Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2005 – 2006
Ngoại thương:
Thể chế và tác động
Phát trịển, thương mại, và WTO
Ch. 11: Những vấn đề về tiếp cận
Bernard Hoekman et al. 1 Biên dòch: Lê Minh Tâm
Hiệu đính: Trương Quang Hùng
NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ TIẾP CẬN
THỊ TRƯỜNG VÀ WTO: GIỚI THIỆU KHÁI QT
Các cuộc đàm phán về tiếp cận thị trường trong WTO chỉ xoay quanh vấn đề thương mại
hàng hóa và dịch vụ. Các cuộc đàm phán về hàng hóa – đối tượng của Chương này và các
Chương sau trong Phần III – ln nhất thiết phải liên quan đến cắt giảm và bãi bỏ thuế
quan hay cắt giảm một số rào cản phi thuế quan nhất định cho việc nhập khẩu. Các quy
định của WTO bao gồm bảo hộ dự phòng, các tiêu chuẩn, vân vân… tự thân nó khơng
phải là một bộ phận của các đàm phán để tiếp cận thị trường, mặc dù nó có một ảnh
hưởng quan trọng đến các điều kiện của sự tiếp cận thị trường. Việc chấp nhận các qui
định đã được cải thiện của WTO có thể sẽ đóng góp vào sự bảo đảm và khả năng tiên
đốn của sự tiếp cận thị trường. Chương này sẽ cung cấp một giới thiệu khái qt của các
vấn đề chính của tiếp cận thị trường mà các nước đang phát triển đang đối mặt.
Các Đàm Phán Về Thuế Quan
Theo quy định tại Điều khoản XXVIII bis của GATT 1994, các đàm phán về thuế quan
trong WTO được thực hiện “trên nền tảng đối ứng và đơi bên cùng có lợi” với mục tiêu
đạt được là “cắt giảm đáng kể mức thuế quan chung và những lệ phí đánh trên hàng hố
xuất nhập khẩu đặc biệt là việc cắt giảm các loại thuế cao đã làm hạn chế nhập khẩu ngay
cả với những số lượng tối thiểu….” Các cuộc đàm phán có thể được hướng đến việc cắt
giảm các khoản thuế được áp dụng hay sự ràng buộc của các nghĩa vụ. Các cuộc thương
lượng này có thể đề cập đến một số sản phẩm cụ thể hay có thể là dưới một thỏa thuận
thủ tục đa phương. Nó có thể xem xét các nhu cầu riêng của các thành viên hay các
ngành cơng nghiệp và linh động đối với các nước đang phát triển để hổ trợ phát triển kinh
tế. Tuy nhiên, việc áp dụng những hướng dẫn này còn tùy thuộc vào sự chấp nhận của
các thành viên trong cuộc thương lượng, và rất khó cho một nước nào đó dựa vào những
hướng dẫn này để tránh thực hiện các cam kết. Kết quả của những cuộc đàm phán này
được liệt kê trong lịch trình cam kết của mỗi thành viên được ghi chép trong Cơ Sở Dữ
Liệu Thống Nhất của WTO và khơng được cơng bố.
Sự ra đời của các cuộc đàm phán đa phương đã được quyết định ở các cuộc họp cấp bộ
trưởng. Tuy nhiên, các sữa đổi của những nhượng bộ này, khơng cần phải chờ thêm một
vòng đàm phán nữa mà có thể thương lượng theo các qui định tại Điều XXVIII của
GATT 1994 với những thành viên nào đã từng tham gia đàm phán lúc ban đầu cũng như
những thành viên nào có “quan tâm”. Những cuộc đàm phán đó căn cứ theo việc tham
khảo ý kiến của bất cứ thành viên khác nào “có lợi ích đáng kể” đối với sản phẩm hay các
sản phẩm có liên quan.
Một niềm tin phổ biến cho rằng các loại thuế quan là khơng quan trọng cho các cuộc
đàm phán xuất phát từ sự kiện là sau bảy vòng đàm phán thương mại đa phương các mức
thuế quan cơng nghiệp tối huệ quốc theo hệ số nhập khẩu của các nước cơng nghiệp sẽ
đạt mức trung bình là 3.5 phần trăm khi các cam kết của Vòng Đàm Phán Uruguay được
thực hiện hồn tồn. Nhưng điều tệ hại là ở phần chi tiết; các mức thuế quan trung bình
đơn giản có thể cao gấp hai lần mức thuế đã tính hệ số nhập khẩu – thuế càng cao, xu
hướng nhập khẩu càng thấp. Mặt khác, sự tồn tại của của nhiều hệ thống ưu đãi khác
nhau cũng có nghĩa rằng ngay cả các thuế suất tối huệ quốc cũng cao hơn nhiều biểu thuế
suất trong nhiều lĩnh vực thương mại.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Ngoại thương:
Thể chế và tác động
Phát trịển, thương mại, và WTO
Ch. 11: Những vấn đề về tiếp cận
Bernard Hoekman et al. 2 Biên dòch: Lê Minh Tâm
Hiệu đính: Trương Quang Hùng
Thuế suất cao và đỉnh thuế suất (cao nhiều lần mức trung bình trong vài trường hợp,
vượt hơn mức 100 phần trăm) phổ biến ở một vài ngành. Rất nhiều trong số các thuế suất
cao này rơi vào lĩnh vực quan tâm xuất khẩu của các nước đang phát triển – dệt may và
quần áo, giầy dép và sản phẩm nơng nghiệp (Bảng 11.1). Các thuế suất nơng nghiệp nói
chung là cao hơn thuế suất đánh trên các nhà sản xuất. Tác động của việc “thuế quan
hóa” các rào cản phi thuế quan (NTBs) trong Vòng Đàm Phán Uruguay cũng rất lớn đối
với việc nâng mức thuế suất trung bình.
Sự leo thang thuế suất của các nước cơng nghiệp, thể hiện là thuế suất sẽ tăng ở các
giai đoạn sau trong q trình sản xuất để khuyến khích sản xuất trong nước, có thể tác
động xấu đến q trình cơng nghiệp hóa của các nước đang phát triển. Bảng 11.2 đưa ra
một bức tranh về leo thang thuế suất ở các nước cơng nghiệp khi hồn tất việc thực hiện
Vòng Đàm Phán Uruguay. Các nước đang phát triển cũng áp dụng thuế suất cao đối với
các nhà sản xuất sử dụng nhiều lao động và nơng nghiệp. Nhìn chung, các mức thuế suất
của họ cao hơn của các nước cơng nghiệp và điều đó cũng cho thấy một sự leo thang
(Michalopoulos 1999a).
Như đã được Hoekman đề cập ở Chương 6 trong quyển sách này, vấn đề trong WTO là
mức thuế suất giới hạn. Với các nước đang phát triển, mức thuế suất giới hạn cao hơn
nhiều so với mức thuế suất được áp dụng. Ví dụ, các thành viên WTO ở Bắc Phi và
Trung Đơng có mức thuế suất giới hạn trung bình là 26.8 phần trăm trong khi đó mức
thuế suất được áp dụng là 14.4 phần trăm (Bảng 11.3). Điều này tạo ra một mức độ
khơng chắc chắn cho việc tiếp cận thị trường ở các nước này.
Bảng 11.1: Các mức thuế suất áp dụng và mức thuế suất giới hạn theo các nhóm sản
phẩm chính ở hậu-Vòng Đàm Phán Uruguay của các nền kinh tế cơng nghiệp và nền kinh
tế đang phát triển
Các nền kinh tế
cơng nghiệp
Các nền kinh tế
đang phát triển
Nhóm sản phẩm Áp
dụng
Giới
hạn
Áp dụng Giới
hạn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Nơng nghiệp, ngoại trừ cá
Cá và sản phẩm cá
Xăng dầu
Gỗ, bột giấy, giấy, và đồ gỗ
Vải, quần áo
Da, nhựa cao su, và giày dép
Kim loại
Hóa chất và vật tư ngành ảnh
Phương tiện chun chở
Máy khơng chạy bằng điện
Máy chạy bằng điện
Sản phẩm khống, đá và kim loại
qúy
Các sản phẩm khác chưa đề cập
5.2
4.2
0.7
0.5
8.4
5.5
0.9
2.2
4.2
1.1
2.3
0.7
1.4
2.5
7.2
4.9
0.9
0.9
11.0
6.5
1.6
3.6
5.6
1.9
3.7
1.0
2.0
3.5
18.6
8.6
7.9
8.9
21.2
14.9
10.8
12.4
19.9
13.5
14.6
7.8
12.1
13.3
19.9
25.9
8.4
10.3
25.5
15.4
10.4
16.8
13.2
14.5
17.2
8.1
9.2
13.3
Chng trỡnh Ging dy Kinh t Fulbright
Ngoi thng:
Th ch v tỏc ng
Phỏt trn, thng mi, v WTO
Ch. 11: Nhng vn v tip cn
Bernard Hoekman et al. 3 Biờn dũch: Leõ Minh Taõm
Hieọu ủớnh: Trửụng Quang Huứng
Hng cụng nghip (hng 4-13)
Tt c cỏc mt hng thng mi
2.6 3.7 13.3 13.0
Ghi chỳ: Trung bỡnh cú trng s, ngoi tr thng mi trong khu vc t do mu dch.
Mc thu sut c ỏp dng l ca k c s. mc thu sut gii hn l nhng mc ỏp
dng cho sau khi thc hin. Trong vi trng hp, iu ny cú ngha l mc thu sut
c ỏp dng cao hn mc thu sut gii hn.
Ngun: Finger, Ingco v Reincke (1996)
Vỡ vy, cỏc d kin c iu chnh ỳng l cỏc mụ hỡnh ngnh ca thu sut m vn
cũn rt phõn tỏn cựng vi cỏc khong cỏch ỏng k gia mc thu sut c ỏp dng v
mc thu sut gii hn. Lý do ca s vic ny liờn quan mt phn n s tin trin ca
chớnh sỏch ngnh v mt phn n s tham gia ca cỏc thnh viờn WTO trong cỏc m
phỏn. Chớnh sỏch nụng nghip nhiu nc l xut phỏt t lch s an ton lng thc v
nhu cu bo m t cp. Kt qu l, nụng nghip b loi ra khi cỏc cuc m phỏn trc
Vũng m Phỏn Uruguay. Cỏc biu thu sut cao ca cỏc nc ang phỏt trin phn ỏnh
cỏc chớnh sỏch cụng nghip húa thay th hng nhp khu. Theo nhng qui nh ca vic
i x c bit v khỏc nhau, cỏc nc ny khụng buc phi thc hin cỏc nhng b
trong cỏc vũng m phỏn GATT u tiờn. Kt cc, cỏc nc ny c li rt ớch v phn
ln hng xut khu ca h b ỏnh thu cao.
Khong cỏch gia mc thu sut c ỏp dng v mc thu sut gii hn liờn quan rt
nhiu n cỏc chng trỡnh ci cỏch c lp ca cỏc nc ang phỏt trin trong nhng
nm 1980 v 1990. Nú cng l kt qu ca cỏc tha thun thng mi khu vc m ngy
cng tr nờn thnh hnh (Crawford and Laird 2000), cng nh vic ỏp dng cỏc u ói
n phng nh H Thng u ói Ph Cp (GSP), Tha Thun Cotonou (thay th cho
Hip nh Lomộ), Sỏng Kin Vnh Caribbean v nhng u ói t bit ci thin s
tip cn th trng cho cỏc nc kộm phỏt trin. Khi mc thu sut gii hn ti hu quc
(MFN) b ct gim trong cỏc m phỏn a phng, giỏ tr ca cỏc u ói cng b gim v
iu ny cú th dn n vic mt vi nc s phn i ct gim thu quan ti hu quc
hay s ớt quan tõm hn n cỏc m phỏn a phng. Tuy nhiờn, cỏc thu sut MFN ó
c m phỏn s m bo hn cỏc u ói. V lõu di, cỏc c cu cụng nghip c
mong i l s c ỏp dng vo mt nn thng mi t do hn c li t cỏc li th
so sỏnh.
Bng 11.2: Leo thang thu sut trờn cỏc sn phm do cỏc nn kinh t cụng nghip v nn
kinh t ang phỏt trin nhp khu
Sn phm Thu sut gii hn (phn
trm) hu-Vũng m Phỏn
Uruguay
Tt c cỏc sn phm cụng nghip (ngoi tr xng du)
Nguyờn liu
Bỏn thnh phm
Thnh phm
Tt c cỏc sn phm nhit i
Nguyờn liu
4.3
0.8
2.8
6.2
1.9
0.0
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Ngoại thương:
Thể chế và tác động
Phát trịển, thương mại, và WTO
Ch. 11: Những vấn đề về tiếp cận
Bernard Hoekman et al. 4 Biên dòch: Lê Minh Tâm
Hiệu đính: Trương Quang Hùng
Bán thành phẩm
Thành phẩm
Sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên
Ngun liệu
Bán thành phẩm
Thành phẩm
3.5
2.6
2.7
2.0
2.0
5.9
Nguồn: GATT (1994a)
Bảng 11.3: Mức thuế suất áp dụng và mức thuế suất giới hạn có tính trọng số nhập khẩu
hậu-vòng đàm phán Uruguay (phần trăm)
Nhóm nước hay vùng Thuế suất áp dụng Thuế suất giới hạn
Các nền kinh tế cơng nghiệp
Các nền kinh tế đang phát triển
Châu Mỹ Latinh và Caribbean
Đơng Á và Thái Bình Dương
Nam Á
Các nước Châu Âu khác và Trung Á
Trung Đơng và Bắc Phi
Tiểu vùng Sahara-Châu Phi
4.0
13.1
10.1
9.8
27.7
9.6
14.4
16.5
4.7
20.8
18.6
16.6
56.1
14.9
26.8
19.8
Ghi chú: Bình qn khơng có trọng số, ngoại trừ thương mại trong khu vực tự do mậu
dịch. Mức thuế suất áp dụng là của năm gần nhất có được, nói chung là 1997, 1998 hay
1999. Dữ liệu của mức thuế suất áp dụng bao gồm 96 các nước đang phát triển và 23
nước cơng nghiệp. Dữ liệu của mức thuế suất giới hạn chỉ bao gồm 65 nước đang phát
triển. Xem phụ lục A, Bảng A.2 của quyển sách này để có các chi tiết mức thuế suất áp
dụng theo từng nước.
Nguồn: WTO, IBD CD-ROM 2000; WTO, Khảo Sát Chính Sách Thương Mại, những ấn
bản khác; Ngân Hàng Thế Giới (2000e)
Lợi Ích Của Việc Tự Do Hóa Hơn Nữa
Các nước đang phát triển đóng góp phần rất lớn vào thành cơng của việc tự do hóa nơng
nghiệp. Hertel và những người khác đã xây dựng một mơ hình của kinh tế tồn cầu vào
năm 2005 – thời điểm mà các cam kết của Vòng Đàm Phán Uruguay sẽ được giới thiệu
đầy đủ – và ước lượng rằng việc cắt giảm 40 phần trăm các thuế suất nơng nghiệp và trợ
cấp xuất khẩu sẽ mang lại tổng thu nhập thực tế tồn cầu là khoảng 60 tỉ USD mỗi năm.
Con số này sẽ tăng thêm 10 tỉ USD nếu các trợ giúp trong nước cũng giảm khoảng 40
phần trăm, mặc dù mức độ khơng chắc chắn của sự thanh tốn cho các nhà sản xuất được
kết nối với các quyết định sản xuất làm cho các phân tích trên trở nên rất khó khăn. Tỷ lệ
phần trăm của mức tăng thu nhập thực tế đi kèm với sự tự do hóa, được ghi ở cột thứ nhất
cho mỗi nước hay mỗi khu vực ở Biểu đồ 11.1, đạt lớn nhất ở những khu vực như Nam Á
(trừ Ấn Độ) và Đơng Nam Á (trừ Indonesia). Tất cả những khu vực đang phát triển
Chng trỡnh Ging dy Kinh t Fulbright
Ngoi thng:
Th ch v tỏc ng
Phỏt trn, thng mi, v WTO
Ch. 11: Nhng vn v tip cn
Bernard Hoekman et al. 5 Biờn dũch: Leõ Minh Taõm
Hieọu ủớnh: Trửụng Quang Huứng
ngoi tr khu vc nhp khu lng thc n thun Trung ụng l t c li ớch t
cỏc ct gim thu quan a phng trong vic bo h nụng nghip. Tng cỏc li ớch ny,
cú c do nhng ci thin hiu qu do chớnh cỏc nc ang phỏt trin to ra (ct th hai
ca mt nc hay khu vc), phn ỏnh phn ln cỏc li ớch tim nng t t do húa do vic
bói b cỏc bo h.
ó cú mt s thay i nhanh chúng trong cu trỳc ca thng mi quc t trong vũng
hai thp k qua. Trong khong gia nhng nm 1960, hng sn xut xut khu ch chim
khong mt phn t tng xut khu ca cỏc nc ang phỏt trin, n u nhng nm
1980 ch tng lờn khong mt phn ba. T ú, tng trng ó tr nờn nhanh hn. Vo
gia nhng nm 1990, t trng ny l ba phn t v d kin s tip tc tng (Biu
11.2).
í ngha ca s ct gim 40 phn trm cỏc ro cn thng mi nụng nghip
Ngun: Hertel v cỏc ngi khỏc (s xut bn)
T trng xut khu ca cỏc nc ang phỏt trin sang cỏc nc ang phỏt trin khỏc cng
tng nhanh chúng khi tm quan trng ca cỏc nc ang phỏt trin trong nn kinh t ton
cu tng lờn. Vỡ vy, cỏc nc ang phỏt trin rt quan tõm n vic tỡm cỏch ct gim
thu sut cỏc sn phm cụng nghip. Thu sut bỡnh quõn ca OECD cho hng nhp khu
11.1