Hoạch định chiến lược
Marketing toàn cầu
Nhóm 6 – Thương mại 3
Gvhd : Ts. Bùi Thanh Tráng
Marketing toàn cầu
Thị
Trường
TEXT
Cạnh
Tranh
Chi
Phí
Công
Nghệ
Chính
Quyền
Thị Trường
187,8
175,7
Biểu đồ mức tăng trưởng của doanh số bán ra laptop và PC
Ảnh: IDC.
Thị Trường
sảnTG
phẩm
trường
• Nền kinh Dòng
tế toàn
trong nămPhân
2010khúc
đangthịphục
hồi kể từ đợi
suy thoái 2008 vừa qua.
Inspiron Mini
Netbook
• Sự đột phá
Inspiron
rẻ của các hãng sản xuất
trong thiết kế sảnGiá
phẩm
laptop cũng như các dòng laptop kiểu mới xuất hiện ngày càng
Studio-> thị phần của laptop
Giải tríđang bị chia nhỏ ra.
nhiều và đa dạng
Studio XPS
Giải trí, thời trang
• Xu hướng người tiêu dùng cá nhân đã không còn mấy mặn mà
game,và
hiệu
năng
với loại hình kinh doanh trực tiếp Chơi
qua mạng
điện
thoại.
XPS
mạnh và thời trang
• Khách hàng có xu hướng thích trả tiền ít hơn, cho dù dịch vụ
Adamo
Thời trang
nhận được có thể không nhiều.
Nhỏ gọn, dành cho doanh
• Xuất hiện nhiều thị trường mới nhân
nổi
Vostro
Latitude (ATG)
Dành cho doanh nghiệp với
cấu hình "khủng"
Cạnh tranh
Quý 1/2009
Mỹ
Dell
HP
Acer
Top 5 Vendors, United States PC Shipments, First Quarter
2009 (Preliminary) (Units Shipments are in thousands)
1Q09
Market
1Q08
Shipments Share Shipments
Market
Share
1Q09/1Q08
Growth
3,682
23.8%
12.2%
26.3%
4,689
30.4%
-16.2%
1,576
10.5%
1,389
9.0%
13.4%
Apple
1,130
7.6%
1,144
7.4%
-1.2%
Toshiba
987
6.6%
832
54%
18.7%
Others
3,212
21.5%
3,706
24.0%
-13.3%
Total
14,965
100.0%
15,441
100.0%
-3.1%
Rank
Vendor
1
HP
4,130
27.6%
2
Dell
3,930
3
Acer
4
5
Source: IDC Worldwide Quarterly PC Tracker, October 14, 2009
Cạnh tranh
Quý 1/2009
Quý 3 /2009
Mỹ
Thế giới
Dell
HP
Acer
HP
Dell
Acer
Top 5 Vendors, Worldwide PC Shipments, Third Quarter 2009 (Preliminary)
(Units Shipments are in thousands)
Rank
Vendor
3Q09
Market
3Q08
Market
3Q09/3Q08
Shipments
Share
Shipments
Share
Growth
1
HP
15,789
20.2%
14,441
18.9%
9.3%
2
Acer
10,956
14.0%
8,720
11.4%
25.6%
3
Dell
9,950
12.7%
10,863
14.2%
-8.4%
4
Lenovo
6,987
8.9%
5,910
7.7%
18.2%
5
Toshiba
4,036
5.2%
3,777
4.9%
6.9%
Others
30,382
38.9%
32,643
42.8%
-6.9%
All Vendors
78,100
100.0%
76,354
100.0%
2.3%
Source: IDC Worldwide Quarterly PC Tracker, October 14, 2009
Cạnh tranh
Quý 1/2009
Quý 3 /2009
Quý 2 /2010
Mỹ
Thế giới
Thế giới
Dell
HP
Acer
HP
Dell
Acer
Hp
Acer
Dell
Top 5 Vendors, Worldwide PC Shipments, Second Quarter 2010 (Preliminary) (Units
Shipments are in thousands)
Rank
Vendor
2Q10
Market
2Q09
Market
2Q10/2Q09
Shipments
Share
Shipments
Share
Growth
1
HP
14,765
18.1%
13,154
19.7%
12.2%
2
Dell
10,616
13.0%
8,910
13.4%
19.1%
3
Acer Group
10,238
12.6%
8,475
12.7%
20.8%
4
Lenovo
8,344
10.2%
5,665
8.5%
47.3%
5
Toshiba
4,343
5.3%
3,441
5.2%
26.2%
Others
28,880
35.4%
24,611
36.9%
17.3%
Total
81,505
100.0%
66,608
100.0%
22.4%
Source: IDC Worldwide Quarterly PC Tracker, July 14, 2010
Chi phí
Chi phí
• Mô hình kinh doanh trực tiếp :
Phía khách hàng
- Sản phẩm có giá trị tốt nhất
- Mức giá thấp
- Hình thức giao hàng nhanh + dịch vụ hậu cần hết sức
tuyệt vời
Phía doanh nghiệp
- Không tồn kho
- Dòng tiền mặt âm
→ Dell trở thành nhà sản xuất và phân phối trực tiếp các hệ thống
máy tính lớn nhất thế giới.
• Cắt giảm chi phí vàa nhân công
• Bắt chước mô hình truyền thống
Công nghệ
• Internet
• Mô hình thương mại điện tử điển hình:
- MH marketing trực tiếp đối với máy tính cá nhân
→ kinh doanh qua mạng
- MH build-to-order (BTO)
- MH mua sắm trực tuyến
- MH e-CRM
→ Kết quả :
Chính phủ
• Theo cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO, từ 1/4/2007, có
khoảng 330 dòng thuế thuộc diện công nghệ thông tin sẽ phải có
thuế suất 0% sau 3-5 năm, chậm nhất là 7 năm.
• Việt Nam đang nổi lên như một nền kinh tế trong khu vực Đông
Nam Á với hệ thống chính trị ổn định, các chính sách vĩ mô rõ
ràng ,các cải cách đang tiếp diễn đã đưa Việt Nam trở thành đối
tác thương mại và địa điểm đầu tư rất hấp dẫn.
• Đây là cơ hội đối với Dell để mở rộng thị phần máy tính nói
chung, cũng như thị phần máy tính xách tay nói riêng tại Việt
Nam
XU HƯỚNG THỊ
TRƯỜNG VÀ PHÂN TÍCH
SWOT
CỦA DELL
XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG
ĐI
ỂM
M
ẠN
H
SWOT
Dell ký kết, hợp tác được với các
nhà phân phối lớn
Giá cả cạnh tranh
Tiết kiệm chi phí
Kinh doanh qua mạng của Dell
Dell tạo được các mối quan hệ với các
doanh nghiệp lớn
Công nghệ mới nhất so với các công ty khác:
mô hình trực tiếp
SWOT
Thiếu mối quan hệ với các tổ chức giáo dục
ĐIỂ
U
YẾ
Dell loại bỏ một số đại lý bán lẻ và một số
nhà phân phối trung gian
M
Người mua không thể tiếp cận trực tiếp với
các sản phẩm
Dell không sở hữu về công nghệ
Phụ thuộc vào nhà cung cấp
SWOT
Thị trường
laptop tăng
nhanh hơn
maý tính
để bàn
Chuyển giao
công nghệ
thông tin
CƠ
HỘI
Thâm nhập
thị trường
mới nổi
Khách hàng
trở nên
hiểu biết
hơn
SWOTSWOT
Công nghệ
thay đổi
nhanh chóng
THÁCH THỨC
Ngành công nghiệp
máy tính luôn
thay đổi
Giá cả khác biệt
giữa các thương hiệu
ngày càng thu hẹp
Tỷ lệ tăng trưởng của
ngành máy tính đang
giảm
Thị trường Bắc Mỹ - Châu Âu
• Đặc điểm thị trường:
Mức sống, thu nhập, trình độ văn hóa cao
Thị trường nhu cầu laptop cạnh tranh gây gắt
Hệ thống chi nhánh, nhà máy sản xuất, kênh phân
phối phát triển từ lâu và mạnh mẽ
Tình trạng kinh tế năm 2010 phục hồi sau suy thoái
Thị trường Bắc Mỹ - Châu Âu
• Chiến lược marketing:
Cung cấp sản phẩm cao cấp chất lượng tốt, thẩm
mỹ.
Nâng cao tính năng, kỷ thuật, chất lượng
Thiết kế mẫu mã sang trọng, màu sắc đa dạng, gọn nhẹ.
Thị trường Bắc Mỹ - Châu Âu
• Chiến lược marketing:
Phát triển các chương trình dịch vụ
Dịch vụ bảo hành, bảo trì, tiếp thị, giải đáp thắc mắc
trực tiếp
Cung cấp thông tin về kỹ thuật công nghệ, công nghệ
xanh, quản lý văn phòng
Xây dựng các diễn đàn, trang wed chia sẻ về công nghệ,
khoa học, xã hội
Thị trường Châu Á – Thái Bình Dương
• Đặc điểm thị trường:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, xu hướng tăng trong
những năm tới
Khu vực đông - dân số trẻ
Thu nhập trung bình, mức sống, đòi hỏi về kỷ thuật
thẩm mỹ chưa cao.
Xu hướng tiêu dùng thích hàng ngoại – thương hiệu
Thị trường Châu Á – Thái Bình Dương
• Đặc điểm thị trường:
Thói quen tiêu dùng mua hàng trực tiếp
Nhu cầu về sản phẩm laptop cao, xu hướng tăng
mạnh
Giá mua hàng ở mức trung bình từ 500 -650 USD
Kênh phân phối chưa rộng khắp, cơ sở sản xuất chưa
nhiều,dịch vụ chưa cao.