Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Chất hoạt động bề mặt - P2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.56 KB, 15 trang )


Chương 2
Đánh giá kỹ thuật CHĐBM
2.1. Khả năng tạo nhũ
2.2. Khả năng tẩy rửa
2.3. Khả năng tạo bọt
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá khác

2.1. Khả năng tạo nhũ
2.1.1. Khái niệm
Nhũ tương là hệ có pha phân tán và môi trường phân tán ở dạng
lỏng
Pha phân cực: n hay w
Pha không phân cực: d hay o
2.1.2. Phân loại
a. Phân loại theo tính chất của pha phân tán và môi trường phân tán

n/d hay w/o: nước trong dầu, nhũ tương loại 1 hay nhũ tương thuận

d/n hay o/w: dầu trong nước, nhũ tương loại 2 hay nhũ tương nghịch

2.1. Khả năng tạo nhũ
b. Dựa vào kích thướt của pha phân tán

Macroemulsions: >400 nm (0,4 µm)

Nanoemulsions: [0,1 ; 0,4] µm

Microemulsions: < 100 nm (0,1 µm)
c. Theo nồng độ pha phân tán


Nhũ tương loãng: nồng độ pha phân tán < 0,1% thể tích,
đường kính khoảng 10 µm, có tích điện

Nhũ tương đậm đặc: pha phân tán có thể đến 74% thể tích,
đường kính hạt khoảng 1 µm

Nhũ tương rất đậm đặc: pha phân tán > 74% thể tích, có
hình đa diện ngắn cách nhau như tổ ong, có tính chất cơ học
giống như gel

2.1. Khả năng tạo nhũ

Nhận biết và phân biệt loại nhũ tương bằng các
phương pháp sau :
+ Thêm một ít nước vào hệ nhũ tương
+ Thêm một ít chất màu chỉ có khả năng tan vào 1
loại chất lỏng
+ Đo độ dẫn điện của nhũ tương
Nhận biết nhũ tương?

2.1. Khả năng tạo nhũ
2.1.3. Chất nhũ hóa
a. Khái niệm: là chất làm giảm sức căng bề mặt và duy trì sự
ổn định cấu trúc của hệ
b. Phân loại

Theo tính chất của phần kỵ nước
+ Sự đa dạng trong chiều dài gốc hydrocarbon
+ Độ bất bão hòa trong gốc hydrocarbon
+ Sự phân nhánh trong gốc hydrocarbon

+ Sự có mặt và vị trí của nhóm aryl trong gốc hydrocarbon

2.1. Khả năng tạo nhũ

Theo điện tích
+ Cationic
+ Anionic
+ Nonionic
+ Lưỡng tính (amphoteric)

×