Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

bài 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.48 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân
BÀI 5: TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ
NITO Ở THỰC VẬT ( TT).
Số tiết: 1 Ngày soạn: Tiết CT:5 Tuần CT: 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

Biết: - Thấy rõ lá cây THN  xác định cường độ THN bằng phương
pháp cân nhanh.

Hiểu: - Phân biệt được tác dụng của các loại phân hóa học chính, biết
bố trí thí nghiệm để phân biệt để phân biệt được tác dụng của
các loại phân hóa học chính.


V.dụng: - Kỹ thuật bố trí thí nghiệm về phân bón  áp dụng thực tiễn.
2.Kỹ năng: - Rèn luyện 1 số kỹ năng:
 Quan sát; phân tích; so sánh; khái qt; tổng hợp.
 Thảo luận nhóm.
3. Thái độ: - Hình thành thái độ u thích thiên nhiên; quan tâm các hiện
tượng thực tiễn trong trồng trọt..
II. Phương pháp: - Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị:
A. Giáo viên: - Tranh phóng to H5/ 26 SGK.
- Vẽ sơ đồ biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự hút khóang
ở rễ.
B. Học sinh: - Đọc SGK – trả lời lệnh: Ảnh hưởng của các nhân tố MT đến
q trình trao đổi khóang và nitơ. Vấn đế bón phân hợp lý cho
cây trồng- bón khi nào? Bón bao nhiêu?
IV. Kiểm tra bài cũ:
1. Nitơ có vai trò như thế nào trong đời sống thực vật?


⇒ Nitơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng do đó
quyết định năng suất cây trồng và chất lượng thu hoạch.
⇒ Nitơ có thành phần hầu hết của các chất trong nhưcây : prơtêin, a.nucleic,sắc tố QH, ATP,
ADP, chất điều hòa sinh trưởng.
⇒ Vừa có vai trò cấu trúc, vừa tham gia các hoạt động sống TĐC & NL  quyết định tòan bộ
q trình sinh lý cây trồng.
2. Q trình cố định nitơ khí quyển diễn ra như thế nào? Có vai trò gì?
 là q trình khử nitơ khí quyển thành dạng nitơ amơn:
N
2
-> NH
4
+
thực hiện bởi:
+ Các vi khuẩn tự do: Azotobacter, Clostridium, Anabaena, Nostoc, …
+ Các vi khuẩn cộng sinh: Rhizobium trong nốt sần rễ cây họ Đậu, Anabaena azollae trong bèo hoa
dâu.
- Cơ chế (tóm tắt): SGK
2H 2H 2H
N≅ N→ NH = NH → NH
2
– NH
2
→ NH
3
Điều kiện:Có lực khử mạnh;Năng lương ATP;thực hiện
trong điều kiện kỵ khí.
 Vai trò:Là nguồn cung cấp nito chủ yếu cho thực vật.
GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại & ghi điểm.
V. Tiến trình bài giảng:

A. Mở bài: Để đem lại năng suất cao trong trồng trọt, con người đã chú ý đến
những vấn đề nào? Vì sao người ta lại chú ý đến những vấn đề đó? Các em sẽ hiểu rõ nội dung này
trong bài học mới...

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân
B. Phát triển bài:

Mục tiêu: - HS trình bày được ảnh hưởng cuả các nhân tố môi trường(
ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, pH, độ thóang khí…) đến quá trình
trao đổi khoáng và nitơ.

Tiến hành:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
- Từ thí nghiệm cho HS làm ở
nhà, các tổ còn lại nhận xét kết
quả TN1

- Nhận xét kết quả của học sinh
và nêu rõ vai trò của ánh sáng
đối với QH và THN ở lá?
- Cho tổ 3 và tổ 4 nhận xét kết
quả TN2
- Yêu cầu HS đọc nội dung
SGK; đọan nào nói đến sự ảnh
hưởng của độ ẩm đến quá trình
hút khóang của cây.
- Nhận xét kết quả của học sinh
và nêu rõ vai trò độ ẩm của đất
- Vai trò của nhiệt độ với HH /
TV? Vẽ đồ thị biểu diễn ảnh

hưởng của nhiệt độ tới sự hút
khóang ở rễnhận xét cường
độ hút khóang ở các khỏang
nhiệt độ khác nhau?
- ?1. Vì sao khi nhiệt độ tăng
trong một giới hạn nhất định,
thì quá trình hấp thu các chất
tăng?
( Ảnh hưởng đến hoạt động của
enzim...)
- Treo H3.1 / 17 SGK: phân
tích vai trò của H
+
tới sự hút
khóang của rễ. Dựa vào cấu
Đại diện tổ 1 báo cáo kết
quả TN1, các tổ khác nhận
xét và bổ sung.
- ánh sáng  lục lạp/ QH
 hàm lượng đường
tăng hút nước  khí
khổng mở  THN
Đại diện tổ 1 báo cáo kết
quả TN1, các tổ khác nhận
xét và bổ sung.
IV. Ảnh hưởng của các nhân tố
môi trường đến quá trình trao đổi
khoáng và nitơ:
1. Ánh sáng:
Ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ

khoáng thông qua quá trình quang
hợp và trao đổi nước của cây
2. Độ ẩm của đất:
- Nước tự do trong đất caogiúp hoà
tan ion khoáng  ion khoáng dễ
được hấp thụ.
- Độ ẩm cao hệ rễ sinh trưởng tốt,
tăng diện tích tiếp xúc và hút bám
của rễ.
3. Nhiệt độ:
- Khi tăng nhiệt độ trong một giới
hạn nhất định, thì quá trình hấp thụ
chất khoáng và nitơ tăng.
- Từ 20
o
– 40
o
: cường độ hút khóang
tăng ( SGK).
- Từ 40
o
– 50
o
: cường độ hút khóang
giảm khi nhiệt độ tăng.
4. Độ pH của đất:
- pH ảnh hưởng đến sự hoà tan
khoáng
- pH ảnh hưởng đến sự hấp thụ chất
khoáng của rễ.

- pH: axit  cây hút anion( NO
3
-
,
PO
-
4
, Cl
-
….).
- pH: axit  cây hút cation( K
+
,
NH
+
4

,Ca
2+
, Mg
2+
…)
- pH = 6 - 6,5  phù hợp nhất .

Hoạt động 1: Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình trao đổi
khoáng và nitơ:
GIÁO ÁN SINH HỌC 11 NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân
trúc TBLH giảu thích tại sao
pH của đất là axit thì cây hút
anion còn bazo thì cây hút

cation.
- ?2. Ở đất phèn làm cây trồng
phát triển kém, vậy làm thế nào
để cải tạo đất phèn?
( Bón vôi làm thay đổi độ pH
của đất)
-?3. Tại sao khi chăm sóc cây
người ta thường xới đất?
( Làm thoáng khí)
- Phân tích trên hình vai trò của
CO
2
tới sự hút khóang của rễ
cây.
- O
2
< 10% :cây hút khóang
giảm.
- O
2
< 55% :cây hô hấp yếm khí
 sản phẩm độc, nguy hiểm 
cây hòan tòan thiếu NL cho hút
khóang.
-?4. Đất tơi xốp và thoáng khí
có ảnh hưởng như thế nào đến
sự sinh trưởng và phát triển của
TV?
( Nhiều khí cacbonic, oxy...)
- Trên cơ sở HS hiểu được ảnh

hưởng của các yếu tố môi
trường đến dinh dưỡng khoáng
và nitơ.

5. Độ thoáng khí của đất:
- [Cacbonic/đất cao]: trao đổi ion
khoáng bám trên bề mặt keo đất
thuận lợi.
- [Oxy/đất cao]: giúp rễ HH mạnh 
ASTT cao để hút rễ và muối khóang.
Tiểu kết: Các nhân tố MT như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, độ thóang khí đều ảnh
hưởng tới quá trình trao đổi khóang và nitơ.

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân

Mục tiêu: - Hiểu thế nào là bón phân hợp lý cho cây trồng và biết cách
tính lượng phân bón cho một thu hoạch định trước.
- Hiểu được cơ sở khoa học của 1 số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt: làm
cỏ, sục bùn,xới gốc, tưới nước, bón vôi khi làm đất… và nhiều kỹ thuật tiên
tiến hiện nay như: trồng cây trong chậu / trong không khí…

Tiến hành:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
- Làm thế nào để trả lời các câu
hỏi sau: Bón bao nhiêu? Bón
khi nào? Cách nào? Loại phân
gì?
Trên cơ sở học sinh hiểu được
ảnh hưởng của các nhân tố môi
trường đến sự trao đổi khoáng

và nitơ ở TV.
- ?5. Bón phân như thế nào để
cây trồng sinh trưởng và phát
triển tốt?
( Loại phân, lượng phân, thời
kỳ bón và cách bón)
- Yêu cầu HS giải quyết câu
lệnh SGK
- Thời kỳ bón phân ở mỗi loại
cây như thế nào?
- Bón phân cho cây có những
cách nào?
- Nhu cầu phân bón ở mỗi loại
cây, mỗi giai đoạn sinh trưởng
và phát triển của cây như thế
nào?
- Hãy tính lượng phân bón nitơ
cần thiết để có 1 thu hoạch 15
tạ thóc / ha?. Biết rằng nhu cầu
dinh dưỡng của lúa:1,4 kg
nitơ/tạ thóc; lượng chất dd còn
lại bằng 0 hệ số sử dụng nitơ là
60%.
- Cách tính như sau:
(1,4*15*100) /60 = 350 kg nitơ.
- HS nghiên cứu
SGK để trả lời.
- Điều kiện:
+ Có các lực khử
mạnh

+ Được cung cấp
năng lượng ATP
+ Có sự tham gia cuả
enzim nitrôgenaza.
+ Thực hiện trong
điều kiện kị khí.
VII. Bón phân hợp lý:

1. Lượng phân bón:
- Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng.
- Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của
đất.
- Hệ số sử dụng phân bón = lượng cây sử
dụng so với lượng bón cho cây.
2. Thời kỳ bón phân:
- Căn cứ vào các giai đọan trong quá
trình sinh trưởng của mỗi loại cây trồng.
3. Cách bón phân:
- Bón lót: trước khi trồng.
- Bón thúc: bón trong quá trình sinh
trưởng của cây – bón qua đất / lá.
4. Loại phân bón:
- Phải dựa vào từng loại cây trồng và từng
giai đọan phát triển của cây.

Tiểu kết: Có thể dựa vào nhu cầu dinh dưỡng, hàm lượng dinh dưỡng
trong đất, hệ số sử dụng phân bón để tính lượng phân bón cho 1 thu hoạch định
trước.

Hoạt động 2: Bón phân hợp lý cho cây trồng.

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân
C. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến
trao đổi khoáng và nitơ ở TV.
- Nhu cầu dinh dưỡng khác với nhu cầu phân bón như thế nào?
- Giải thích tại sao đất chua lại nhèo dinh dưỡng?
 Đất chua là đất có hàm lượng H
+
cao, các ion này chiếm chỗ các nguyên tố khóang
trên bề mặt keo đất, đẩy các nguyên tố khóang vào dung dịch đất và khi có mưa
xuống các nguyên ốt khóang ở dạng tự do này bị rửa trôi theo dòng nước.
- Nêu 1 số ví dụ về mối quan hệ giữa hô hấp với dinh dưỡng khóang được áp
dụng trong trồng trọt?
 Xới đất  đất tơi xốp, nhiều không khí.  rễ hô hấp mạnh.
Trồng cây trong thủy canh, khí canh tạo điều kiện tối đa cho rễ hô hấp mạnh nhất.
- Khi cây bị vàng, nhóm nguyê ntố nào liên quan đế hiện tương này:
a. P,K,Fe; b. S,K,P; c. N,Mg,Fe d. N,K,Mn; e. P,K,Mn.
D. Dặn dò:
- Đọc khung tóm tắt / SGK.
- Trả lời 5 câu hỏi / SGK.
- Xem trước bài 6 – thực hành
PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Nội dung nghiên cứu Biểu hiện ở cây trồng
( Thân, lá, rễ)
Nhận xét sự sinh trưởng
và phát triển ở TV
1. Ánh sáng ảnh hưởng đến sự
trao đổi khoáng và ni tơ:(Tổ 1
và tổ 2)
- Chậu A. Bón phân buổi sáng
- Chậu B. Bón phân buổi trưa

- Chậu C. Bón phân buổi tối
2. Độ ẩm ảnh hưởng đến trao
đổi khoáng và nitơ:(Tổ 3 và tổ
4)
- Chậu A: Bón phân với chế độ
nước nhiều
- Chậu B: Bón phân với chế độ
nước ít
- Chậu C: Bón phân và không
tưới nước(đất khô)
*** Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×