TUẦN 19 Ngày 14/01/08
CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 37: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HP LÝ
I- MỤC TIÊU
Kiến thức: Sau khi học xong bài HS biết được vai trò của chất dinh dưỡng trong 
bữa ăn thường ngày.
 Kó năng: ăn uống hợp lý, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
Thái độ: có ý thức quan tâm đến công việc nội trợ tham gia giúp đỡ cha mẹ, 
anh chò trong mọi công việc của gia đình.
II- CHUẨN BỊ: 
GV: Giáo án, các mẫu hình phóng to H3.1- 3.13 SGK.
HS : Vở ghi+ SGK.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1-n đònh
2- KTBC: thông qua
3- Bài mới
THẦY TRÒ KIẾN THỨC
Giới thiệu bài:
- Tại sao chúng ta phải ăn 
uống?
- Sức khoẻ và hiệu quả 
làm việc của con người 
phần lớn phụ thuộc vào 
lượng thực phẩm ăn mỗi 
ngày. Chíng vì vậy chúng 
ta phải hiểu rõ “ cơ sở ăn 
uống hợp lý”
- H1.3a em có nhận xét gì?
 H1.3b em có nhận xét gì?
-Vậy chúng ta rất cần dinh 
dưỡng để nuôi cơ thể. 
Lương thực, thực phẩm là 
nguồn cung cấp dinh 
dưỡng.
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò 
chất dinh dưỡng.
- Em hãy quan sát H3.2- 
cho biết nguồn cung cấp 
chất đạm?
- Em hãy nêu chức năng 
-ăn uống để sống và làm 
việc đồng thời có chất 
dinh dưỡng để nuôi cơ 
thể khoẻ mạnh phát triển 
tốt và chông đối với bệnh 
tật.
-H1.3aem trai gầy còm 
chân tay khẳng khiu.
- H1.3b em gái khoẻ 
mạnh cân đối thể hiện 
sức sống dồi dào, tràn 
đầy sinh lực.
- Thực phẩm cung cấp 
chất đạm ĐV: thòt(heo, 
bò, gà), trứng , sữa, cá…
Đạm TV: vừng, các cây 
họ đậu
- Chất đạm giúp cơ thể 
phát triển tốt.
I- Vai trò của chất dinh 
dưỡng.
1- Chất đạm(prôtít)
a- Nguồn cung cấp:
Đạm ĐV: thòt, cá, trứng, 
sữa..
Đạm TV: vừng, các cây họ 
đậu
b- Chức năng dinh dưỡng:
- là chất quan trọng nhất 
cấu thành cơ thể giúp cơ 
thể phát triển tốt.
- Xây dựng tế bào, tăng 
khả năng đề kháng- 
cung cấp năng lượng.
2- Chất bột đường (gluxit)
a- Nguồn cung cấp:
-Chất đường trong trái cây, 
mật ong, kẹo sữa, mía..
- Chất tinh bột có trong các 
loại ngũ cốc, bột, bánh mì, 
các loại củ.
dinh dưỡng của chất đạm?
- Quan sát H3.4 em hãy 
cho biết nguồn cung cấp 
chất bột đường?
- Quan sát H3.5 em có 
nhận xét gì?
-Tại sao có được hoạt động 
đó?
- Nhờ chất bột đường là 
nguồn cung cấp năng 
lượng chủ yếu cho mọi 
hoạt động của cơ thể: để 
làm việc, vui chơi.
- Dựa vào H3.6 em hãy kể 
tên các loại thực phẩm và 
sản phẩm chế biến cung 
cấp lipít?
 Em hãy nêu chức năng 
dinh dưỡng của lipít?
- Dấu hiệu thiếu lipít?
- Có sự thay đổi về thể 
chất và trí tuệ
- Tái tạo tế bào chết, 
tóc rụng – mọc tóc 
khác, răng sữa – răng 
trưởng thành
- Tinh bột: ngũ cốc, sản 
phẩm ngũ cốc bột, bánh 
mì.
-Đường: trái cây tươi, 
khô, mật ong, mía, sữa, 
kẹo.
- Chất béo ĐV: mỡ lợn, 
bò, cừu, gà, vòt…
- Chất béo TV: dầu 
ăn( từ một số loại đậu 
như đậu phộng, vừng,đậu 
nành, quả dừa.
-HS nêu chức năng dinh 
dưỡng như SGK.
- Cơ thể ốm yếu, lở ngoài 
da, suy thận, mệt đói.
b- Chức năng dinh dưỡng:
- Nguồn cung cấp năng 
lượng cho mọi hoạt động để 
làm việc, vui chơi.
- Chuyển hoá thành các 
chất dinh dưỡng khác.
3- Chất béo (lipít)
a. Nguồn cung cấp:
- Chất béo ĐV: mỡ lợn, bò, 
gà…
- Chất béo TV: các loại 
đậu, vừng..
b- Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng dự 
trữ ở dưới da ở dạng 1 lớp 
mỡ giúp bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hoá 1 số vitamin 
cần thiết cho cơ thể.
4- Củng cố:6
- Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta?
 ( để cơ thể khoẻ mạnh, phát triển cân đối, đủ sức khoẻ để làm việc và chống đỡ 
với bệnh tật)
- Em hãy cho biết nguồn cung cấp các chất đạm (prôtêin), chất bột đường(gluxit), 
chất béo (lipít)?
- Nêu chức năng của các chất đạm, bột đường, chất béo?
5- Dặn dò:1
- Học vở ghi và SGK.
- Xem trước vai trò của các chất sinh tố, khoáng, nước, chất xơ và tiếp phần II : giá 
trò dinh dưỡng của mỗi nhóm thức ăn.