mol HNO3 phản ứng là.
Câu 40. Hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp gồm Cu và 2 oxit Fe trong 500 ml dung dịch HCl
1M thu được dung dịch X chỉ chứa các muối. Để tác dụng hết với các chất có trong dung
dịch X cần dùng 400 ml dung dịch Y chứa KMnO4 0,325M và H2SO4 1,3M. Phần trăm
khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là.
Câu 41. Hòa tan hết 22,16 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit Fe trong 240 gam dung dịch
HNO3 31,5% thu được dung dịch X. Cho từ từ đến hết 680 ml dung dịch NaOH 1,5M vào
dung dịch X thu được 32,1 gam kết tủa duy nhất. Mặt khác hòa tan hết 22,16 gam hỗn hợp
trên cần dùng dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chứa 49,09
gam muối và 1,792 lít khí H2 (đktc). Nồng độ C% của muối sắt có trong dung dịch X.
Câu 42. Cho 20,0 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch chứa AgNO3 0,3M và
Cu(NO3)2 0,2M thu được dung dịch X và 50,16 gam hỗn hợp rắn Y. Cho từ từ dung dịch
NaOH 1M vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại thì đã dùng 560 ml. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp ban đầu là.


Câu 43. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 có

tỉ khối so với He bằng 13,85 thu được (m + 16,62) gam hỗn hợp gồm các oxit và muối
clorua (không thấy khí thoát ra). Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp trên trong 280 gam
dung dịch HNO3 a% (lấy dư 25% so với phản ứng) thu được dung dịch X chứa (m + 55,28)
gam muối và hỗn hợp khí Y gồm các khí có khối lượng 2,32 gam. Giá trị của a là.
Câu 44. Thổi một luồng khí CO qua ống sứ chứa 37,76 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4
đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ khí
Y vào nước vôi trong lấy dư thu được 32,0 gam kết tủa. Hòa tan hết rắn X trong 240 gam
dung dịch HNO3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 98,8 gam
và hỗn hợp gồm các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng. Nồng độ phần trăm (C
%) của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Z là.
Câu 45. Peptit X có CTTQ dạng CxHyOzN6; peptit Y có CTTQ dạng CnHmO6Nt. Đun
nóng 0,16 mol hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được hỗn
hợp chứa x mol muối glyxin và y mol muối alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam hỗn hợp E
bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng
của CO2 và H2O là 69,31 gam. Tỉ lệ x : y là.
Câu 46. Hỗn hợp X chứa một số hydrocacbon đều mạch hở. Cho 21,8 gam X với 0,3 gam
khí H2 vào bình kín có chứa sẵn một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn
hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 27,625. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2
dư thấy lượng Br2 phản ứng là 88,0 gam, khí thoát ra khỏi bình chỉ chứa một hydroccabon
A duy nhất. Lấy 0,15 mol A đốt cháy cần V lít O2 (đktc). Giá trị V là.
Câu 47. Hỗn hợp X chứa 4 hydrocacbon đều mạch hở. Cho 7,89 gam X vào bình kín có
chứa sẵn 1,792 lít khí H2 (đktc) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10,0625. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình đựng (1)
đựng AgNO3/NH3 dư thu được 6,0 gam kết tủa; bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy khối
lượng bình tăng 0,98 gam. Khí thoát ra khỏi bình (2) gồm 2 hydrocacbon hơn kém nhau 14
đơn vị đvC. Lấy 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị gần đúng
của V là.
Câu 48. Cho 14,0 bột Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM, kết thúc phản ứng
thu được dung dịch X và 59,4 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Lọc
lấy kết tủa nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 32,0

gam rắn chứa 2 oxit. Tỉ lệ x : y là.
Câu 49. Cho 7,08 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào 400 ml dung dịch AgNO3 xM và
Cu(NO3)2 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 43,04 gam rắn Y chứa 2 kim
loại. Cho NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được 16,0 gam rắn chứa 2 oxit. Giá trị của x là.
Câu 50. Hòa tan hỗn hợp rắn A gồm Mg, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl dư thu được
dung dịch X chứa 3 muối và 1,344 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 16,02 gam


muối khan. Mặt khác hòa tan hoàn toàn rắn A trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu
được dung dịch Y chứa 27,56 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí không màu
trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với H2 là 52/3. Giá trị của V là.
A. 0,448 B. 0,560 C. 0,672 D. 0,896
Câu 51. Hỗn hợp rắn A gồm Mg, Al, Zn và Cu. Chia m gam hỗn hợp A làm 2 phần bằng
nhau:
+ Phần 1: hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,232 lít H2 (đktc) và 1,92
gam rắn không tan.
+ Phần 2: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,336 lít (đktc) khí X duy nhất
và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (0,5m + 11,04) gam muối khan.
Câu 52. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư
thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác cũng hòa tan hoàn
toàn hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 72,6 gam
muối và 1,568 lít hỗn hợp gồm NO và N2O có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị m là.
Câu 53. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn A gồm FeO, Fe3O4 và Cu cần dùng 120 ml dung
dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X chứa 2 loại cation có khối
lượng 16,9 gam. Mặt khác thổi một luồng khí CO qua hỗn hợp rắn A trên, nung nóng một
thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HNO3 loãng
dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Giá trị m là.
Câu 54. Hòa tan hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong
dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M (dùng vừa đủ) thu được 1,792 lít khí H2

(đktc) và dung dịch X. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp A trong dung dịch
HNO3 loãng dư thu được 1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí có khối lượng 2,57 gam. Cô cạn dung
dịch X thu được m gam muối khan.
Câu 55. Hòa tan hết hỗn hợp rắn A gồm Mg, MgO, Mg(OH)2 và MgCO3 trong dung dịch
HCl dư thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí X và dung dịch chứa 15,2 gam muối. Mặt
khác hoàn tan hết hỗn hợp A trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa
24,08 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm (CO2 ; NO) có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Tỉ khối
của Z so với X bằng a. Giá trị của a là.
Câu 56. Đốt cháy 3,34 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Cu trong oxi một thời gian thu
được 3,82 gam hỗn hợp rắn B (gồm MgO, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO, Cu2O, Mg,
Al, Fe và Cu). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp B trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung
dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu; trong đó có 1 khí hóa nâu có tỉ khối
so với H2 bằng 19,2. Cô cạn dung dịch X thu được 16,36 gam muối khan. Số mol HNO3 đã
phản ứng là.
Câu 57. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3,
FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He
bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp rắn A


trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 48,4 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn
hợp khí Y gồm (N2O ; CO2). Biết rằng N2O là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị
của m là.
Câu 58. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn gồm FeS, FeS2, CuS, Cu2S trong dung dịch
HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat và 40,32 lít khí NO2 (sản
phẩm khử duy nhất; đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được 70,475
gam kết tủa. Giá trị của m là.
Câu 59. Hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và MgO. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được 8,4 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch chứa 2,375m gam muối. Cho
m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y, hỗn hợp
khí Z gồm CO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 17,8. Cô cạn dung dịch Y thu được 68,34

gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 60. Hòa tan hoàn toàn 2,99 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe và Al trong dung dịch hỗn
hợp HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp
khí gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu có tỉ khối so với H2 bằng 8. Cho một
ít bột Cu vào dung dịch Y thì không thấy hiện tượng. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là.
Câu 61. Hòa tan hoàn toàn 13,93 gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong dung dịch
HNO3 loãng thu được dung dịch X; 1,25 gam rắn không tan và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí
(gồm NO ; N2O) có tỉ khối so với H2 bằng 20,25. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Lọc lấy
kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 15,6 gam hỗn hợp rắn. Số
mol HNO3 đã phản ứng là.
Câu 62: Hỗn hợp X chứa 0,12 mol H2 và một số hydrocacbon đều mạch hở và ở thể khí.
Đun nóng 11,98 gam hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác thu được 6,272 lít hỗn hợp khí Y
gồm 4 hydrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư
thu được m gam kết tủa; bình 2 đựng Br2 dư thấy lượng brom phản ứng là 17,6 gam; đồng
thời khối lượng bình tăng 3,74 gam. Khí thoát ra khỏi bình chỉ chứa một hydrocacbon duy
nhất có thể tích 3,584 lít. Giá trị m là.
Câu 63: Hòa tan hoàn toàn 25,76 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và một oxit sắt trong 280 gam
dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Z
(trong đó oxi chiếm 61,276% về khối lượng). Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung
dịch Y. Lọc bỏ kết kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi
thu được 81,06 gam rắn khan. Mặt khác thổi 8,96 lít khí CO (đktc) qua 25,76 gam X nung
nóng thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với He bằng 9,4. Biết rằng trong X, số mol của
Fe gấp đôi số mol của oxit Fe. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit Fe là.
Câu 64: Đốt cháy hỗn hợp X chứa một ankan, một anken và một ankin, sản phẩm cháy dẫn
qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,31 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch
giảm 29,97 gam. Mặt khác đun nóng hỗn hợp X trên với 0,05 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn
hợp Y có tỉ khối so với He bằng 5,375. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch
AgNO3 trong NH3 (dư ) thu được m1 gam kết tủa; bình (2) đựng Br2 dư dư thấy khối



lượng bình tăng m2 gam. Khí thoát ra khỏi bình chứa 2 hydrocacbon kế tiếp có thể tích là
2,688 lít (đktc). Tổng giá trị m1 và m2 là.
Câu 65: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn gồm Cu, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong dung dịch
chứa 0,24 mol H2SO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,344
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nhúng thanh Mg vào dung dịch X thấy thoát ra
1,792 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng thanh Mg tăng 4,08 gam. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị m là.
Câu 66: Tiến hành điện phân 150 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và NaCl xM bằng điện cực
trơ, màng ngăn xốp trong thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 7,68 gam. Nếu thời
gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 cực là 6,048 lít (đktc). Giá trị x là.
Câu 67: Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn
hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO
có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của
Fe(NO3)3 trong Y là.
Câu 68. Rắn X chứa 44,64 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit Fe. Chia X làm 2 phần:
+ Thổi 2,688 lít CO (đktc) qua phần 1 nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y
có tỉ khối so với He bằng 9. Phần rắn sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn trong 365 gam
dung dịch HNO3 31,5% (lấy dư 25% so với phản ứng) thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất; đktc).
+ Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HCl loãng thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung
dịch Z chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là.
Câu 69. X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các anpha-amino axit no chứa một nhóm –
NH2 và 1 nhóm –COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác đun
nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được lượng rắn khan là.

Câu 70. Hỗn hợp E gồm 2 peptit X , Y (mỗi peptit chỉ được được cấu tạo từ một loại anphaamino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 47,28 gam hỗn
hợp E cần dùng vừa đủ 1,98 mol O¬2, thu được N2, H2O và 1,68 mol CO2. Mặt khác thủy
phân 0,4 mol hỗn hợp E trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch F có chứa x
gam muối của alanin. Giá trị của x là.
Câu 71. X, Y, Z là 3 peptit được tạo bởi từ các anpha-amino axit no chứa 1 nhóm NH2 và 1
nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z bằng dung dịch NaOH (vừa đủ).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối
này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng
của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2,
thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a là.
Câu 72. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m +
4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ thu
được dung dịch Y chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được


(9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X trong dung dịch
HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa x gam muối. Giá trị của x là.
Câu 73. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm
Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát
ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho
AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn
hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T là.
Câu 74. Hỗn hợp khí X chứa các hydrocacbon đều mạch hở và H2. Đun nóng 0,5 mol X có
mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 10,675. Dẫn toàn bộ Y
qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 8,82 gam kết tủa, bình (2) đựng
dung dịch Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng là 22,4 gam. Khí thoát ra khỏi bình (2)
chứa một hydrocacbon duy nhất có tổng số liên kết xichma là 10. Biết rằng trong X không
có hydrocacbon nào có dạng C=C=C. Phần trăm khối lượng của H2 trong X là.
Câu 74: Đốt cháy hỗn hợp X chứa một ankan, một anken và một ankin, sản phẩm cháy dẫn

qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,31 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch
giảm 29,97 gam. Mặt khác đun nóng hỗn hợp X trên với 0,05 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn
hợp Y có tỉ khối so với He bằng 5,375. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch
AgNO3 trong NH3 (dư ) thu được m1 gam kết tủa; bình (2) đựng Br2 dư dư thấy khối
lượng bình tăng m2 gam. Khí thoát ra khỏi bình chứa 2 hydrocacbon kế tiếp có thể tích là
2,688 lít (đktc). Tổng giá trị m1 và m2 là.
Câu 1. Hỗn hợp X gồm một ancol Y và một axit cacboxylic Z (Y, Z đều mạch hở; khi tách
nước Y có mặt H2SO4 ở 1700C không thu được olefin). Chia X làm 3 phần bằng nhau:
+ phần 1 cho tác dụng hết với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc).
+ đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 46,2 gam CO2.
+ đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc thì thu được 15,0 este đơn chức G (hiệu suất 100%). Đốt
cháy 7,5 gam G cần dùng 10,08 lít O2 (đktc), thu được 8,4 lít CO2 (đktc).
Công thức cấu tạo đơn giản của G là.
A. CH2=C(CH3)COOCH3 B. CH2=CHCOOC2H5
C. CH3COOC(CH3)=CH2 D. CH3COOCH-CH=CH2
Câu 2. X, Y là 2 este chứa vòng benzen và là đồng phân của nhau có công thức tổng quát
CnH2n – 10O2. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol Y, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng
là 17,16 gam. X, Y đều cộng hợp Br2 với tỉ lệ mol 1 : 1. Hỗn hợp M gồm X; Y và không
cho phản ứng tráng gương. Đun nóng 0,3 mol hỗn hợp M cần dùng 200 ml dung dịch
NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan gồm 3 muối và phần hơi
chứa một andehit. Khối lượng của một muối có khối lượng phân lớn nhất là.
A. 28,2 gam B. 23,2 gam C. 28,8 gam D. 34,8 gam
Hòa tan hỗn hợp rắn A gồm Mg, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch
X chứa 3 muối và 1,344 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 16,02 gam muối khan.
Mặt khác hòa tan hoàn toàn rắn A trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch
Y chứa 27,56 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí không màu trong đó có một


khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với H2 là 52/3. Giá trị của V là.
A. 0,448

B. 0,560
C. 0,672
D. 0,896
Hỗn hợp rắn A gồm Mg, Al, Zn và Cu. Chia m gam hỗn hợp A làm 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,232 lít H2 (đktc) và 1,92
gam rắn không tan.
+ Phần 2: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,336 lít (đktc) khí X duy nhất
và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (0,5m + 11,04) gam muối khan.
Khí X là.
A. N2
B. N2O
C. NO
D. NO2
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư thu
được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác cũng hòa tan hoàn toàn
hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 72,6 gam muối và
1,568 lít hỗn hợp gồm NO và N2O có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị m là.
A. 41,64
B. 43,07
C. 45,02
D. 46,78
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn A gồm FeO, Fe3O4 và Cu cần dùng 120 ml dung dịch hỗn
hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X chứa 2 loại cation có khối lượng 16,9
gam. Mặt khác thổi một luồng khí CO qua hỗn hợp rắn A trên, nung nóng một thời gian thu
được m gam hỗn hợp rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được
1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Giá trị m là.
A. 8,80 gam
B. 7,84
C. 8,16 gam
D. 8,84 gam

Hòa tan hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch
hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M (dùng vừa đủ) thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và
dung dịch X. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp A trong dung dịch HNO3
loãng dư thu được 1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí có khối lượng 2,57 gam. Cô cạn dung dịch X
thu được m gam muối khan.
A. 55,305 gam
B. 56,455 gam
C. 52,865 gam
D. 54,255 gam
Hòa tan hết hỗn hợp rắn A gồm Mg, MgO, Mg(OH)2 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư
thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí X và dung dịch chứa 15,2 gam muối. Mặt khác hoàn
tan hết hỗn hợp A trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa 24,08 gam


muối và hỗn hợp khí Z gồm (CO2 ; NO) có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Tỉ khối của Z so
với X bằng a. Giá trị của a là.
A. 1,12
B. 1,92
C. 1,45
D. 1,14
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3
trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75
và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp rắn A trong dung
dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 48,4 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm (N2O ; CO2). Biết rằng N2O là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là.
A. 28,950 gam
B. 26,820 gam
C. 27,885 gam
D. 29,660 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau:

+ Hydro hóa hoàn toàn andehit X (có số liên kết không quá 2) thu được ancol Y. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp chứa X, Y có tỉ lệ mol 2 : 3 thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam
nước.
+ Cho axit cacboxylic Z tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được khí CO2 có thể tích
bằng với thể tích của Z phản ứng (đo cùng điều kiện). Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol Z cần
2,688 lít O2 (đktc) thu được 1,44 gam nước.
+ Đun nóng Z và Y với H2SO4 đặc thu được este đơn chức G. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol
hỗn hợp chứa X, Z, G có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 1 cần dùng V lít O2 (đktc). Giá trị V là.
A. 5,712 lít
B. 5,488 lít
C. 5,936 lít
D. 6,160 lít
Dung dịch X chứa 15,39 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ. Cho X tác dụng với dung
dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 3,24 gam Ag. Mặt khác thủy phân dung dịch X trong
môi trường axit thu được dung dịch Y, trung hòa axit dư trong Y sau đó cho tác dụng với
AgNO3/NH3 thu được m Ag, biết hiệu suất thủy phân của saccarozơ và mantozơ lần lượt là
70% và 80%. Giá trị m là.
A. 14,256
B. 14,580
C. 14,904
D. 45,360
Câu . Hòa tan hỗn hợp gồm Mg, MgO, MgCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được
8,064 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được 41,8 gam muối. Mặt khác hòa tan hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu
được 3,136 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu có tỉ khối so với He bằng 11. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là.
A. 68,32 gam
B. 64,58 gam



C. 67,84 gam
D. 65,92 gam
Câu 4. Hòa tan 95,6 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung
dịch chứa H2SO4 0,75M và HCl 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
207,6 gam muối khan. Mặt khác cũng hòa tan 95,6 gam hỗn hợp trên trong dung dịch
HNO3 loãng dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có một
khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 9,25. Giá trị của V là.
A. 2,688 lít
B. 1,792 lít
C. 2,240 lít
D. 3,360 lít
Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B có khối lượng 38,75 gam (A có thể là kim loại kiềm
hoặc kiềm thổ). Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư thu được 9,632 lít khí H2
(đktc). Mặt khác hòa tan X trong nước dư thu được 6,72 lít H2 (đktc); dung dịch Y và còn
lại 8,45 gam chất rắn không tan. Cho từ từ đến hết 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung
dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 47,47 gam
B. 49,80 gam
C. 46,83 gam
D. 42,81 gam
Câu 1. Đun nóng 23,45 gam chất hữu cơ X mạch hở (C, H, O) cần dùng dung dịch NaOH
17,5%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chứa 2 muối của 2 axit hữu cơ và
phần hơi chỉ có nước. Toàn bộ phần hơi dẫn qua bình chứa Na dư thấy thoát ra 65,52 lít H2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần rắn thu được 9,8 lít CO2 (đktc); 7,875 gam nước và 27,825
gam Na2CO3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Đốt cháy a mol X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = a + y.
B. X có khả năng phản ứng với Na và cứ 1 mol X cho ra 1 mol H2.
C. X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương và cứ 1 mol X cho ra 2 mol Ag.
D. X có khả năng cộng hợp Br2 và cứ 1 mol X làm mất màu vừa đủ 1 mol Br2 trong dung
dịch.

Câu 1. Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch X chứa CuCl2 và NaCl bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t = 7720 (s) thấy catot tăng
7,68 gam và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ phần trăm là 2,97%.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giả sử nước bay hơi
trong quá trình điện phân là không đáng kể. Giá trị m là.
A. 40,18 gam
B. 43,05 gam
C. 57,40 gam
D. 51,66 gam
Câu 2. Hỗn hợp E chứa tripeptit X và tetrapeptit Y. Thủy phân hoàn toàn E thu được hỗn
hợp chứa glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 34,76 gam hỗn hợp E cần dùng 31,584 lít O2
(đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng
dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 236,4 gam kết tủa. Tỉ lệ mol của X và Y trong E là.
A. 2 : 1


B. 3 : 2
C. 3 : 1
D. 1 : 2
Câu 1. Peptit X được tạo bởi từ các -amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH;
trong X phần trăm oxi chiếm 24,196% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 15,87 gam X cần
dùng 18,648 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 66,0 gam kết tủa. Số liên kết peptit có trong X
là?
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 2. Hỗn hợp E chứa một ancol X và một axit cacboxylic Y có tỉ lệ mol 1 : 1; đều mạch
hở. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam E thu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam nước. Mặt

khác đun nóng 20,1 gam E có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được hỗn hợp F có chứa một
este Z thuần chức, mạch hở có số mol bằng 1/2 số mol Y. Biết rằng hiệu suất các phản ứng
đều đạt 100%. Khối lượng của Z là.
A. 17,15 gam
B. 12,00 gam
C. 12,75 gam
D. 14,35 gam
Câu 3. Hỗn hợp E chứa peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit là 6 và có tỉ lệ mol
tương ứng là 3 : 2. Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp E trong môi trường axit thu được
26,25 gam Glyxin; 22,25 gam Alanin; 40,95 gam Valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 48,12
gam Y cần dùng 58,464 lít O2 (đktc) thu được 89,76 gam CO2. Số đồng phân cấu tạo của X
là.
A. 2
B. 6
C. 3
D. 4
Câu 1. Hòa tan hết 30,6 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu
được 20,16 lít hỗn hợp khí X (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 30,6 gam hỗn hợp trên cần
dùng dung dịch chứa H2SO4 0,25M và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng
thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu. Tỉ
khối của Z so với He bằng 8,8125. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị m là.
A. 148,12 gam
B. 140,84 gam
C. 142,72 gam
D. 144,46 gam
Câu 2. Hỗn hợp rắn A gồm Fe, CuO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 22,705% về khối lượng.
Hòa tan hết 47,92 gam rắn A trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch B chứa
93,84 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 47,92 gam rắn A trong dung dịch HNO3 loãng dư
thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có khối



lượng 3,48 gam. Số mol HNO3 đã phản ứng là.
A. 2,03
B. 1,98
C. 2,12
D. 2,01
Câu 3. Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch
HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa các muối
có khối lượng 373,0 gam và hỗn hợp khí Y. Cho dung dịch có chứa 4,75 mol NaOH vào
dung dịch X, lọc bỏ kết tủa; phần dung dịch nước lọc đem cô cạn sau đó nung ở nhiệt độ
cao tới khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam rắn. Phần trăm khối lượng oxi có
trong Y là.
A. 30%
B. 47,76%
C. 60%
D. 35,82%
Câu 4. Đốt cháy 37,12 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm O2
và O3 thu được hỗn hợp rắn B gồm các oxit và kim loại còn dư. Chia rắn B thành 2 phần
bằng nhau.
+ phần 1: tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 1,792 lít H2 và dung dịch chứa
59,74 gam muối.
+ phần 2: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y (không chứa ion
NH4+) và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng
0,8375. Cô cạn dung dịch Y thu được x gam muối khan. Biết rằng các phản ứng xảy ra với
hiệu suất đều đạt 100%, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của x là.
A. 76,84 gam
B. 91,10 gam
C. 75,34 gam
D. 92,48 gam
Câu 5. Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch

HNO3 15,75% thu được dung dịch X và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O.
Mặt khác hoàn tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung
dịch Z chứa 3 chất tan có khối lượng 40,4 gam (không thấy khí thoát ra). Trộn dung dịch X
và dung dịch Z thu được dung dịch G. Cho AgNO3 dư vào G thu được x gam kết tủa. Biết
rằng trong dung dịch Z số mol cation Cu2+ gấp 2 lần số mol cation Fe3+. Giá trị của x là.
A. 126,4 gam
B. 142,2 gam
C. 124,8 gam
D. 136,2 gam
Câu 2. Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch chứa FeCl3 x mol/l; HCl 1,5x mol/l và CuCl2
0,3M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng anot tăng 6,08 gam thì dừng điện phân; đồng thời
khối lượng dung dịch giảm m gam. Cho AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được
31,6 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 18,86 gam
B. 24,01 gam


C. 17,75 gam
D. 25,02 gam
Câu 1. Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được 200 ml dung dịch X chứa
NaHCO3 và Na2CO3 có cùng nồng độ mol. Dung dịch Y chứa HCl 1,5 mol/l và H2SO4 x
mol/l. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thu được dung dịch Z
và 4,48 lít khí CO2 thoát ra (đktc). Cho BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được 27,325 gam kết
tủa. Giá trị của V là.
A. 13,44 lít
B. 11,20 lít
C. 8,96 lít
D. 10,08 lít
Câu 2. Hòa tan hỗn hợp rắn gồm Na và Ba vào nước dư thu được 0,448 lít H2 (đktc). Mặt
khác cũng hòa tan hỗn hợp rắn trên trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch

X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi ở anot thu
được 0,336 lít khí (đktc) thì dừng điện phân. Pha loãng dung dịch sau điện phân bằng nước
cất thu được 2 lít dung dịch Y có pH = a. Giá trị a là.
A. 1,52
B. 2
C. 12,48
D. 12
Câu 1. Cho m gam hỗn hợp muối gồm (NH4)2SO4 và Fe2(SO4)3 vào nước dư thu được
dung dịch X. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được khí Y và kết tủa Z. Hấp thụ toàn
bộ khí Y vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch chứa 16,05 gam muối. Lấy kết
tủa Z nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 103,67 gam rắn. Giá trị m là.
A. 51,6 gam
B. 51,8 gam
C. 52,4 gam
D. 50,6 gam
Câu 2. Hòa tan hết m gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,075 mol NaNO3 và NaOH thu được
8,4 lít (đktc) hỗn hợp X chứa 2 khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 0,6m gam Mg và m
gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng (lấy dư 20% so với phản ứng) thu được dung dịch Y
và 3,36 lít khí Z duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được (7m + 1,2) gam muối khan.
Số mol HNO3 đã dùng là.
A. 4,536
B. 4,254
C. 4,356
D. 4,635
Câu 3. Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng
điện I = 5A đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, ở anot thu được 16,8
lít hỗn hợp khí (đktc). Cho 32,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch sau điện
phân, thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau thu được dung dịch chứa 170,8 gam muối và
1,68 lít khí N2O (đktc). Thời gian điện phân là.
A. 49215 giây

B. 48250 giây


C. 36140 giây
D. 53075 giây
Câu 4. X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đun nóng 39,6
gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối có khối lượng
44,0 gam và một ancol duy nhất. Mặt khác đốt cháy hòa toàn 39,6 gam hỗn hợp E thu được
CO2 và H2O có tổng khối lượng 95,6 gam. Công thức phân tử của X, Y lần lần là.
A. CH3COOCH3 và CH2(COOCH3)2
B. CH3COOCH3 và C2H4(COOCH3)2
C. C2H5COOCH3 và (COOCH3)2
D. C2H5COOCH3 và CH2(COOCH3)2
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X mạch hở thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam
nước. Mặt khác đun nóng m gam este X bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và
ancol no Z. Oxi hóa toàn bộ ancol Z bằng CuO, t0; sản phẩm thu được cho tác dụng với
AgNO3 trong NH3 dư thu được 172,8 gam Ag. Nung muối Y với vôi tôi xút thu được khí T
có tỉ khối so với H2 bằng 8. Giá trị m là.
A. 26,40 gam
B. 33,0 gam
C. 31,68 gam
D. 19,80 gam
Câu 6. Oxi hóa 24,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong không khí một thời gian thu được
m gam hỗn hợp B gồm các oxit và kim loại còn dư. Hòa tan hết B trong dung dịch HNO3
loãng dư thu được dung dịch X và 1,568 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có tỉ khối so
với He bằng 8,75. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi được 12,0 gam rắn. Giá trị m là.
A. 30,56 gam
B. 29,32 gam
C. 30,40 gam

D. 30,00 gam
Câu 1. X, Y, Z là 3 nguyên tử của nguyên tố có số proton theo thứ tự tăng dần. Lấy 5,04
gam hợp chất hydro của Z tác dụng với HCl dư thấy thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Biết
rằng số hạt mang điện của X, Y, Z lập thành cấp số cộng có công sai bằng 6. Cho các nhận
định sau:
(1) X là phi kim, Y là khí hiếm, Z là kim loại.
(2) Oxit cao nhất của X là X2O5 thể khí ở điều kiện thường.
(3) Hydroxit cao nhất của Y là HYO3.
(4) Y luôn có mức oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
(5) Ở trạng thái cơ bản tổng số electron độc thân của X, Y, Z là 4.
(6) Đơn chất X và đơn chất Y không cho phản ứng với nhau trong mọi trường hợp
Số nhận định đúng là.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 0


Câu . X là hydrocacbon chứa vòng thơm có tỉ khối so với He nhỏ hơn 35. Đốt cháy hoàn
toàn 3,6 gam X bằng lượng O2 dư, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 thu được
7,88 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch tăng 7,24 gam so với dung dịch Ba(OH)2
ban đầu. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 7
B. 10
C. 8
D. 9
Câu . X là hợp chất hữu cơ vòng thơm có phần trăm khối lượng các nguyên tố là: %C =
69,565%; %H = 7,247%; %O = 23,188%. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 69. Biết rằng X
tác dụng được dung dịch NaOH và khi đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1700C thu được sản
phẩm hữu cơ Y có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime. Số đồng phân cấu tạo

của X là.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 41. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa CuCl2 0,2M và NaCl 0,1M bằng điện trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi nước bằt đầu điện phân ở cả 2
cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 12,26 gam. Pha loãng dung dịch
sau điện phân bằng nước cất thu được 400 ml dung dịch Y có pH = a. Giả sử hiệu suất phản
ứng đạt 100%. Giá trị của a là.
A. 1 B. 12 C. 2 D. 13
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn 9,27 gam este X thu được 10,752 lít CO2 (đktc) và 8,64 gam
nước. Mặt khác đun nóng 69,6 gam X cần dùng dung dịch chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2
1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 80,35 gam rắn khan. Công thức của X là.
A. CH3COOC3H7 B. C3H7COOCH3 C. C2H5COOC3H7 D. C3H7COOC2H5
Câu 43. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung
dịch X. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 xM. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y
vào 200 ml dung dịch X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho BaCl2 dư vào
dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 23,30 gam B. 43,00 gam C. 46,60 gam D. 34,95 gam
Câu 44. X, Y là các nguyên tử của nguyên tố đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng
là npn+3. Biết rằng số hiệu nguyên tử của X nhỏ hơn Y. Cho các nhận định sau:
(1) X là halogen và Y là khí hiếm.
(2) Oxit cao nhất của X là X2O7.
(3) Trong mọi hợp chất X luôn có số oxi hóa - 1.
(4) Hợp chất hydro của X không cho được phản ứng với SiO2.
(5) Đơn chất X tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.
(6) X không tạo được hợp chất với oxi.
Số nhận định đúng là.
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4

Câu 45. Hỗn hợp E gồm 2 este đều no và mạch hở. Đun nóng hoàn toàn 11,82 gam hỗn hợp
E cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit hữu cơ
và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút


thu được 2,016 lít (đktc) một khí duy nhất có tỉ khối so với He bằng 4. Công thức cấu tạo
của X, Y là.
A. CH3COOC2H5 và CH3OOC-CH2-COOCH3
B. CH3COOCH3 và CH3OOC-CH2COOC2H5
C. CH3COOC2H5 và CH3OOC-CH2COOC2H5
D. CH3COOCH3 và C2H5OOC-CH2-COOC2H5
Câu 46. Dung dịch X chứa Cu(NO3)2 1,5M và NaCl 1,M. Tiến hành điện phân dung dịch X
bằng điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện
phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 13,6
gam Al2O3. Giá trị m là.
A. 65,4 gam B. 73,2 gam C. 59,0 gam D. 52,6 gam
Câu 47. Hỗn hợp E chứa một este X và một axit cacboxylic 2 chức Y (X, Y đều mạch hở).
Đun nóng 8,28 gam hỗn hợp E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp 2
muối của 2 axit hữu cơ và một ancol duy nhất. Lấy toàn bộ hỗn hợp 2 muối nung với vôi tôi
xút thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp F gồm 2 hydrocacbon cùng dãy đồng đẳng kế tiếp có
tỉ khối so với He bằng 4,875. Công thức của X là.
A. C2H5COOC2H5 B. C2H5OOC-(CH2)2-OOCC2H5
C. CH3COOC2H5 D. C2H5OOC-CH2-OOCC2H5
Câu 48. X là tetrapeptit; Y là tripeptit đều tạo từ một loại anpha-amino axit (Z) chứa 1 nhóm
-NH2 và 1 nhóm -COOH và MX = 1,3074MY. Cho 0,3 mol pentapeptit tạo thành từ Z tác
dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 166,5 gam B. 172,5 gam C. 178,5 gam D. 168,5 gam
Câu 41D, câu 42C,câu 43A,câu 44C, câu 45A, câu 46C, câu 47C,câu 48C
Câu 1. Hỗn hợp X gồm một andehit Y và ancol Z đều đơn chức, mạch hở (số mol Z lớn hơn

số mol Y). Hydro hóa hoàn toàn X thu được một ancol Z duy nhất. Đốt cháy 14,1 gam hỗn
hợp X cần dùng 20,16 lít O2 (đktc) thu được 16,8 lít CO2 (đktc). Lấy andehit Y có trong
14,1 gam X tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của
m là.
A. 5,4 gam
B. 21,6 gam
C. 10,8 gam
D. 16,2 gam
Câu 2. Hỗn hợp X gồm 2 andehit Y và Z hơn kém nhau 1 nguyên tử C (MY > MZ). Đốt
cháy hoàn toàn a mol Y cũng như Z đều thu được a mol H2O. Hydro hóa hoàn toàn 0,6 mol
X cần dùng 2,6 mol H2 thu được hỗn hợp gồm 2 ancol. Cho toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này
qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,5 mol H2. Mặt khác 0,6 mol hỗn hợp X tác dụng
AgNO3 trong NH3 thu được 259,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Y trong 0,6 mol
hỗn hợp X là.
A. 67,77%
B. 52,04%
C. 62,54%
D. 71,24%


Câu 3. Hỗn hợp E gồm hai este X, Y đều no, mạch hở (X đơn chức, Y hai chức). Đốt cháy
hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp E cần dùng 8,68 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy dẫn qua dung
dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch thu được giảm 45,0 gam. Mặt khác đun nóng
11,415 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH dư thu được hỗn hợp 2 muối có khối lượng
13,365 gam và hỗn hợp gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Tên gọi của axit tạo nên este Y
là.
A. axit glutaric
B. axit oxalic
C. axit succinic
D. axit malonic

Câu 4. X, Y, Z là 3 hợp chất hữu cơ no, mạch hở (chứa C, H, O) có cùng số nguyên tử
cacbon và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như Y và Z đều
thu được a mol H2O. Lấy 0,14 mol hỗn hợp F chứa X, Y, Z được chia làm 2 phần bằng
nhau
+ phần 1: cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 25,92 gam Ag.
+ phần 2: tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH, đun nóng. Kết thúc phản ứng,
cô cạn dung dịch thu được m gam muối và phần hơi chứa một hợp chất hữu cơ. Giá trị m là
A. 5,42 gam
B. 4,06 gam
C. 5,40 gam
D. 4,64 gam
Câu 5. Trong ống sứ chứa hỗn hợp X gồm MgO, Fe3O4, CuO có khối lượng 62,8 gam.
Nung nóng ống sứ, rồi cho luồng khí CO đến dư đi qua thu được hỗn hợp Y. Toàn bộ Y hòa
tan hết trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được 500 ml dung dịch Z chứa 5 muối
clorua có khối lượng 149 gam và 11,2 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất; đktc).
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến
khối lượng không đổi được 64,0 gam rắn. Nồng độ mol/l của muối FeCl2 có trong dung
dịch Z là.
A. 0,5M
B. 0,2M
C. 0,3M
D. 0,4M
Câu 6. Chia hỗn hợp gồm Na và Ba làm 2 phần bằng nhau
+ phần 1: cho vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M thu được 15,68 lít H2 (đktc) và dung
dịch X chứa 99,8 gam chất tan.
+ phần 2: cho tác dụng dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và thoát ra 8,96 lít hỗn hợp
khí (đktc) trong đó có một khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Cô cạn dung dịch Y thu được m
gam rắn khan. Biết rằng NO3- chỉ cho một sản phẩm khử duy. Giá trị m là.
A. 165,4 gam
B. 155,4 gam

C. 132,9 gam
D. 122,9 gam


Câu 7. Hỗn hợp (A) gồm 2 hợp chất hữu cơ X, Y đều mạch hở có tỉ lệ mol 1 : 1(X nhiều
hơn Y một nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A), sản phẩm cháy chỉ chứa CO2 và
H2O có tỉ khối lượng tương ứng 22 : 9. Z là axit cacboxylic no hai chức, mạch hở. Trong
điều kiện thích hợp este G thuần chức được điều chế từ Z với X và Y. Hỗn hợp (B) gồm X,
Y, G có tỉ lệ mol 2 : 1 : 2. Đun nóng 8,16 gam hỗn hợp (B) cần dùng 200 ml dung dịch
NaOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi (D) chứa các chất hữu cơ.
Lấy toàn bộ (D) tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,08 gam kết tủa. Tên
gọi của Z là.
A. axit oxalic
B. axit malonic
C. axit glutaric
D. axit adipic
Câu 8. Câu 48: Hỗn hợp E gồm andehyt X, axit cacboxylic Y, este Z. Đốt cháy hoàn toàn
0,08 mol E cần 2,016 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2
dư thu được 19,7 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 6,2 gam. Cho 0,2 mol E tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag. Biết
rằng trong E số mol của Y và Z là bằng nhau. Giá trị m là.
A. 43,2 gam
B. 54,0 gam
C. 64,8 gam
D. 86,4 gam
Câu 9. Hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều đơn chức, mạch hở. Lấy 0,05 mol E tác dụng
AgNO3 trong NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác đun nóng 26,88 gam hỗn hợp E
bằng dung dịch NaOH dư thu được 1 muối duy nhất và 15,68 gam hỗn hợp F gồm 2 chất
hữu cơ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol F thì cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 10,304 lít

B. 9,408 lít
C. 10,080 lít
D. 9,856 lít
Câu 10. X, Y là 2 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức và
X, Y khác chức hóa học (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu
được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + a. Lấy 0,25 mol hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng
với AgNO3/NH3 (dư) thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác đun nóng 0,25 mol E với dung dịch
NaOH dư thu được hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit hữu cơ no, đơn chức và 7,6 gam một
ancol Z duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam X cần dùng V lít O2 (đktc). Giá trị V là.
A. 6,16 lít
B. 8,40 lít
C. 7,84 lít
D. 7,28 lít
Câu 1. Este X có các đặc điểm sau:
+ Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
+ Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc) và chất Z
(có số nguyêntử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng
là.


A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
Câu 2. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun
nóng) theo phươngtrình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y
thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là
các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là.
A. 118
B. 44

C. 82
D. 58
Câu 3. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3
bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với
H2SO4 đặc ở1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của
m là.
A. 9 gam
B. 8,1 gam
C.16,2 gam
D. 4,05 gam
Câu 4. Hỗn hợp M gồm một axit cacboxylic X no, đơn chức và ancol Y đa chức (X, Y đều
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 24,6 gam hỗn hợp M cần dùng 21,28 lít O2 (đktc), sản phẩm
cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 gam kết tủa. Đun nóng 24,6 gam hỗn hợp
M có mặt H2SO4 làm xúc tác thu được este thuần chức Z (hiệu suất 75%). Khối lượng este
Z là.
A. 21,9 gam
B. 14,6 gam
C. 16,425 gam
D. 10,95 gam
Câu 5. X, Y là 2 hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen và là đồng phân của nhau, có công thức
phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy 24,4 gam Y cần dùng 30,24 lít O2
(đktc), thu được 5,4 gam nước. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 và cho được phản
ứng tráng gương; Y tác dụng với dung dịch Na2CO3 giải phóng CO2. Tổng số đồng phân
cấu tạo của X, Y là.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 1. Thổi 14,56 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,7M.
Lọc bỏ kết tủa, cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch nước lọc thu được m

gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 45,31 gam
B. 19,70 gam


×