BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
CHUYÊN ĐỀ 5: SẮC KÝ LỎNG PHA
THƯỜNG (NP-LC)
CẤU TẠO GC VÀ ỨNG DỤNG TRONG
THỰC PHẨM
Tên thành viên tham gia:
1. Lại Đào Hiếu Hạnh 15116017
2. Bùi Thị Thanh Hằng 15116018
3. Huỳnh Quang Thúy Hằng 15116019
4. Phạm Trọng Hiếu 15116020
A. GIỚI THIỆU VỀ SẮC KÝ
1.Sắc ký
Khái niệm:
- Là 1 nhóm các phương pháp hóa lý dùng để tách và
tinh sạch các thành phần của 1 hỗn hợp.
- Gồm 2 pha: pha động và pha tĩnh
2. Sắc ký lỏng
- Quá trình tách dựa vào tính chất hóa học, vật lý và hóa
lý của các chất.
- Dựa trên 2 quá trình: + Hấp phụ
+ Giải hấp phụ
- Xảy ra liên tục giữa 2 pha:
+ Pha tĩnh: chất rắn hoặc lỏng→ hòa tan và di chuyển
chất phân tích
+ Pha động: chất lỏng (1 chất hoặc hỗn hợp nhiều chất)
→ giữ chất phân tích
- Sắc ký lỏng chia thành 2 nhóm:
+ Sắc ký lỏng pha thường (NP-LC)
+ Sắc ký lỏng áp suất cao (HPLC)
B. SẮC KÝ LỎNG PHA THƯỜNG
1. Sắc ký lỏng pha thường
- Qua cột
và bị giữ
lâu hơn
- Chất có cực
- Chất không phân
cực
- Vượt qua
cột nhanh
hơn
2. Đặc trưng cơ bản của sắc ký lỏng pha thường
- Trong hệ thống sắc ký đầu tiên người ta sử dụng:
+ CaCO3 làm chất nhồi cột (pha tĩnh)
+ Petroleum ether làm dung môi (pha động)
⇨ Pha thuận được định nghĩa như sau:
+ Cột: mang tính phân cực
+ Pha động: mang tính không phân cực
- Các loại cột sử dụng trong sắc ký pha thường:
+ Cột silica gel
+Cột Cyano
+ Cột Amino
+ Cột Diol
- Liên kết hydrogen:
∙ Nếu chất phân tích có:
-COOH
-NH2
Liên kết hydrogen sẽ mạnh
-OH
∙ Nếu mẫu có nhóm tert-butyl hoặc nhóm không phân cực
lớn
Liên kết hydrogen sẽ yếu
Dung môi pha động sử dụng cho sắc ký lỏng
pha thường:
Dung môi chủ yếu
Dung môi phụ
+Hydrocarbons
+Aromatic Hydrocarbons
+Methylene Chloride
+Chloroform
+Carbon Tetrachloride
⇨sử dụng làm pha động
+Methyl-t-butyl ether
+Diethyl ether
+Tetrahydrofuran
+Methanol
+Acetone….
⇨được thêm vào với tỉ lệ
nhất định để thay đổi thời
gian lưu.
⇨Các dung môi thường không hấp thu vào trong
vùng UV để dễ dàng cho việc xác định
• Ứng dụng của sắc ký khí
• Cấu tạo của một hệ thống săc ký khí
• Khái niệm về kĩ thuật sắc ký khí
3
2
1
C. CẤU TẠO GC VÀ ỨNG DỤNG TRONG
THỰC PHẨM
1. Khái niệm về kỹ thuật sắc ký khí
Pha động
Sắc ký khí
(GC)
(khí mang: N2, He, Ar)
Pha tĩnh
(lớp chất lỏng hoặc
polime phủ trên chất
mang rắn bên trong
cột)
1.1 Khái niệm về kỹ thuật GC
Dễ bay
hơi
Chất
phân
tích
Sắc
ký khí
Bền
nhiệt
2. Cấu tạo của một hệ thống GC
Hệ thống GC Shimadzu 2010 Plus
Hệ thống GC Varian 3800
Nguồn: Internet
2.2 Cấu tạo của một hệ thống GC
Đầu dò
Lò cột
Bộ phận xử lý
Cổng tiêm mẫu
Khí mang
Cột tách
Nguồn: Internet
2. Cấu tạo của một hệ thống sắc ký khí
Bộ phận cung cấp khí
mang (Carrier gas)
Cột phân tích (colum)
2. Cấu tạo của một hệ thống sắc ký khí
Lò cột (oven)
Bộ phận tiêm mẫu
2. Cấu tạo của một hệ thống GC (tt)
Đầu dò
Detector
TCD (Thermal Conductivity Detector)
FID (Flame Ioniation Detetor)
ECD (Electron Capture Detector)
FPD (Flame Photometric Detector)
MS (Mass Spectrometry)
MS
2. Cấu tạo của một hệ thống GC(tt)
Bộ phận xử lý và ghi nhận tín hiệu (recorder)
Sắc ký đồ
Nguồn: Internet
3.Ứng dụng của sắc ký khí trong nhiều lĩnh vực
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Sắc ký khí
Add Your Text
Add Your Text
Add
NguYour
ồn: Internet
Text
3.1 Ứng dụng của sắc ký khí trong thực phẩm
Phân tích dư lượng
PCBs, PAHs
Phân tích các hóa chất
POPs
Phân tích hơn 20 amino
acid
Phân tích mẫu bệnh
phẩm, mẫu ngộ độc
Phân tíchcác thành
phần theo yêu cầu trong
bảng giá trị dinh dưỡng.
Cảm ơn thầy cô và các bạn
đã lắng nghe !