Lớp 11
MÔN: HÓA HỌC
TIẾT 19 :
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
NIỀM VUI
TRÚNG
MÙA
Điểm chung
của những
người nông
dân trên là
gì?
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Thế nào là phân bón hóa học? Tại
sao phải sử dụng phân bón?
Có mấy loại phân bón hóa học
thường dùng? Vai trò và tác dụng của
mỗi loại?
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa
các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây
nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
Cây đồng hóa được C, H, O từ CO2 của không
khí và từ nước trong đất.
Các nguyên tố khác N, P, K,…cây hấp thụ từ
đất → Vì vậy cần bón phân để bổ sung cho đất.
P
N
K
H
C
O
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
PHÂN LOẠI
Có 3 loại phân bón hóa học thường dùng:
PHÂN ĐẠM
PHÂN LÂN
PHÂN KALI
Ngoài ra còn có:
PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN HÓA HỌC
PHÂN VI LƯỢNG
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
I - PHÂN ĐẠM
Khái niệm:
−
Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion nitrat NO 3 và
+
ion amoni NH.4
Tác dụng:
+ Kích thích các quá trình sinh
trưởng của cây.
+ Giúp cây phát triển nhanh,
cho nhiều hạt, củ, quả.
Độ dinh dưỡng: %N trong phân bón.
Phân đạm cung cấp N
Phân loại: Có 3 loại phân đạm.
Đạm amoni
Đạm nitrat
Đạm urê
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
I - PHÂN ĐẠM
Phiếu học tập số 1
Phân đạm
amoni
Thành phần
Tính tan
Điều chế
Phân đạm
nitrat
Phân đạm
urê
Hoàn thành phiếu học tập số 1.
Phân đạm
Đạm amoni
Đạm nitrat
Thành phần Muối
amoni: NaNO3;
hoá học
NH4Cl; NH4NO3; Ca(NO3)2; ...
chính
(NH4)2SO4; ...
Tính tan
Điều chế
Dễ tan trong
nước
NH3 tác dụng với
axit tương ứng:
2NH3 + H2SO4 →
(NH4)2SO4.
Dễ tan trong
nước
Axit nitric và
muối
cacbonat
tương ứng:
CaCO3 + 2HNO3
→ Ca(NO3)2 +
CO2↑ + H2O
Đạm urê
(NH2)2CO
Dễ tan và tác
dụng với nước.
Khí CO2 tác dụng
với NH3:
CO2 + 2NH3
o
180 − 200 C ,200 atm
→
(NH2)2CO + H2O
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
II - PHÂN LÂN
Khái niệm:
Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
Tác dụng:
Phân lân (cung cấp nguyên tố P)
+ Thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao
đổi chất và trao đổi năng lượng của cây.
+ Làm cho cành lá khỏe, hạt chắc.
Độ dinh dưỡng: %P2O5 tương ứng với lượng P.
Phân loại: Có 2 loại phân lân thường dùng:
+ Phân supephotphat
+ Phân lân nung chảy
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
I - PHÂN LÂN
Phiếu học tập số 2.
Phân lân
Thành phần
Độ dinh dưỡng
của phân
Tính tan
Điều chế
Supephotphat
đơn
Supephotphat
kép
Phân lân
nung chảy
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
II - PHÂN LÂN
Hoàn thành phiếu học tập số 2.
Phân lân
Thành phần
Supephotphat đơn
Hỗn hợp Ca(H2PO4)2
và CaSO4
Supephotphat kép
Ca(H2PO4)2
Phân lân nung chảy
Hỗn hợp photphat và
silicat của Ca, Mg.
Độ dinh
dưỡng của
phân
14 - 20% P2O5
40 - 50% P2O5
12 - 14% P2O5
Tính tan
Chứa CaSO4 không tan
Tan
Không tan
Phương pháp
điều chế
Cho quặng apatit hoặc
Xảy ra 2 giai đoạn:
photphoric tác dụng - Điều chế H3PO4:
với H2SO4đ.
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4
Ca3(PO4)2+2H2SO4(đ)
→ 2H3PO4+ 3CaSO4
→Ca(H2PO4)2+CaSO4 - Điều chế:
4H3PO4 + Ca3(PO4)2
→ 3Ca(H2PO4)2
Nung hỗn hợp quặng
apatit, đá xà vân và
than cốc ở nhiệt độ ≥
1000oC.
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
III - PHÂN KALI
Khái niệm:
Phân lân cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+.
Tác dụng:
+ Thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra các chất đường, bột, chất xơ, chất
dầu.
+ Tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây.
Độ dinh dưỡng: % K2O tương ứng với lượng K.
Sử dụng: KCl và K2SO4 được sử dụng nhiều làm phân kali.
Phân kali (cung cấp nguyên tố K)
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
IV - PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
Đó là loại phân bón chứa đồng thời một số nguyên tố dinh
dưỡng cơ bản.
Phân hỗn hợp: chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân
NPK.
Ví dụ: Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3
Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng
tương tác hóa học của các chất.
Ví dụ:
NH3 + H3PO4 → amophot là hỗn hợp các muối: NH4H2PO4 và
(NH4)2HPO4.
Phân NPK cung cấp N, P, K
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
V – PHÂN VI LƯỢNG
Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm,
mangan, đồng, molipđen,…ở dạng hợp chất.
Phân vi lượng chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại
đất, dùng quá lượng quy định sẽ có hại cho cây.
Phân vi lượng cung cấp
Zn, Bo, Mn....
Chúng ta cần có những lưu ý gì khi sử dụng phân bón hóa học ?
- Không nên bón phân vào lúc trời nắng nóng, hoặc có mưa
hoặc dự báo có mưa vì phân dễ bay hơi hoặc dễ bị rửa trôi.
- Không nên bón phân với hàm lượng lớn trong 1 lần bón và sát
gốc cây (cây ăn quả, cây công nghiệp…) vì sẽ gây cháy lá, héo rễ
non và lông hút.
- Không nên bón phân (NH4)2SO4 trên đất chua vì nó sẽ làm tăng
độ chua của đất.
- Nên bón lót phân lân hết định lượng trước khi gieo, trồng vì
phân lân thường lâu tan, tồn tại lâu trong đất.
- Nên đọc kĩ các hướng dẫn sử dụng phân bón trước khi dùng
hoặc hỏi các chuyên gia kĩ thuật nông nghiệp.
CỦNG CỐ BÀI – BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1. Tác dụng của phân đạm là:
A. Thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng
của cây.
B. Tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây.
C. Kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực
quang hợp,...
D. Kích thích quá trình sinh trưởng và giúp cây phát triển nhanh cho
nhiều hạt, củ và quả.
ĐÁP ÁN: D
Bài 2. Để phân biệt các mẫu phân đạm: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3
chọn thuốc thử là:
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Ba(OH)2.
C. Dung dịch AgCl.
D. Dung dịch BaCl2.
ĐÁP ÁN: A
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (SGK)