Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.22 KB, 3 trang )

Gi¸o ¸n Tin häc 11 Gi¸o viªn: §ç Vò HiÖp
Tuần: 3 Tiết: 3
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 14/9/2007
Ngày dạy:..................................................................................................................................
Lớp: ..........................................................................................................................................
Chương I: Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình
BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
 Giúp HS củng cố và nắm vững hơn các kiến thức trọng tâm trong chương I:
Khái niệm lập trình, đặc điểm chủ yếu của ngôn ngữ bậc cao, vai trò và phân loại
chương trình dịch, các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng
 Ôn lại cách viết hằng và tên đúng trong ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Thái độ:
 Nhận thức được sự phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với sự phát triển của
Tin học.
 Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng
máy tính điện tử.
II. Phương pháp - phương tiện dạy học:
 Khái quát, tổng hợp kiến thức.
 Kiểm tra vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở.
 Giáo viên chuẩn bị: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, đề kiểm tra 15 phút.
 Học sinh chuẩn bị: Đọc trước phần tóm tắt chương I, làm bài tập 1-6 trang 13 sách
giáo khoa, vở ghi.
III. NộI dung dạy – học:
Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ổn định lớp;
Ghi sổ đầu bài.
Chào thầy.


Cán bộ lớp báo sĩ số.
1. Tóm tắt chương I.
 Cần có chương trình dịch để
chuyển chương trình nguồn thành
chương trình đích.
 Có 2 loại chương trình dịch:
Thông dịch và biên dịch.
 Các thành phần của ngôn ngữ
lập trình: Bảng chữ cái, cú pháp
và ngữ nghĩa.
 Mọi đối tượng trong chương
trình đều phải được đặt tên:
 Tên dành riêng:
được dùng với ý nghĩa riêng,
không được dùng với ý nghĩa
khác.
 Tên chuẩn: Tên
dùng với ý nghĩa nhất định, khi
cần dùng với ý nghĩa khác thì
phải khai báo.
 Tên do người lập
Vấn đáp, chiếu giảng nội dung
tóm tắt chương I.
Tại sao cần phải có chương trình
dịch? Có mấy loại chương trình
dịch? Kể tên?
Nêu các thành phần của ngôn
ngữ lập trình?
Có mấy loại tên? Phân biệt các
loại tên.

Ý nghĩa của việc đặt tên và khai
báo tên cho đối tượng?
Trả lời: Để quản lý và phân biệt
các đối tượng trong chương trình;
để gợi nhớ nội dung của đối
tượng.
Mở sgk, vở ghi.
Lắng nghe, đọc sách
trả lời câu hỏi.
Quan sát, ghi bài.
Lắng nghe, trả lời câu
hỏi.
Quan sát, ghi bài.
Trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, bổ sung,
ghi bài.
Trang 1
Gi¸o ¸n Tin häc 11 Gi¸o viªn: §ç Vò HiÖp
Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
trình đặt: Phải khai báo trước khi
sử dụng.
 Hằng: Là đại lượng có giá trị
không thay đổi trong quá trình
thực hiện chương trình.
 Biến: Là đại lượng được đặt
tên. Giá trị của biến có thể thay
đổi trong quá trình thực hiện
chương trình.
Thế nào là hằng? Thế nào là
biến?

Lắng nghe, trả lời.
Quan sát, ghi bài.
2. Bài tập.
1. Tại sao người ta phải xây
dựng các ngôn ngữ lập trình bậc
cao?
Trả lời:
 Ngôn ngữ bậc cao gần với
ngôn ngữ tự nhiên hơn, thuận tiện
cho nhiều người lập trình.
 Chương trình viết bằng ngôn
ngữ bậc cao không phụ thuộc vào
loại máy.
 Chương trình viết bằng ngôn
ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ hiệu
chỉnh và dễ nâng cấp.
 Ngôn ngữ bậc cao cho phép
làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và
cách tổ chức dữ liệu đa dạng,
thuận tiện cho mô tả thuật toán.
2. Chương trình dịch là gì? Tại
sao cần phải có chương trình
dịch?
Trả lời:
Chương trình dịch là chương
trình có chức năng chuyển đổi
chương trình được viết bằng ngôn
ngữ lập trình bậc cao thành
chương trình thực hiện được trên
máy tính.

Cần có chương trình dịch để
chuyển chương trình nguồn thành
chương trình đích.
3. Biên dịch và thông dịch khác
nhau như thế nào?
4. Hãy cho biết các điểm khác
nhau giữa tên dành riêng và tên
chuẩn?
Trả lời: Tên dành riêng không
được dùng khác với ý nghĩa đã
xác định, tên chuẩn có thể dùng
khác với ý nghĩa đã xác định.
5. Hãy tự viết ra ba tên đúng
Nêu bài tập, yêu cầu HS làm việc
theo nhóm, thảo luận và đưa ra
câu trả lời, sau đó trình bày.
Quan sát, hướng dẫn HS hoạt
động thảo luận.
Nhận xét, đánh giá, chốt lại ý
chính, cho điểm nhóm.
Nêu câu hỏi. Gọi HS xung phong
đứng lên trả lời.
Nhận xét, chốt lại ý chính, cho
điểm.
Nêu câu hỏi. Gọi HS xung phong
đứng lên trả lời.
Nhận xét, chốt lại ý chính, cho
điểm.
Nêu câu hỏi. Gọi HS xung phong
đứng lên trả lời.

Nhận xét, chốt lại ý chính, cho
điểm.
Lần lượt gọi một số HS lên bảng
viết ra các tên theo yêu cầu.
Lắng nghe,
Hoạt động nhóm; thảo
luận, trả lời câu hỏi
trên giấy.
Đại diện nhóm trình
bày câu trả lời.
Lắng nghe, ghi bài
Lắng nghe, giơ tay để
trả lời.
Lắng nghe, quan sát,
ghi bài.
Lắng nghe, giơ tay để
trả lời.
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe, giơ tay để
trả lời.
Lắng nghe, ghi bài.
Lên bảng làm bài.
Trang 2
Gi¸o ¸n Tin häc 11 Gi¸o viªn: §ç Vò HiÖp
Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
theo quy tắc của Pascal.
6. Những biểu diễn nào dưới
đây không phải là biểu diễn hằng
trong Pascal và chỉ rõ lỗi trong
từng trường hợp:

a) 150.0 b) -22 c) 6,23
d) ’43’ e) A20 f) 1.0E-15
g) 4+6 h) ‘C i) ‘TRUE’
Trả lời:
Các biểu diễn sau không phải
là hằng trong Pascal:
c) 6,23 vì dấu phẩy phải thay
bằng dấu chấm;
e) A20 là tên chưa rõ giá trị;
h) ‘C sai qui định về hằng
xâu, thiếu nháy đơn ở cuối.
Nhận xét, cho điểm.
Nêu bài tập, yêu cầu HS làm việc
theo nhóm, thảo luận và đưa ra
câu trả lời, sau đó trình bày.
Quan sát, hướng dẫn HS hoạt
động thảo luận.
Nhận xét, đánh giá, chốt lại ý
chính, cho điểm nhóm.
Lắng nghe, quan sát,
ghi bài.
Lắng nghe,
Hoạt động nhóm; thảo
luận, trả lời câu hỏi
trên giấy.
Trình bày câu trả lời.
Lắng nghe, ghi bài.
Kiểm tra 15 phút. Phát đề kiểm tra.
Quan sát, nhắc nhở HS làm bài
nghiêm túc

Làm bài kiểm tra.
IV. Củng cố:
V. Dặn dò:
 Chuẩn bị bài mới: §3. Cấu trúc chương trình.
VI. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trang 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×