ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN HỒNG VÂN
LIÊN KẾT XÚC TIẾN DU LỊCH
KHU VỰC ĐÔNG BẮC
LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH
Hà Nội, 2016
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN HỒNG VÂN
LIÊN KẾT XÚC TIẾN DU LỊCH KHU VỰC ĐÔNG BẮC
Chuyên ngành: Du lịch
(Chương trình đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ NAM
Hà Nội, 2016
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................3
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ .......................................................................4
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................5
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................5
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................................6
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................9
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................9
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................10
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .........................................................11
7. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................11
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT XÚC TIẾN DU LỊCH
.....................Error! Bookmark not defined.
1.1.
Một
khái
số
niệm
cơ
bản
.................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.
Xúc
tiến
.................................................................................................Error!
not defined.
1.1.2.
Xúc
tiến
Bookmark
du
....................................................................................Error!
lịch
Bookmark
not
du
lịch
defined.
1.1.3.
Liên
kết
xúc
tiến
.......................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.
Các
vấn
đề
cơ
bản
trong
liên
kết
xúc
tiến
du
lịch
.......................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1.
Điều
kiện
liên
kết
xúc
tiến
du
lịch
du
lịch
.......................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.
Nội
dung
liên
kết
xúc
tiến
.......................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.
Nguyên
tắc
liên
kết
xúc
tiến
du
lịch
.....................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.4.
Vai
trò
của
liên
kết
xúc
tiến
du
lịch
.
...................................................Error! Bookmark not defined.
1.3. Một số bài
học kinh nghiệm về liên kết xúc tiến du lịch
.............................Error! Bookmark not defined.
1.3.1.
Khu
Tây
vực
...................................................................................Error!
defined.
1.3.2. Vùng
đồng
sông
bằng
Hồng
và
Bắc
Bookmark
duyên
hải
not
Đông
Bắc
Thiên –
Huế
........................Error! Bookmark not defined.
1.3.3.
3
tỉnh
Đà
Nẵng,
Quảng
Nam
và
Thừa
..........................Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG LIÊN KẾT XÚC TIẾN DU LỊCH KHU VỰC
ĐÔNG BẮC
............................................................................................................ Error!
Bookmark not defined.
2.1. Điều kiện liên kết xúc tiến du lịch của khu vực Đông Bắc
.........................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.
Tài
nguyên
du
lịch
...............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.
Cơ
sở
hạ
tầng
và
cơ sở vật
chất
kỹ thuật
du lịch
................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.
Nguồn
nhân
lực
thực
hiện
liên
kết
xúc
tiến du lịch
kết
xúc
tiến
............................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.
Chủ
trương
và
chính
sách
liên
du
lịch
Đông
Bắc
Đông
Bắc
............................Error! Bookmark not defined.
2.2.
Nguyên
tắc
liên
kết
xúc
tiến du lịch khu vực
..............................Error! Bookmark not defined.
2.3.
Nội
dung
liên
kết
xúc
tiến
du
..................................Error! Bookmark not defined.
lịch
khu
vực
2.2.1. Liên kết xúc tiến du lịch bằng Chương trình du lịch “Qua những miền
di
sản
Việt
Bắc”
..............................................................................................Error!
Bookmark
not defined.
2.3.2. Liên kết xúc tiến du lịch qua sự kiện “Ngày hội văn hóa thể thao và du
lịch
các
dân
tộc
vùng
Đông
Bắc”
...................................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.
Đánh
giá
chung
................................................................................................Error!
Bookmark
not
defined.
2.4.1.
Kết
đạt
quả
...................................................................................Error!
được
Bookmark
not
defined.
2.4.2.
Hạn
và
chế
nguyên
nhân
......................................................................Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM LIÊN KẾT XÚC TIẾN DU LỊCH
KHU VỰC ĐÔNG BẮC
........................................................................................Error! Bookmark not
defined.
3.1.
Căn
đề
cứ
xuất
pháp
giải
................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu liên kết xúc tiến du lịch khu vực Đông Bắc
.....Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Định hướng về thị trường mục tiêu của khu vực Đông Bắc
...............Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Định hướng về sản phẩm du lịch của khu vực Đông Bắc
..................Error! Bookmark not defined.
3.1.4.
Những
định
hướng
chính
do
luận
văn
đề
xuất
vực
Đông
...................................Error! Bookmark not defined.
3.2.
Giải
pháp
liên
kết
xúc
tiến
du
Bắc..................................Error! Bookmark not defined.
lịch
khu
3.2.1. Giải pháp liên kết trong nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm
du
lịch
..............................................................................................................Error!
Bookmark not defined.
3.2.2 Giải pháp liên kết trong hoạt động truyền thông, tuyên truyền, quảng
bá
du
lịch
.........................................................................................................Error!
Bookmark not defined.
3.2.3. Giải pháp liên kết trong việc xây dựng thương hiệu du lịch vùng
.....Error! Bookmark not defined.
3.2.4.
Giải
pháp
liên
kết
trong
quản
lý
điểm
đến
...........................................Error! Bookmark not defined.
3.2.4.1.
Xây
dựng
cơ
chế
liên
kết
....................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.
Một
số
kiến
............................................................................................Error!
nghị
Bookmark
not
defined.
3.3.1.
Đối
các
với
cơ
quan
Trung
ương
........................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Đối với chính quyền và cơ quan quản lý du lịch các tỉnh Đông Bắc
.........................................................................................................................Err
or! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN
...........................................................................................................Error! Bookmark
not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................12
PHỤ LỤC
..............................................................................................................Error!
Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATK
:An toàn khu
BVHTTDL
:Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
Ctr/TU
:Chương trình/Trung ương
TB
:Thông báo
TCDL UBND
:Tổng cục du lịch:Ủy ban nhân dân
TNHH
:Trách nhiệm hữu hạn
TP HCM
:Thành phố Hồ Chí Minh
VHTT&DL
:Văn hóa Thể thao và Du lịch
VPCP
:Văn phòng chính phủ
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng biểu
Bảng 2.1. Các đơn vị chịu trách nhiệm trực tiếp xúc tiến du lịch khu vực Đông
Bắc................................................................................................................51
Bảng 2.2. Cơ cấu trình độ chuyên môn nhân lực tại các Trung tâm thông tin xúc
tiến du lịch các tỉnh Đông Bắc.......................................................................54
Bảng 2.3. Thời gian và đơn vị đăng cai tổ chức chương trình “Qua những miền
di sản Việt Bắc” ..................................................................................................63
Bảng 2.4. Một số chương trình Ngày hội Văn hóa Thể thao và Du lịch các dân
tộc vùng Đông Bắc giai đoạn 2008 - 2015......................................................71
Bảng 3.1. Các sản phẩm du lịch tương thích với từng phân khúc thị trường
du lịch Đông Bắc ...................................................... ..........................................87
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam hiện nay, cùng với quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, du lịch được xác định là một trong những ngành
kinh tế mũi nhọn, góp phần quan trọng cho tăng trưởng và phát triển kinh tế
trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Trong xu thế toàn
cầu hóa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới, du lịch Việt Nam có một vị trí
quan trọng, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, mở rộng giao lưu hợp
tác quốc tế, làm tăng sự hiểu biết, tăng cường quảng bá nền văn hóa giữa các
quốc gia. Vì vậy, xúc tiến du lịch hiện nay đã trở thành một công cụ vô cùng
hiệu quả để thuyết phục và lôi kéo khách du lịch đến với điểm du lịch. Đẩy
mạnh hoạt động xúc tiến du lịch được coi là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm của du lịch Việt Nam nói chung và du lịch của các tỉnh thành trong cả
nước nói riêng. Đặc biệt, nếu có sự liên kết hợp lý trong xúc tiến du lịch giữa
các điểm đến du lịch thì hiệu quả của công tác này ngày càng được nâng cao.
6 tỉnh Thái Nguyên, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Hà Giang, Cao Bằng,
Bắc Cạn thuộc vùng núi Đông Bắc (phạm vi nghiên cứu của luận văn – lý do
giới thuyết được trình bày trong mục đối tượng và phạm vi nghiên cứu) được
đánh giá là một trong những khu vực có tiềm năng phát triển du lịch lớn với
nhiều thế mạnh như: sự hùng vĩ của cảnh quan thiên nhiên, đa dạng về sắc
màu văn hóa; sự thuần khiết, mộc mạc, mến khách của đồng bào các dân tộc
thiểu số… Vùng đất này cũng lưu giữ nhiều di tích lịch sử ghi lại những chiến
công hiển hách của dân tộc Việt Nam trong suốt chiều dài đấu tranh dựng
nước và giữ nước. Đây chính là nguồn tài nguyên vô tận để 6 tỉnh nói trên
khai thác phục vụ phát triển du lịch. Tuy nhiên, để du lịch 6 tỉnh khu vực
Đông Bắc phát triển nhanh, mạnh và bền vững thì một trong những hoạt động
7
quan trọng nhất cần phải thực hiện là liên kết xúc tiến du lịch, nhằm giới
thiệu, quảng bá các sản phẩm du lịch, thu hút khách du lịch, xây dựng và phát
triển thương hiệu du lịch. Hiện nay, công tác liên kết xúc tiến du lịch vẫn
chưa được 6 tỉnh Đông Bắc (mà luận văn giới hạn nghiên cứu) nói riêng và
toàn khu vực Đông Bắc thực sự quan tâm: Thiếu kinh phí khiến việc tham gia
các sự kiện du lịch, hội chợ ở các thị trường không làm nổi bật được hình ảnh
điểm đến; các đợt xúc tiến không kéo dài, mang tính đứt đoạn; cách làm thiếu
chuyên nghiệp vì không chú trọng nghiên cứu, khảo sát kỹ lưỡng thị trường
và lựa chọn hình thức quảng bá hiệu quả nhất… gây nhiều khó khăn cho việc
tiếp cận các thị trường trọng điểm và thu hút khách của du lịch tới khu vực
Đông Bắc. Trong bối cảnh hiện nay: Các tỉnh Tây Bắc mở rộng, vùng đồng
bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc, 3 tỉnh Đà Nẵng - Quảng Nam Thừa Thiên - Huế... đã có sự liên kết trong xúc tiến du lịch và đạt được nhiều
thành tựu, các tỉnh thuộc khu vực Đông Bắc cũng có rất nhiều điều kiện thuận
lợi để thực hiện liên kết xúc tiến du lịch (tài nguyên, nguồn nhân lực, các chủ
trương, chính sách, chỉ đạo của các cơ quan nhà nước...), nhằm phát triển du
lịch mạnh mẽ, đem lại lợi ích kinh tế xã hội cho nhân dân địa phương và cho
đất nước. Vấn đề được đặt ra ở đây là các tỉnh khu vực Đông Bắc đã và đang
thực hiện liên kết xúc tiến du lịch ở mức độ nào, cần phải làm gì để đẩy mạnh
công tác đó. Đây cũng chính là lý do để tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Liên
kết xúc tiến du lịch khu vực Đông Bắc” làm đề tài luận văn của mình. Việc
nghiên cứu để đưa ra được những định hướng, giải pháp nhằm thúc đẩy phát
triển du lịch ở đây sẽ trở thành mục đích và nội dung nhiệm vụ chính của luận
văn.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hiện nay, trên thế giới đã có một số công trình nghiên cứu, chuyên
khảo đề cập đến xúc tiến du lịch. Tiêu biểu như Ernie H. & Geofrey
8
W.(1992) “Marketing Tourism Destination”, Davidson R. and Maitland R.
(1997), “Tourism destination”, Morgan, Nigel (1998), “Tourism promotion &
Power: Creating images. Creating identities”, Philip Kotler, Bowen và
Markens (2003) “Marketing for hospitality and Tourism”. Lawton và Weaver
(2005) “Tourism management”, Steven Pike(2008) “Destination Marketing”,
Simon Hudson (2008) “Tourism and Hospitality Marketing”, Eric Law
(1995), Tourist destinional management; Francois Vellas (1999), The
international marketing of travel and tourism; Stephen Page (1995),
TourismUban … Những bài viết này chủ yếu xem xét việc xúc tiến du lịch
theo hướng xúc tiến điểm đến và thiên nhiều về khía cạnh lý thuyết thông
thường hoặc nghiên cứu dựa trên quan điểm tiếp cận vùng/khu du lịch (theo
hệ thống phân vị) và nhấn mạnh cấu trúc mỗi điểm đến du lịch.
Ở Việt Nam, có thể kể đến một số công trình nghiên cứu như: Tháng
6/2004, Trường Đại học Thương mại đã tổ chức Hội thảo khoa học Quốc gia
với chủ đề Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến điểm đến du lịch Việt Nam, tuy nhiên
trên 50 bài viết trong Kỷ yếu chưa có bài chuyên khảo nào đề cập đến liên kết
xúc tiến du lịch các tỉnh Đông Bắc.
Bên cạnh đó, còn có các công trình khoa học đã công bố như: Viện
nghiên cứu phát triển du lịch (2005) “Nghiên cứu đề xuất giải pháp đẩy mạnh
hoạt động tuyên truyền quảng bá du lịch Việt Nam tại một số thị trường du
lịch quốc tế trọng điểm”, Hoàng Lê Minh (2008) “Tiếp thị trong kinh doanh
du lịch”, Nguyễn Văn Dung (2009) “Chiến lược, chiến thuật quảng bá
marketing du lịch”, Trần Ngọc Nam - Hoàng Anh (2009) “Cẩm nang nghiệp
vụ tiếp thị du lịch & Quy định pháp luật mới về kinh doanh du lịch, nhà hàng,
khách sạn”.
Ngoài ra còn có các luận văn thạc sỹ như: Nguyễn Thu Thủy (2007),
“Xây dựng chiến lược xúc tiến du lịchMICE cho điểm đến Hà Nội”, Ngô
9
Minh Châu (2009), “Hoạt động xúc tiến du lịch Việt Nam tại Trung Quốc”,
Bùi Văn Mạnh (2011), “Nghiên cứu hoạt động xúc tiến du lịch Ninh Bình
giai đoạn 2003 – 2009”, Lê Thành Công (2011), “Hoạt động xúctiến của du
lịch Hải Phòng nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc – Thực trạng và giải
pháp”, Đinh Trà Nhi (2011), “Xây dựng và phát triển thương hiệu du lịch
thành phố Đà Nẵng”. Các luận văn này đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận
về xúc tiến du lịch và đồng thời đi sâu phân tích thực trạng hoạt động xúc tiến
ở một số điểm đến.
Đặc biệt, có một số bài báo, các báo cáo khoa học, các đề tài nghiên
cứu về hoạt động liên kết phát triển du lịch và liên kết xúc tiến du lịch như:
Tạp chí Du lịch Việt Nam, số8/2010, Vụ Thị trường – Tổng cục Du lịch
(2010), “Liên kết xúc tiến du lịch cho các tỉnh Bắc Trung Bộ - Thực trạng và
giải pháp”, Trần Nguyên Trực – Tổng Lãnh sự Việt Nam tại Khonkean Thái
Lan, “Kinh nghiệm xúc tiến du lịch tại Lào và Thái Lan thông qua các cơ
quan đại diện ngoại giao”, Kỷ yếu Hội thảo liên kết phát triển du lịch các tỉnh
Bắc miền Trung, Nghệ An, 2010.
Tiêu biểu có thể kể tới Thông báo 205/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ
tướng Nguyễn Xuân Phúc, Trưởng ban chỉ đạo Tây Bắc tại Hội nghị liên kết
phát triển du lịch vùng Tây Bắc và gặp gỡ Ngoại giao đoàn năm 2014 thể hiện
sự chú trọng đến vấn đề liên kết phát triển du lịch nhưng tập trung chủ yếu
vào vùng Tây Bắc, vùng núi Đông Bắc chỉ là sự mở rộng trong chiến lược
phát triển du lịch của Tây Bắc.
Bên cạnh đó, nhiều đề tài nghiên cứu về việc phát triển du lịch của các
tỉnh Đông Bắc cũng đã đề cập đến xúc tiến du lịch nhưng chỉ dừng lại ở mức
độ đơn lẻ chứ chưa tập trung đi sâu tìm hiểu vào vấn đề liên kết xúc tiến du
lịch trong vùng. Vì vậy, có thể đảm bảo đề tài nghiên cứu này không trùng lặp
và có hướng đi mới so với các công trình khoa học đã được công bố.
10
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu:
+ đề xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác liên kết xúc tiến du lịch khu vực Đông Bắc.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Trong khuôn khổ của một luận văn thạc sỹ
ngành Du lịch học, tác giả đã tập trung làm rõ:
+ Nghiên cứu tổng quan có chọn lọc những tài liệu lý thuyết về du
lịch, xúc tiến, xúc tiến du lịch, liên kết xúc tiến du lịch.
+ Tìm hiểu và phân tích và đánh giá thực trạng xúc tiến du lịch của
các tỉnh Đông Bắc và thực trạng liên kết xúc tiến du lịch trong vùng.
+ Làm rõ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của việc liên
kết xúc tiến du lịch giữa các tỉnh Đông Bắc.
+ Phát hiện triển vọng của việc liên kết xúc tiến du lịch giữa các tỉnh
Đông Bắc
+ Đề xuất được các giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả liên
kết xúc tiến du lịch giữa các tỉnh Đông Bắc
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tập trung nghiên cứu hoạt động liên kết xúc
tiến du lịch của các tỉnh Đông Bắc (cơ chế, chính sách, chương trình, hoạt
động xúc tiến để phát triển du lịch của vùng).
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: nghiên cứu 6 tỉnh thuộc khu vực Đông Bắc:
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn. (Do
những đặc thù về hệ thống tài nguyên du lịch của vùng Đông Bắc cũng như
trong bối cảnh 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng đã có những bước đi liên kết xúc tiến
du lịch mạnh mẽ thì luận văn đã giới hạn đề tài thực hiện trong phạm vi 6 tỉnh
11
Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Hà Giang, Thái Nguyên, chứ
không nghiên cứu toàn bộ vùng Đông Bắc.)
+ Phạm vi thời gian: Từ năm 2013 – 2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp luận nghiên cứu đề tài là phương pháp duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu đề tài là phương pháp
tiếp cận hệ thống, biện chứng, lô gíc và lịch sử. Trong từng chương, theo yêu
cầu nghiên cứu và soạn thảo, người viết sử dụng các phương pháp cụ thể sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp: Phương pháp này là việc
nghiên cứu những nguồn thông tin thứ cấp thu được từ tài liệu nghiên cứu có
trước, có sẵn. Đó là hệ thống các số liệu và thông tin thể hiện qua các báo cáo,
các tài liệu thống kê có liên quan đến xúc tiến du lịch của các tỉnh Đông Bắc.
Sau khi đã tiếp cận được các nguồn dữ liệu thứ cấp thì tác giả tiến hành so
sánh, phân tích và nhận xét, đánh giá những thông tin trên nhằm sử dụng vào
những nội dung có liên quan trong luận văn.
Phương pháp nghiên cứu thực địa: Tiến hành khảo sát điền dã các
tỉnh Đông Bắc để thu thập thông tin về các nguồn lực phục vụ cho việc
liên kết xúc tiến du lịch của vùng; trực tiếp quan sát, phỏng vấn, ghi âm,
chụp hình, thu thập số liệu và tài liệu tại địa phương. Đây là phương pháp đặc
biệt quan trọng đối với việc thực hiện luận văn, bởi chỉ có thông qua các tư
liệu thực tế và cụ thể mới giải quyết tốt được nội dung mà đề tài đề ra.
Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh: Thu thập, xử
lý nguồn tư liệu thứ cấp (các bài viết, tạp chí, các sách xuất bản tại địa
phương, báo cáo tổng kết số liệu thống kê liên quan đến đề tài...); phân loại
tổng hợp thông tin thông qua các bảng biểu… và so sánh, đối chiếu với
những thông tin thu nhận từ điều tra, phỏng vấn tại thực địa. Sau quá trình
phân tích dữ liệu, dùng phương pháp đánh giá để đưa ra nhận xét về thực
12
trạng liên kết xúc tiến du lịch của vùng Đông Bắc và đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả của việc liên kết xúc tiến ấy.Việc xử lý thông tin tốt
sẽ đảm bảo tính khách quan, chính xác cho các luận điểm khoa học của
luận văn.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đề tài góp phần hệ thống cơ sở lý thuyết về xúc tiến
du lịch và liên kết xúc tiến du lịch.
Ý nghĩa thực tiễn: Liên kết vùng trong xúc tiến du lịch là một trong
những biện pháp nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến du lịch cho các địa
phương trong một vùng, đặc biệt trong điều kiện nguồn lực cho các hoạt động
xúc tiến du lịch của từng địa phương còn nhiều hạn chế. Liên kết xúc tiến du
lịch giúp quảng bá hiệu quả hơn về điểm đến, về sản phẩm du lịch và dịch vụ
du lịch của địa phương. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, việc liên kết xúc
tiến du lịch ở các tỉnh trong khu vực Đông Bắc chưa được đẩy mạnh và gặp
nhiều hạn chế. DO đó, việc nghiên cứu, đề xuất các định hướng và giải pháp
đẩy mạnh liên kết xúc tiến du lịch của các tỉnh khu vực Đông Bắc đáp ứng
được tính thời sự, có ý nghĩa thực tiễn.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3
chương:
- Chương 1. Tổng quan về liên kết xúc tiến du lịch
- Chương 2. Thực trạng liên kết xúc tiến du lịch khu vực Đông Bắc
- Chương 3. Giải pháp liên kết xúc tiến du lịch khu vực Đông Bắc
13
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2008), Quy hoạch tổng thể phát triển du
lịch vùng Trung du miền núi Bắc Bộ đến năm 2020
2. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2009), Thông báo số 3205/TB-BVHTTDL
về định hướng hợp tác phát triển du lịch bốn tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang,
Bắc Kạn và Cao Bằng
3. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2010), Chiến lược phát triển du lịch Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
4. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2013), Đề án tổ chức định kỳ “Ngày hội,
giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số”
theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2013 – 2020
5. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2014), Chiến lược marketing du lịch đến
năm 2020
6. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2014), Thông tư liên tịch 163/2014/TTLTBTC-BVHTTDL
7. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2014), Tài liệu hướng dẫn về Hệ thống
nhận diện Thương hiệu Du lịch Việt Nam
8. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2015), Quy hoạch tổng thể phát triển văn
hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
9. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2013), Quyết định số 4686/QĐBVHTTDL
10. Nguyễn Văn Dung (2009) “Chiến lược, chiến thuật quảng bá
marketing du lịch”
14
11. Đại học Thương mại Hà Nội (2004), Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia
“Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến điểm đến du lịch Việt Nam
12. Nguyễn Văn Đảng (2007), Hoàn thiện hoạch định chiến lược xúc tiến
điểm đến của ngành du lịch Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại
học Thương mại Hà Nội
13. Hà Nam Khánh Giao (2011), Giáo trình marketing du lịch, Nhà xuất bản
Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh
14. Lê Thế Giới (2010), Quản trị marketing, Nhà xuất bản Giáo dục Việt
Nam
15. Luật Du lịch (2005), Nhà xuất bản chính trị quốc gia
16. Nguyễn Văn Lưu (2008), Thị trường du lịch, Nhà xuất bản Đại học Quốc
gia Hà Nội
Hoàng Lê Minh (2008), Tiếp thị trong kinh doanh du lịch, Nxb Thống kê
17. Nguyễn Hữu Minh (2006), Trao đổi về cơ chế hoạt động xúc tiến và
quảng bá du lịch, Tạp chí du lịch Việt Nam, số 3/2006
Trần Ngọc Nam – Hoàng Anh (2009), Cẩm nang nghiệp vụ tiếp thị du lịch &
quy định pháp luật mới về kinh doanh du lịch, nhà hàng, khách sạn, Nxb Trẻ
18. Phillip Kotler (tái bản 2014), Quản trị marketing, Nxb Thống kê.
19. UBND tỉnh Cao Bằng, Chương trình số 12-CTr/TU về Phát triển du lịch
Cao Bằng giai đoạn 2011 – 2015
20. UBND tỉnh Hà Giang, Kết luận số 71-KL/TW về phát triển tỉnh Hà Giang
đến năm 2020
21. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Hà Giang (2009), Biên bản thoả thuận
khung về hợp tác phát triển du lịch 4 tỉnh Hà Giang – Tuyên Quang – Bắc
Kạn – Cao Bằng
15
22. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Tuyên Quang (2012), Biên bản ghi nhớ
v/v hợp tác giữa Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Tuyên Quang và các doanh
nghiệp lữ hành các tỉnh Đông Bắc
23. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Bắc Kạn (2015), Kế hoạch tổ chức ngày
hội Văn hóa Thể thao và Du lịch các dân tộc vùng Đông Bắc lần IX
24. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Tuyên Quang (2012), Kế hoạch tổ chức
ngày hội Văn hóa Thể thao và Du lịch các dân tộc vùng Đông Bắc lần VIII
25. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Hà Giang (2009), Kế hoạch tổ chức
chương trình “Qua những miền di sản Việt Bắc”
26. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Tuyên Quang (2010), Kế hoạch tổ chức
chương trình “Qua những miền di sản Việt Bắc”
27. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Bắc Kạn (2011), Kế hoạch tổ chức
chương trình “Qua những miền di sản Việt Bắc”
28. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Cao Bằng (2012), Kế hoạch tổ chức
chương trình “Qua những miền di sản Việt Bắc”
29. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lạng Sơn (2013), Kế hoạch tổ chức
chương trình “Qua những miền di sản Việt Bắc”
30. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Thái Nguyên (2014), Kế hoạch tổ chức
chương trình“Qua những miền di sản Việt Bắc”
31. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Hà Giang (2015), Kế hoạch tổ chức
chương trình “Qua những miền di sản Việt Bắc”
32. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2005) “Nghiên cứu đề xuất giải pháp
đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền quảng bá du lịch Việt Nam tại một số thị
trường du lịch quốc tế trọng điểm”
33. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2015), Kết luận về buổi Tọa đàm liên
kết phát triển du lịch vùng Đông Bắc
16
Tiếng Anh
34. Davidson R. and Maitland R. (1997), Tourism destination
35. Eric Law (1995), Tourist destinional management
36. Ernie H. & Geofrey W.(1992), Marketing Tourism Destination
37. Lawton và Weaver (2005) “Tourism management”
38. Steven Pike(2008) “Destination Marketing”
17