Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Slide hóa 11 phân bón hóa học _Đ.V Ngọc ft N.T Hằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 45 trang )

UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử E – Learning
…………….
Bài giảng :
Tiết 18 : PHÂN BÓN HÓA HỌC
Chương trình Hóa học, lớp 11 ban cơ bản
Nhóm giáo viên : Đinh Văn Ngọc
Nguyễn Thị Hằng

Điện thoại :01684 680638
Trường THPT Mường Ảng,Huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên
Tháng 12 năm 2014
Bài 12 :
Tiết 18 : PHÂN BÓN HÓA HỌC

PHÂN BÓN HÓA HỌC
PHÂN BÓN HÓA HỌC
Phân bón hóa học
N P K
Hãy quan sát các
hình ảnh sau và trả
lời câu hỏi ?
PHÂN BÓN HÓA HỌC
Phân bón hóa học là gì?
Tại sao phải dùng phân bón
hóa học?
Có mấy loại phân bón hóa
học?
Phân bón
hóa học



PHÂN BÓN HÓA HỌC
PHÂN BÓN HÓA HỌC
Phân Đạm
Phân Kali
Phân phức hợp, phân hỗn hợp
Phân vi lượng
Phân Lân

Khái niệm:
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng,
được bón cho cây nhằm tăng năng suất.

Phân loại:
Đạm nitrat
Đạm amoni
Đạm ure
Dựa vào sgk và quan sát hình ảnh
bên, em hãy cho biết?

Phân đạm cung cấp nguyên tố nào
cây trồng?

Bón phân đạm có tác dụng gì?

Có mấy loại phân đạm?

Thành phần, cách điều chế của từng
loại?
I.PHÂN ĐẠM


I.PHÂN ĐẠM
I.PHÂN ĐẠM
1.Khái niệm

Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion
nitrat ( NO
3
-
) và ion amoni ( NH
4
+
).

Tác dụng:
- Kích thích quá trình sinh trưởng của cây.
- Làm tăng tỉ lệ protêin thực vật
- Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả.

Độ dinh dưỡng = % N trong phân bón.
Các loại
phân
đạm
Đạm amoni Đạm nitrat
Urê
Thành
phần
Điều chế
Chứa ion NH
4

+
VD: NH
4
NO
3
: đạm 1lá
(NH
4
)
2
SO
4
: đạm 2 lá
Chứa NO
3
-
VD:
NaNO
3
,Ca(NO
3
)
2
(NH
2
)
2
CO, chứa hàm
lượng Nito cao nhất : 46%
Axit + NH

3
:
H
2
SO
4
+2NH
3
(NH
4
)
2
SO
4
Axit HNO
3
+ muối
cacbonat:
2HNO
3
+ CaCO
3

(Ca(NO
3
)
2
+ CO
2
+ H

2
O
Cho NH
3
tác dụng với CO
2

ở 180-200
o
c, 200atm:
CO
2
+ 2NH
3
 (NH
2
)
2
CO +
H
2
O
Chú ý: Phân đạm dễ hút ẩm do vậy cần bảo quản nơi khô ráo.

I.PHÂN ĐẠM

Một số loại phân đạm
Một số loại phân đạm
Cách sử dụng một số phân
đạm:

+ Urê : Bón đều không bón tập trung cây sẽ bị bội thực N, có thể
trộn với mùn cưa, đất để bón hoặc phun lên lá.
+ Amoni nitrat NH
4
NO
3
(đạm 2 lá): Bón thúc cho lúa với lượng
nhỏ, bón cho cây công nghiệp: bông, chè, cafe, mía
+ Amoni sunfat (NH
4
)
2
SO
4
(đạm 1 lá): Bón thúc và chia làm nhiều
lần.
Lưu ý
Câu 1: Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho
cây trồng:
Bạn đã trả lời đúng – Kích để tiếp tục!
Bạn đã trả lời đúng – Kích để tiếp tục!
Bạn đã trả lời sai – Kích để tiếp tục
Bạn đã trả lời sai – Kích để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng!
Bạn đã trả lời đúng!
Đáp án của bạn là:
Đáp án của bạn là:
Đáp án đúng là: A
Đáp án đúng là: A
Bạn chưa trả lời câu hỏi!

Bạn chưa trả lời câu hỏi!
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục!
Bạn phải trả lời trước khi tiếp tục!
Submit
Trả lời
Clear
Làm lại
A)

Cung cấp Nito hóa hợp cho cây dưới dạng
ion nitrat và ion amoni.
B)

Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion
photphat.
C)

cung cấp Kali cho cây dưới dạng ion K
+
D)

Cung cấp Canxi cho cây dưới dạng ion Ca
2
+
Câu 2: Phân đạm có tác dụng:
Bạn trả lời đúng – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời đúng – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời sai – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời sai – Kích để tiếp tục!
Bạn đã trả lời đúng!

Bạn đã trả lời đúng!
Đáp án của bạn:
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng là:
Đáp án đúng là:
Bạn chưa trả lời câu hỏi!
Bạn chưa trả lời câu hỏi!
Bạn phải trả lời trước đã!
Bạn phải trả lời trước đã!
Submit
Trả lời
Clear
Làm lại
A)

Giảm thiểu sâu bệnh ở cây.
B)

Tăng khả năng chịu rét cho cây.
C)

Kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây
phát triển nhanh.
D)

Kích thích quá trinh trao đổi chất, quá trình
sinh hóa của cây.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng:
Bạn trả lời đúng – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời đúng – Kích để tiếp tục!

Bạn trả lời sai – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời sai – Kích để tiếp tục!
Bạn đã trả lời đúng!
Bạn đã trả lời đúng!
Đáp án của bạn:
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng :
Đáp án đúng :
Bạn chưa trả lời!
Bạn chưa trả lời!
Bạn phải trả lời trước để tiếp tục!
Bạn phải trả lời trước để tiếp tục!
Submit
Trả lời
Clear
Làm lại
A)

Phân Ure là phân đạm có hàm lượng N cao
nhất, thích hợp bón cho đất chua.
B)

Tất cả phân đạm đều phù hợp để bón cho
đất chua và ngập úng.
C)

Nên bón phân đạm khi trời sắp mưa to hoặc
nhiều sương.
D) Phân đạm dùng để bón lót.
Câu 4: Hãy nối ý ở cột A với ý tương ứng ở cột B:

Cột A
Cột B
A
.
Gồm các muối amoni: NH
4
Cl, NH
4
NO
3

B.
Gồm các muối nitrat : NaNO
3
, KNO
3

C
.
Có công thức : (NH
2
)
2
CO
D
.
Gồm 3 loại chính đạm nitrat, đạm amoni,
Ure
B
Đạm nitrat

A
Đạm amoni
C
Ure
D
Phân đạm
Bạn trả lời đúng – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời đúng – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời sai – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời sai – Kích để tiếp tục!
Bạn đã trả lời đúng!
Bạn đã trả lời đúng!
Đáp án của bạn:
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng:
Đáp án đúng:
Bạn chưa trả lời!
Bạn chưa trả lời!
Bạn phải trả lời trước để tiếp tục!
Bạn phải trả lời trước để tiếp tục!
Submit
Trả lời
Clear
Làm lại
Dựa vào sgk và quan sát hình ảnh
bên, em hãy cho biết?

Phân lân cung cấp nguyên tố
nào cho cây trồng?


Bón phân lân có tác dụng gì?

Có mấy loại phân lân?

Thành phần, cách điều chế của
từng loại?
Supephotphat
Supephotphat đơn
Phân lân nung chảy
II.PHÂN LÂN
1. Khái niệm
Phân lân cung cấp P cho cây dưới dạng ion photphat.

Tác dụng: Cần cho quá trình sinh trưởng, làm cho cành lá khỏe,
hạt chắc, củ quả to.

Độ dinh dưỡng: Độ dinh dưỡng = %m
P2O5
II.PHÂN LÂN
2. Phân loại
II.PHÂN LÂN
Loại
phân
Supe photphat đơn Supe photphat kép Phân lân nung chảy
Thành
phần
Điều
chế
Ca(H
2

PO
4
)
2
, CaSO
4
Chứa 14 – 20% P
2
O
5
Ca(H
2
PO
4
)
2
Chứa 40 – 50% P
2
O
5
Hỗn hợp photphat,
silicat của Ca, Mg. Chứa
12-14% P
2
O
5
Ca
3
(PO
4

)
2
+ 2H
2
SO
4
đ
 Ca(H
2
PO
4
)
2
+ CaSO
4
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
SO
4
đ 
2H
3
PO
4

+ 3CaSO
4
Ca
3
(PO
4
)
2
+ H
3
PO
4

3Ca(H
2
PO
4
)
2
Nung quặng apatit, đá
xà vân,than cốc ở trên
1000
0
C và làm nguội
nhanh sản phẩm bằng
nước
Chú ý: +) Phân lân thường lâu tan nên thường dùng bón lót.
+) Phân lân nung chảy thích hợp cho đất chua.
Cách sử dụng phân lân:


Photphat tự nhiên Ca
3
(PO
4
)
2
: bón cho vùng đất chua thích hợp
với các loại cây ngô, đậu.

Supephotphat Ca(H
2
PO
4
)
2
: bón kết hợp với đạm, có tác dụng
tốt với khoai tây và cây họ đậu.
Lưu ý
Một số loại phân lân trên thị trường
Câu 5: Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây:
Bạn trả lời đúng – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời đúng – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời sai – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời sai – Kích để tiếp tục!
Bạn đã trả lời đúng!
Bạn đã trả lời đúng!
Đáp án của bạn:
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng :
Đáp án đúng :

Bạn chưa trả lời!
Bạn chưa trả lời!
Bạn phải trả lời trước để tiếp tục!
Bạn phải trả lời trước để tiếp tục!
Submit
Trả lời
Clear
Làm lại
A)
Cung cấp Photpho cho cây dưới dạng ion
photphat.
B)

Cung cấp Kali cho cây dưới dạng ion K
+
.
C)

Cung câp nguyên tố Bo cho cây.
D)

Cung cấp natri cho cây dưới dạng ion Na
+
.
Câu 6: Phân lân có tác dụng:
Bạn trả lời đúng – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời đúng – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời sai – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời sai – Kích để tiếp tục!
Bạn đã trả lời đúng!

Bạn đã trả lời đúng!
Đáp án của bạn:
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng là:
Đáp án đúng là:
Bạn chưa trả lời!
Bạn chưa trả lời!
Bạn phải trả lời trước để tiếp tục!
Bạn phải trả lời trước để tiếp tục! Submit
Trả lời
Clear
Làm lại
A)

Thúc đẩy quá trình phát triển của cây, kích thích
cây phát triển nhanh.
B)

Thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao
đổi năng lượng của cây.
C)

Thúc đẩy quá trình tạo chất xơ, đường và dầu
của cây
.
D)

Thúc đẩy cây ra nhiều mầm, chồi.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
a) Phân lân thường dùng để bón lót hay bón kèm phân đạm.

b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng
của P
2
O
5
.
c) Supephotphat đơn là muối Ca(H
2
PO
4
)
2
.
d)Supephotphat kép là hỗn hợp của hai muối Ca(H
2
PO
4
)
2
và CaSO
4
.
e) Phân lân nung chảy thích hợp để bón cho đất chua.
Số phát biểu đúng là:
Bạn trả lời đúng – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời đúng – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời sai – Kích để tiếp tục!
Bạn trả lời sai – Kích để tiếp tục!
Bạn đã trả lời đúng!
Bạn đã trả lời đúng!

Đáp án của bạn:
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng:
Đáp án đúng:
Bạn chưa trả lời!
Bạn chưa trả lời!
Bạn phải trả lời để tiếp tục!
Bạn phải trả lời để tiếp tục!
Submit
Trả lời
Clear
Làm lại
A)

2
B)

3
C)

4
D)

1
1.Khái niệm
Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K
+
, thành phần chủ
yếu là KCl và K
2

SO
4
.

Tác dụng:
+ Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn.
+ Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn.

Độ dinh dưỡng = % K
2
O tương ứng với lượng kali.
III.PHÂN KALI
Cách sử dụng kali:

Phân kali nên bón kết hợp với các loại phân khác. Kali có thể
bón thúc bằng cách phun lên lá vào các thời gian cây kết hoa,
làm củ, tạo sợi.

Bón quá nhiều kali có thể gây tác động xấu lên rễ cây, làm cây
teo rễ. Nếu bón quá thừa phân kali trong nhiều năm, có thể
làm cho mất cân đối với natri, magiê. Khi xảy ra trường hợp
này cần bón bổ sung các nguyên tố vi lượng magiê, natri.

Tác dụng tốt với : chè, mía, thuốc lá, dừa, chuối, khoai, sắn,
bông, đay, v.v
Lưu ý
Một số loại phân Kali trên thị trường

×