Người soạn: Lê Thò Tuyết Ngân
Lớp: 10B
Chương III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Bài 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài, HS biết được:
+ Về kiến thức:
 - Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm 
để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
+ Về kỹ năng: Biết cách thay đổi các món ăn đểcó đủ chất dinh dưỡng.
+ Về thái độ: Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.
II/CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bò nội dung:
* GV:
- Đọc trước SGK, sách tham khảo, soạn giáo án và dự kiến kế hoạch dạy học.
- Sưu tầm kiến thức trong các tạp chí dinh dưỡng.
- Dự kiến các tình huống sư phạm sẽ xảy ra và đưa ra cách giải quyết.
- Chuẩn bò các hoạt động cần thiết của thầy và trò.
* HS:
- Đọc trước SGK - bài 15 - tiết 2.
2/ Chuẩn bò đồ dùng dạy học:
- Các mẫu hình vẽ phóng to đủ để cả lớp nhìn thấy rõ (từ h3.7 đến h3.10 SGK).
- Tranh ảnh tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy để mở rộng và khắc sâu kiến thức cho 
HS. 
III/TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn đònh lớp (1p):
- Kiểm tra só số.
- Tạo tâm thế học tập.
2/ Kiểm tra bài cũ (3p):
Hãy nên tên các chất dinh dưỡng mà em đã được học và trình bày chức năng dinh 
dưỡng chính của chất đạm?
 Chất đạm (prôtêin); chất đường bột (gluxit); chất béo (lipit).
 - Cấu tạo và tái tạo các mô.
- Tăng khả năng đề kháng của cơ thể đối với bệnh tật.
- Giúp sự tăng trưởng thể chất.
- Cung cấp năng lượng.
3/ Giới thiệu bài mới (2p):
Mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần năng lượng, trong đó thức ăn là nguồn cung 
cấp năng lượng chính vì thức ăn có chứa các thành phần dinh dưỡng là protid, lipid, glucid, muối 
khoáng, vitamin và nùc. Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu ba chất dinh dưỡng quan trọng nhất 
đối với cơ thể. Tiết này cô sẽ giới thiệu tiếp các chất dinh dưỡng còn lại.
TG
Nội dung bài học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10p
I. Vai trò của các 
chất dinh dưỡng:
4. Sinh tố 
(vitamin):
a. Vitamin A:
? Hãy kể tên các loại vitamin mà em 
biết?
- GV nhận xét và lưu ý những loại 
vitamin chính: A, B, C, D.
* Cho HS quan sát H 3.7 SGK.
? Hãy kể tên những loại vitamin mà 
em quan sát thấy?
? Vitamin A có trong thực phẩm nào 
trong thực đơn của gia đình em?
- GV bổ sung: 
+ Có trong gan, lòng đỏ trứng, bơ, 
dầu cá, sữa…
+ Chuối, táo , cam , ổi, mít…
+ Rau dền, khoai tây…
? Sau khi quan sát tranh cùng kiến thức 
thực tế hãy cho biết vai trò của vitamin 
A đối với cơ thể?
- GV kết luận:
- HS trả lời: A, B, C, D, 
E, PP,K…
- HS quan sát hình.
- HS trả lời: vitamin A, 
B1, B6, B12, C, D.
- HS trả lời: Các loại 
quả có màu đỏ như: cà 
chua, cà rốt, xoài, gấc, 
đu đủ, dưa hấu…
- HS ghi bài.
- HS trả lời: ngừa bệnh 
quáng gà, đẹp da, làm 
cho mắt sáng…
b. Vitamin B:
+ Giúp cơ thể tăng trưởng, bảo 
vệ đôi mắt.
+ Giúp cấu tạo bộ răng đều, 
xương nở, bắp thòt phát triển hoàn 
toàn, da dẻ hồng hào.
+ Tăng sức đề kháng, tăng khả 
năng cung cấp sữa cho các bà mẹ.
+ Nhu cầu: người lớn: 4000 – 
5000 đơn vò; trẻ em: 1500 – 5000 đơn 
vò.
* Một vài dấu hiệu của việc thiếu 
vitamin A như: da khô và đóng vảy; 
nhiễm trùng mắt; mắt mờ (quáng gà).
* Nhóm vitamin này rất phong phú: 
B1, B2, B6, B12…
? Vitamin B1 thường có trong thực 
phẩm nào?
- GV bổ sung: Có trong cám gạo, men 
bia, thòt lợn nạc, tim gan, thòt gà, thòt 
vòt, trứng, sò huyết, lươn, tôm, cá khô, 
giá, nấm, rau muống, đậu xanh, ngũ 
cốc, đậu nành…
? Tác dụng của vitamin B1 đối với cơ 
thể?
- GV bổ sung: điều hoà hệ thần kinh, 
ngừa bệnh phong, giúp tiêu hoá thức 
ăn…
Nhu cầu: trẻ em cần 0,5-1 mg/ngày.
người lớn 1-1,6 mg/ngày.
* Các vitamin B khác HS tự tìm hiểu.
* Một vài dấu hiệu của thiếu vitamin 
B: dễ cáu gắt và buồn rầu; thiếu sự tập 
trung; bò tổn thương da; lở mép miệng.
- HS ghi lại kết luận 
của GV.
- HS trả lời: sữa, gan, 
các loại đậu, hạt ngũ 
cốc…
- HS ghi bài.
- HS trả lời: ngừa bệnh 
phù thủng, bệnh động 
kinh, bệnh thiếu máu…
- HS ghi bài.
7p
c. Vitamin C:
d. Vitamin D:
5. Chất khoáng:
a. Canxi và 
phốt pho:
? Vitamin C có trong thực phẩm nào?
- GV kết luận: vitamin C có trong rau 
quả tươi như bưởi, cam, chanh, rau 
ngót, bắp cải, su hào…
? Vai trò của nó đối với cơ thể?
- GV kết luận: giúp cơ thể chống các 
bệnh truyền nhiễm, bệnh về da, củng 
cố thành mạch máu, chống lở mồm, 
viêm lợi, chảy máu chân răng.
- Nhu cầu: trẻ em cần 30-75 mg/ngày.
Người lớn cần 70-75 mg/ ngày.
* Dấu hiệu thiếu vitamin C: lợi bò tổn 
thương và chảy máu; rụng răng; đau 
nhức tay chân; mệt mỏi toàn thân.
? Vitamin D có trong thực phẩm nào?
- GV kết luận: có trong bơ, dầu gan cá 
thu, lòng đỏ trứng, dầu dừa, tôm, cua.
? Vai trò của vitamin D đối với cơ thể?
- GV kết luận: giúp cơ thể chuyển hoá 
chất vôi, chất lân; giúp bộ xương, răng 
phát triển tốt. Da có thể sản xuất ra 
vitamin D nếu tiếp xúc với ánh nắng 
mặt trời.
* Một vài dấu hiệu thiếu vitamin D: 
xương và răng yếu; xương hình thành 
yếu.
? Theo các em chất khoáng gồm những 
chất gì?
- GV nhận xét.
- Các em quan sát H 3.8 a SGK.
? Canxi và phốt pho có trong thực 
phẩm nào?
- HS trả lời: vitamin C 
có trong cam, chanh, 
bưởi.
- HS ghi lại kết luận.
- HS trả lời: ngừa bệnh 
hoại huyết…
- HS ghi lại kết luận 
của GV.
- HS trả lời: vitamin D 
có trong tôm, cua.
- HS ghi lại kết luận.
- HS trả lời: vitamin D 
ngừa bệnh còi xương, 
giúp răng chắc, khỏe.
- HS ghi lại kết luận 
của GV.
- HS trả lời: chất 
khoáng gồm các chất 
phốt pho, iốt, canxi, sắt
- HS quan sát hình.
- HS trả lời: có trong 
cá, lươn, trứng, sữa, 
rau…
- HS ghi lại kết luận.
4p
b. Iốt:
c. Sắt:
6. Nước:
- GV kết luận: có trong cá, sữa, tôm, 
đậu, cua, trứng, rau quả tươi.
? Vai trò của nó đối với cơ thể?
- GV bổ sung: giúp đông máu. Nếu 
thiếu xương phát triển yếu, dễ bò gãy 
xương, nhất là trẻ em thiếu chất này sẽ 
bò còi xương, răng không mọc.
* Dấu hiệu thiếu canxi và phốt pho: 
xương và răng yếu.
- Quan sát h3.8 b SGK.
? Iốt có trong thực phẩm nào?
- GV kết luận: có trong rong biển, cá 
tôm, sò biển, các loại sữa, muối Iốt.
? Vai trò của nó đối với cơ thể?
- GV kết luận: giúp tuyển giáp tạo 
hooc môn điều khiển sự sinh trưởng và 
phát triển của cơ thể.
* Dấu hiệu thiếu Iốt: tuyến giáp không 
làm đúng chức năng gây ra cáu gắt và 
mệt mỏi.
- Quan sát h3.8 c SGK.
? Chất sắt có trong thực phẩm nào?
- GV kết luận: có trong các loại gan, 
tim, cật, não, thòt nạc, trứng, sò, tôm, 
đậu nành, rau muống, thòt gia cầm.
? Vai trò của nó đối với cơ thể?
- GV kết luận: chất sắt rất cần cho sự 
tạo máu, giúp da dẻ hồng hào.
* Nếu thiếu sắt người xanh xao yếu 
mệt hay chóng mặt ngất xỉu.
* Nước không phải là chất dinh dưỡng 
nhưng lại vô cùng cần thiết cho cơ thể
- HS trả lời: giúp xương 
và răng phát triển tốt.
- HS ghi bài.
- HS quan sát hình.
- HS trả lời: Iốt có 
trong cua, tôm, ốc 
muối.
- HS ghi lại kết luận.
- HS trả lời: trò bệnh 
bướu cổ.
- HS ghi lại kết luận.
- HS quan sát hình.
- HS trả lời: trứng, rau, 
sò, ốc…
- HS ghi lại kết luận.
- HS trả lời: chống 
bệnh thiếu máu.
- HS ghi lại kết luận.
- HS ghi bài.