TIẾT 98:
Ngày soạn: 10 tháng 01 năm 2016
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
A. Mục tiêu cần đạt
Qua tiết học, giáo viên cần giúp học sinh nắm được:
1. Về kiến thức:
- Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán.
- Công dụng của thành phần tình thái và cảm thán.
2. Về kĩ năng:
- Nhận diện thành phần tình thái và cảm thán trong câu
- Đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
3. Về thái độ:
- Tự hào về sự phong phú, giàu có của tiếng Việt.
- Nghiêm túc trong giờ học
B. Chuẩn bị dạy học
1. Đối với thầy:
Đọc sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn bài, chuẩn bị đồ dùng dạy học
2. Đối với trò:
Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên
C. Tiến trình lên lớp
* Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ?
* Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1
I. Thành phần tình thái
Hướng dẫn tìm hiểu thành phần tình thái 1. Xét ví dụ
Giáo viên cho học sinh đọc hai ngữ liệu ở
mục I, SGK Ngữ văn 9.T2 tr 18.
Học sinh đọc, quan sát
Giáo viên hỏi: Đây là lời của ai? Kể về sự
việc gì?
Học sinh thảo luận, trả lời.
Giáo viên hỏi: Các từ in đậm thể hiện
nhận định của người nói đối với sự việc
- Chắc: độ tin cậy cao.
được nêu trong câu như thế nào?
- Có lẽ: độ tin cậy thấp.
Học sinh thảo luận trả lời
Giáo viên hỏi: Nếu không có các từ in
đậm thì nghĩa của câu chứa chúng có
khác đi không? Tại sao?
Học sinh: nghĩa của câu không thay đổi
- Các từ: chắc, có lẽ không tham gia vào
Giáo viên cho học sinh đọc hai câu đã
việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
được lược bỏ các từ in đậm trên màn hình - Chắc, có lẽ là thành phần tình thái
Giáo viên: Từ việc phân tích trên hãy cho
biết thành phần tình thái là gì?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
2 Tr 19 để cũng cố
Giáo viên trình chiếu bài tập và nêu yêu
cầu.
Học sinh sắp xếp theo thứ tự sau:dường
như, hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là,
chắc hẳn, chắc chắn.
Giáo viên lưu ý: thành phần tình thái
trong tiếng Việt có các loại sau:
Giáo viên trình chiếu một số lưu ý về các
loại tình thái
- Những yếu tố tình thái gắn với độ tin
cậy của sự việc được nói đến, như:
Chắc chắn, chắc hẳn, chắc là,... (chỉ độ
tin cậy cao), hình như, dường như, hầu
như, có vẻ như, có lẽ, chẳng lẽ,... (chỉ độ
tin cậy thấp).
- Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến
của người nói như: theo bạn, theo tôi, ý
ông ấy, theo anh..
Ví dụ: Theo An thì Ba là người bạn tốt
- Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của
người nói đối với người nghe như: à, ạ, a,
hả, hử, nhé, nhỉ, đây, đấy…(đứng
cuối câu)
Ví dụ: Con chào bố ạ!
Hoạt động 2
Hướng dẫn tìm hiểu thành phần cảm thán
Giáo viên trình chiếu ngữ liệu
Học sinh đọc, quan sát
Giáo viên hỏi: Đây là lời của ai? Nói về
việc gì?
Học sinh thảo luận trả lời
Giáo viên hỏi: Các từ in đậm có chỉ sự
vật, sự việc gì không?
Học sinh trả lời
Giáo viên hỏi: Nhờ những từ nào trong
câu mà ta hiểu được tại sao người nói kêu
ồ hoặc kêu trời ơi?
Học sinh trả lời
Giáo viên hỏi: Các từ in đậm được dùng
để làm gì?
2. Bài học:
Thành phần tình thái thể hiện cách nhìn của
người nói đối với sự việc trong câu.
* Bài tập:
Thứ tự đúng: dường như, hình như, có vẻ
như, có lẽ, chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
* Lưu ý
II. Thành phần cảm thán
1. Xét ví dụ
- Ồ, trời ơi không chỉ sự vật, sự việc trong
câu.
- Có các từ: vui thế, còn có năm phút ở phía
sau
- Ồ để bộc lộ niềm vui, trời ơi thể hiện sự
tiếc rẻ
Học sinh thảo luận trả lời
Giáo viên: Từ sự phân tích trên hãy cho
biết thành phần cảm thán là gì?
Giáo viên lưu ý
-Thành phần cảm thán sử dụng các từ ngữ
(chao ôi, ôi, a, á, ơi, trời ơi,… và có thể
tách riêng thành câu đặc biệt.
- Khi tách riêng ra như vậy, nó là câu cảm
thán
VD: Than ôi! Thời oanh liệt nay còn
đâu?
Giáo viên hỏi: thành phần tình thái và
thành phần cảm thán có gì khác nhau và
giống nhau?
Học sinh trả lời
Giáo viên chiếu bảng so sánh
Cho hai học sinh đọc ghi nhớ SGK Tr18
Củng cố: bài học hôm nay chúng ta cần
nắm vững kiến thức nào?
Học sinh trả lời
Giáo viên chiếu sơ đồ duy nội dung bài
Hoạt động 3
Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV chiếu bài tập 1 lên màn hình
Yêu cầu HS xác định thành phần tình thái
và cảm thán trong các câu
Bài tập 3:
Cho HS xác định từ trách nhiệm cao và
thấp, hướng dẫn giải thích lý do.
2. Bài học:
Thành phần cảm thán dùng để bộc lộ tâm lí
của người nói.
*Lưu ý: Thành phần biệt lập là những bộ
phận không tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa sự việc của câu.
* Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập
Bài tập 1
- Thành phần tình thái:
a- có lẽ, c- hình như, d.- chả nhẽ
- Thành phần cảm thán: b-chao ôi
Bài tập 3
- Từ chịu trách nhiệm cao: chắc chắn
- Từ chịu trách nhiệm thấp: hình như
- Tác giả chọn từ chắc vì:
+ Theo quy luật tình cảm cha con xa cách
lâu thì sự việc sẽ diễn ra như vậy.
+ Do thời gian đã thay đổi ngoại hình người
cha nên sự việc có thể không diễn ra theo dự
đoán.
Bài tập 4
Bài tập 4:
GV chia lớp thành hai tổ để làm
Các tổ làm bài, trình bày
GV nhận xét trình chiếu đáp án
D. Củng cố, hướng dẫn học ở nhà
- Hoàn thành bài tập, đặt câu có sử dụng các thành phần biệt lập đã được học.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng.