CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG ĐỌC LỚP 2
(Bản dành cho khảo sát viên)
Phần 1. Xác định âm đầu của tiếng
Phần đánh giá này KHÔNG TÍNH GIỜ và KHÔNG CÓ TÀI LIỆU CHO HS.
Khảo sát viên (KSV) đọc to mỗi tiếng trong bảng dưới đây hai lần và đề
nghị học sinh nói âm đầu của tiếng đó.
Trước khi bắt đầu đánh giá, KSV cần hướng dẫn học sinh cách làm bài.
KSV nói với học sinh:
Đây là một bài tập nghe. Cô (thầy) sẽ đọc từng tiếng. Em hãy nghe,
sau đó nói cho cô biết mỗi tiếng có âm gì đứng đầu. Ví dụ, trong tiếng
“xa”, âm đầu tiên là “/xờ/”.
Cô sẽ đọc mỗi tiếng hai lần. Chúng ta thử nhé: Tiếng “ ngày” có âm
gì đứng đầu? (“ngờ”).
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, Tiếng “ ngày” có âm “ngờ”
đứng đầu.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Em hãy nghe lại nhé: “ngày”.
Tiếng “ngày” có âm “ngờ” đứng đầu.
Ta thử tiếng khác nhé: Tiếng “ nhà” có âm gì đứng đầu? (“nhờ”).
[Nếu học sinh trả lời trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt. Tiếng “ thủy” có âm
“thờ” đứng đầu.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Hãy nghe lại nhé: “thủy”.
Tiếng “ thủy” có âm “thờ” đứng đầu.
[Có thể tiếp tục làm mẫu với các tiếng “hát”, “nói”.]
Em đã hiểu em mình cần làm gì chưa? Bắt đầu!
Với mỗi tiếng, KSV đọc hai lần. Nếu học sinh không phản hồi sau 3 giây,
KSV đánh dấu “Không có câu trả lời” và đọc tiếng tiếp theo. KSV cần phát
âm rõ ràng nhưng không nhấn mạnh vào âm đầu của tiếng.
Quy tắc dừng sớm: Nếu học sinh trả lời không chính xác hoặc không
phản hồi sau 5 tiếng đầu tiên, hãy nói “Cảm ơn em!”, dừng bài tập và đánh
dấu vào ô bên dưới bảng tiếng rồi tiếp tục sang phần khác.
1
Bảng tiếng (kiểm tra âm đầu)
Tiếng
hỏi
Trả lời
o Đúng
o Sai
o Không có
câu trả lời
/hờ/
Nhịp
/nhờ/
đuổi
/đờ/
bách
/bờ/
chúng
/chờ/
gặt
/gờ/
trường
/trờ/
tỏa
/tờ/
thuận
/thờ/
Khuyết
/khờ/
Đánh dấu ô ở dưới nếu phần này bị dừng lại vì học sinh trả lời không chính
xác hoặc không phản hồi sau 5 tiếng đầu tiên.
[KSV nói:] Tốt ! Chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
2
Phần 2. Đọc các âm của chữ
Đây là bài đánh giá có tính thời gian. KSV đưa cho học sinh xem Thẻ 1 và
nói:
Đây là một trang có các chữ mà em đã biết. Cô muốn em nói cho cô
biết ÂM của mỗi chữ.
Ví dụ, âm của chữ này [chỉ vào đ] là “đờ”.
Chúng ta thử nhé. Em hãy nói cho cô âm của chữ này [chỉ vào ng].
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, âm của chữ này là “ngờ”.
Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Âm của chữ này là “ngờ”.
Ta thử chữ khác nhé: Em hãy nói cho cô âm của chữ này [chỉ vào iê]:
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, âm của chữ này là “iê”.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Âm của chữ này là “iê”.
[Có thể tiếp tục làm mẫu với các chữ “kh”, “x”.]
Em đã hiểu em cần làm gì chưa?
Khi cô nói “Bắt đầu!”, em hãy nói to âm của chữ thật nhanh và thật
cẩn thận. Em hãy bắt đầu từ đây và tiếp tục như thế này [Chỉ vào chữ
đầu tiên trên hàng đầu tiên và chỉ từ trái sang phải]. Cô sẽ im lặng và
nghe em đọc. Nếu em gặp một chữ mà em không biết âm của nó thì
cô sẽ nói cho em. Em sẵn sàng chưa? Bắt đầu !
Khởi động đồng hồ bấm giờ khi học sinh đọc chữ đầu tiên. Theo dõi và
dùng bút chì đánh dấu (/) một cách rõ ràng vào chữ mà học sinh đọc
không đúng âm. Tính những chỗ học sinh tự sửa đúng là ĐÚNG. Nếu đã
đánh dấu chữ đó là SAI thì khoanh tròn chữ đó và tiếp tục. Nếu học sinh
bỏ qua cả một dòng thì gạch ngang qua dòng đó.
KSV im lặng nghe HS đọc và ghi kết quả. Chỉ nói trong trường hợp
sau: Nếu học sinh lưỡng lự trong 3 giây ở một chữ nào đó thì KSV nói âm
của chữ đó, rồi chỉ vào chữ tiếp theo và nói “Tiếp tục nào!” Đánh dấu chữ
KSV vừa nói âm cho học sinh là SAI.
SAU 60 GIÂY, KSV nói “Dừng lại!”, đánh dấu chữ cuối cùng mà học
sinh đọc bằng dấu ngoặc vuông ( ] ).
Quy tắc dừng sớm: Nếu học sinh đọc sai âm của tất cả các chữ ở dòng
đầu tiên, hãy nói “Cảm ơn em!”, đánh dấu vào ô dưới bảng chữ và tiếp tục
phần tiếp theo.
Thẻ 1. Bảng kiểm tra âm của chữ:
3
đ, ng, iê, Kh, x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
h
C
t
g
L
ng
m
A
u
(10)
o
đ
Ch
b
nh
Y
r
v
Th
i
(20)
Ư
ô
tr
s
ơ
e
â
Ê
Kh
x
(30)
ph
ă
Ngh
ươ
ua
yê
ưa
d
iê
Gh
(40)
ia
uô
ya
N
H
C
t
g
L
Ng
(50)
m
A
U
O
đ
Ch
b
Nh
y
r
(60)
V
th
L
Ư
Ô
tr
S
Ơ
e
Â
(70)
Ê
d
Kh
X
ph
ă
Ngh
ươ
ua
yê
(80)
Ghi số giây làm xong phần này (nếu xong trước 60 giây) :
Đánh dấu ô ở dưới nếu phần này bị dừng lại vì học sinh không đọc đúng
âm của chữ nào trong dòng đầu tiên.
[KSV nói:] Tốt! Chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
Phần 3. Đọc các tên chữ cái
Đây là bài đánh giá tính thời gian. KSV đưa cho HS xem Thẻ 2 và nói:
4
Đây là một trang có các chữ cái mà em đã biết. Cô muốn em nói tên của chữ
cái – không phải ÂM mà là TÊN của chữ cái.
Ví dụ, tên của chữ cái này [chỉ vào B] là “Bê”.
Chúng ta thử nhé. Em hãy nói cho cô tên của chữ cái này [chỉ vào r].
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, tên của chữ cái này là “e rờ”.
Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] tên của chữ cái này là “e rờ”.
Ta thử chữ khác nhé : Em hãy nói cho cô tê của chữ cái này [chỉ vào ô]:
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, âm của chữ này là “ô”.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Âm của chữ này là “ô”.
[Có thể tiếp tục làm mẫu với các chữ “k”, “s”.]
Em đã hiểu em cần làm gì chưa?
Khi cô nói “Bắt đầu!”, em hãy nói to tên của chữ cái thật nhanh và thật
cẩn thận. Em hãy bắt đầu từ đây và tiếp tục như thế này [Chỉ vào chữ cái
đầu tiên trên hàng đầu tiên và chỉ từ trái sang phải]. Cô sẽ im lặng và nghe
em đọc. Nếu em gặp một chữ cái mà em không biết tên của nó thì cô sẽ
nói cho em. Em sẵn sàng chưa? Bắt đầu!
Khởi động đồng hồ bấm giờ khi học sinh đọc chữ cái đầu tiên. Theo dõi và
dùng bút chì đánh dấu (/) một cách rõ ràng vào chữ cái mà học sinh đọc
không đúng. Tính những chỗ học sinh tự sửa đúng là ĐÚNG. Nếu đã đánh
dấu chữ đó là SAI thì khoanh tròn chữ đó và tiếp tục. Nếu học sinh bỏ qua
cả một dòng thì gạch ngang qua dòng đó.
KSV im lặng nghe HS đọc và ghi kết quả. Chỉ nói trong trường hợp
sau: Nếu học sinh lưỡng lự trong 3 giây ở một chữ nào đó thì KSV nói tên
của chữ cái đó, rồi chỉ vào chữ cái tiếp theo và nói “Tiếp tục nào!” Đánh
dấu chữ cái KSV vừa nói tên cho học sinh là SAI.
SAU 60 GIÂY, KSV nói “Dừng lại!”, đánh dấu chữ cái cuối cùng mà
học sinh đọc bằng dấu ngoặc vuông ( ] ).
Quy tắc dừng sớm: Nếu học sinh đọc sai tên của tất cả các chữ cái ở
dòng đầu tiên, hãy nói “Cảm ơn em!”, đánh dấu vào ô dưới bảng chữ cái
và tiếp tục phần tiếp theo.
Bảng chữ cái
B, r, ô, k, s
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
n
h
c
T
g
i
m
a
u
o
B
r
y
v
L
ư
ô
s
ơ
k
E
â
d
ê
X
q
ă
h
C
t
G
i
m
A
U
đ
B
r
Y
v
L
Ư
ô
S
p
k
E
Â
D
ê
X
Q
ă
N
C
t
G
i
m
A
u
Đ
O
R
Y
v
L
Ư
Ô
s
P
Ơ
10
Đ
(10)
p
(20)
N
(30)
O
(40)
Ơ
(50)
h
(60)
b
(70)
k
(80)
Ghi số giây làm xong phần này (nếu xong trước 60 giây) :
Đánh dấu ô ở dưới nếu phần này bị dừng lại vì học sinh không đọc đúng
tên của chữ cái nào trong dòng đầu tiên.
[KSV nói:] Tốt ! Chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
Phần 4. Đọc tiếng quen thuộc
Đây là một bài đánh giá có tính thời gian. KSV cho học sinh xem Thẻ 3 và
nói:
6
Trong thẻ có một số tiếng. Cô muốn em đọc cho cô càng nhiều tiếng
càng tốt (không đánh vần mà hãy đọc trơn các tiếng đó). Ví dụ, tiếng
này là “chữ”.
Ta thử nhé: Em hãy đọc tiếng này [chỉ vào “đảo”].
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, tiếng này là “đảo”.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Tiếng này là “đảo”.
Ta thử tiếng khác nhé: Em hãy đọc tiếng này [chỉ vào “ mùa”].
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, tiếng này là “mùa”.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Tiếng này là “mùa”.
[Có thể tiếp tục làm mẫu với các tiếng “Tròn”, “bạo”.]
Khi cô nói “Bắt đầu!”, em hãy đọc thật nhanh và thật cẩn thận. Em
hãy đọc hết dòng trên thì đọc xuống dòng dưới. Cô sẽ im lặng và
nghe em đọc. Nếu em không đọc được, cô sẽ giúp em. Em sẵn sàng
chưa? Bắt đầu !
Khởi động đồng hồ bấm giờ khi học sinh đọc tiếng đầu tiên. Theo dõi và
dùng bút chì đánh dấu (/) một cách rõ ràng vào tiếng mà học sinh đọc sai
trong bảng tiếng. Tính những chỗ học sinh tự sửa đúng là đúng. Nếu đã
đánh dấu tiếng đó là SAI thì khoanh tròn tiếng đó và tiếp tục theo dõi. Nếu
học sinh bỏ qua cả một dòng thì gạch ngang qua dòng đó.
KSV im lặng nghe học sinh đọc và ghi kết quả. Chỉ nói trong trường
hợp sau: Nếu học sinh lưỡng lự trong 3 giây ở một tiếng nào đó thì KSV
đọc tiếng đó, chỉ vào tiếng tiếp theo và nói “Tiếp tục nào!” Đánh dấu tiếng
vừa đọc cho học sinh là SAI.
SAU 60 GIÂY, KSV nói “Dừng lại!”, đánh dấu tiếng cuối cùng mà học
sinh đọc bằng dấu ngoặc vuông ( ] ).
Quy tắc dừng sớm: Nếu học sinh đọc sai tất cả các tiếng ở dòng đầu
tiên, hãy nói “Cảm ơn em!”, đánh dấu vào ô dưới bảng tiếng và tiếp tục
phần tiếp theo.
Thẻ 3. Bảng tiếng quen thuộc
chữ, Đảo, mùa, tròn, bạo
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
7
Cũ
tỏ
làm
Bởi
hát
Nhịn
ái
Giả
ẩy
sồi
(10)
Khởi
chữ
Nép
Nghị
Chắc
ghì
Mốt
đảo
mùa
Cản
(20)
bạo
những
không
tròn
Nổi
Ngay
Cuộc
hành
Chớp
họp
(30)
Vãi
châu
Được
êm
Hết
thành
Chiếc
tạp
Thích
rất
(40)
Mình
cũng
Nước
Nhiễu
Uống
đáp
kiêm
Giở
lụa
huy
(50)
Quế
thỏi
Ngắn
loang
Sách
Phép
giảng
Hiểu
suốt
Động
(60)
Củng
Lão
rình
Kéo
chắc
Dũng
phẩm
Hướng
giản
Tiếng
(70)
Vượng
Thiên
cười
Việt
quán
Khuyên
Quay
ngoác
Tuần
quét
(80)
Ghi số giây làm xong phần này (nếu xong trước 60 giây) :
Đánh dấu ô ở dưới nếu phần này bị dừng lại vì học sinh không đọc đúng
tiếng nào trong dòng đầu tiên.
[KSV nói:] Tốt ! Chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
Phần 5. Đọc tiếng tự tạo
Đây là một bài đánh giá có tính thời gian. KSV đưa cho học sinh xem Thẻ
4 và nói:
8
Trong thẻ có một số tiếng. Cô muốn em đọc cho cô càng nhiều tiếng
càng tốt (không đánh vần mà hãy đọc các tiếng đó). Ví dụ, tiếng này là
“khạt”.
Ta thử nhé: Em hãy đọc tiếng này [chỉ vào “oại”].
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, tiếng này là “oại”.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Tiếng này là “oại”.
Ta thử tiếng khác nhé: Em hãy đọc tiếng này [chỉ vào “ Bặn”].
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, tiếng này là “bặn”.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Tiếng này là “bặn”.
[Có thể tiếp tục làm mẫu với các tiếng “Trùn”, “nỏi”.]
Khi cô nói “Bắt đầu!”, em hãy đọc thật nhanh và thật cẩn thận. Em
hãy đọc hết dòng trên thì đọc xuống dòng dưới. Cô sẽ im lặng và
nghe em đọc. Nếu em không đọc được, cô sẽ giúp em. Em sẵn sàng
chưa ? Bắt đầu !
Khởi động đồng hồ bấm giờ khi học sinh đọc tiếng đầu tiên. Theo dõi và
dùng bút chì đánh dấu (/) một cách rõ ràng vào tiếng mà học sinh đọc sai
trong bảng tiếng dưới đây. Tính những chỗ học sinh tự sửa đúng là đúng.
Nếu đã đánh dấu là SAI thì khoanh tròn tiếng đó và và tiếp tục theo dõi.
Nếu học sinh bỏ qua cả một dòng thì gạch ngang qua dòng đó.
KSV im lặng nghe học sinh đọc và ghi kết quả. Chỉ nói trong trường
hợp sau: Nếu học sinh lưỡng lự trong 3 giây ở một tiếng nào đó thì KSV
đọc tiếng đó, chỉ vào tiếng tiếp theo và nói “Tiếp tục nào!” Đánh dấu tiếng
vừa đọc cho học sinh là SAI.
SAU 60 GIÂY, KSV nói “Dừng lại!”. Đánh dấu tiếng cuối cùng được
đọc bằng dấu ngoặc vuông ( ] ).
Quy tắc dừng sớm: Nếu học sinh trả lời sai tất cả các tiếng ở dòng đầu
tiên, hãy nói “Cảm ơn em!”, đánh dấu vào ô dưới bảng từ quen thuộc và
tiếp tục phần tiếp theo.
Thẻ 4. Bảng tiếng tự tạo:
Khạt, oại, Bặn, trùn, nỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
Lãn
Vẻo
nhò
thạp
Bỡm
ởi
khạt
ão
Nghẻ
Sèo
trùn
Nỏi
Bặn
nhửng khộng
ngạo
chảu
Đượn
ẽm
Hổm
Mính
cạng
Nược
nhiệu
Uỗng
Quề
thẻm
Ngẵn
nhạnh
Sềm
hủng
Lạo
rĩnh
Khẹo
Vụi
vường
Thiễn
cượi
Viếm
quãn
nhình
chự
Hẳm
ậy
Trõ
(10
)
ghĩ
mổn
oại
mũa
Rẩn
(20
)
ngãy
ngượi
hánh Chởm Hõng
(30
)
thãnh Chiểng
ằn
Thễnh
xặm
(40
)
đép
Điệm
giỡ
Cụa
Hùy
(50
)
Miểu
suột
Đuổm
Phẹp
giãng
(60
)
Dủng
phậm Hưỡng giàm
Tiểng
(70
)
Khuyền Quáy Ngoảm Tuận nguếch (80
)
Ghi số giây làm xong phần này (nếu xong trước 60 giây)
Đánh dấu ô ở dưới nếu phần này bị dừng lại vì học sinh không đọc đúng
tiếng nào trong dòng đầu tiên.
[KSV nói:] Tốt ! Chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
Phần 6. Đọc văn bản và đọc hiểu văn bản
6.1 Đọc thành tiếng
KSV đưa cho học sinh Thẻ 5 và nói:
Đây là câu chuyện ngắn. Cô muốn em đọc to, nhanh và cẩn thận. Khi
em đọc xong, cô sẽ hỏi em một số câu hỏi về những nội dung em đã
đọc. Em đã hiểu em sẽ cần làm gì chưa? Khi cô nói “Bắt đầu !”, em
hãy đọc thật rõ ràng nhé. Cô sẽ im lặng và nghe em đọc. Nếu em
không đọc được, cô sẽ giúp em. Em sẵn sàng chưa? Bắt đầu !
KSV khởi động đồng hồ bấm giờ khi học sinh đọc từ đầu tiên. Theo dõi và
dùng bút chì đánh dấu (/) vào tiếng học sinh đọc sai trong văn bản dưới
đây. Tính những chỗ học sinh bỏ qua không đọc là SAI. Tính những chỗ
học sinh tự sửa đúng là ĐÚNG. Nếu đã đánh dấu chữ học sinh tự sửa là
10
SAI thì khoanh tròn chữ đó và tiếp tục theo dõi. Nếu học sinh bỏ qua cả
một dòng thì gạch ngang qua dòng đó.
KSV cần giữ im lặng nghe học sinh đọc và ghi kết quả. Chỉ nói trong
trường hợp sau: nếu học sinh lưỡng lự trong 3 giây, thì KSV đọc từ đó, rồi
nói “Tiếp tục đọc nào !” Đánh dấu chữ đã đọc cho học sinh là SAI. Nếu
học sinh bỏ qua cả một dòng thì gạch ngang qua dòng đó.
SAU 60 GIÂY, KSV nói “Dừng lại !” Đánh dấu chữ cuối cùng được
học sinh đọc bằng dấu ngoặc vuông ( ] ).
Quy tắc dừng sớm: Nếu học sinh đọc không đúng chữ nào trong dòng
đầu tiên, hãy nói “Cảm ơn em !”, đánh dấu vào ô dưới văn bản và tiếp tục
phần tiếp theo.
Thẻ 5. Văn bản đọc hiểu
Bài học đầu tiên
Gấu con xin phép mẹ đi chơi.
Gấu mẹ dặn:
- Nếu làm việc gì sai, con phải xin lỗi.
Được ai giúp đỡ, con phải cảm ơn.
Gấu con vừa chạy ra tới đường thì xô ngay phải Sóc, làm Sóc xuýt ngã.
Gấu con vội nói:
- Cảm ơn bạn Sóc !
Sóc rất ngạc nhiên.
Chạy tiếp, Gấu con bị trượt chân, rơi xuống hố sâu.
Bác Voi thấy, lấy vòi kéo Gấu con lên.
Gấu con liền nói:
(4)
(11)
(14)
(23)
(31)
(47)
(51)
(55)
(59)
(70)
(79)
(83)
11
(88)
- Cháu xin lỗi bác Voi !
(94)
Bác Voi cũng rất ngạc nhiên.
(104
)
(108
)
(117)
Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe.
Gấu mẹ giảng giải:
- Khi làm Sóc xuýt ngã, con cần xin lỗi.
(127
)
Còn khi bác Voi cứu con, con phải cảm ơn.
Theo Lê Bạch Tuyết
Ghi số giây làm xong phần này (nếu xong trước 60 giây)
Đánh dấu ô ở dưới nếu phần này bị dừng lại vì học sinh không đọc đúng
chữ nào trong dòng đầu tiên.
[KSV nói:] Tốt ! Chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
6.2 Đọc hiểu văn bản
KSV cho học sinh đọc lại văn bản một lần (đọc thầm). Sau khi HS đọc
xong, cất thẻ 5 trước mặt HS đi và nói:
Cô sẽ hỏi em vài câu hỏi về câu chuyện em vừa đọc. Em hãy cố gắng
trả lời câu hỏi của cô nhé.
Đọc to từng câu hỏi dưới đây. Cho học sinh ít nhất 15 giây để trả lời mỗi
câu hỏi, đánh dấu câu trả lời của học sinh vào các ô tương ứng và chuyển
sang câu tiếp theo.
Câu hỏi
Gợi ý câu trả lời
1) Khi Gấu con xin
- Làm việc gì sai, phải xin
phép đi chơi, Gấu
lỗi; được ai giúp đỡ phải
mẹ dặn điều gì ?
cám ơn.
Đúng
Sai
Không
có câu
trả lời
Câu trả lời
khác
12
2) Làm Sóc xuýt
- Cảm ơn bạn Sóc.
ngã, Gấu con nói
gì ?
3) Vì sao Sóc ngạc
- Vì Gấu con phải nói lời xin
nhiên khi nghe
lỗi mới đúng.
Gấu con nói cảm
ơn ?
4) Khi được bác
- Cháu xin lỗi bác Voi.
Voi kéo lên khỏi
hố, Gấu con nói
gì?
5) Vì sao bác Voi
- Vì Gấu con phải nói lời
ngạc nhiên khi
cảm ơn mới đúng.
nghe Gấu con nói
xin lỗi ?
6) Về nhà, nghe
-Gấu con đã hiểu vì sao Sóc
Gấu mẹ giảng giải, và bác Voi đều ngạc nhiên
Gấu con đã hiểu
khi nghe Gấu con nói.
ra điều gì?
(hoặc: Gấu con phải nói xin
lỗi Sóc và cảm ơn bác Voi.
[ KSV nói:] Tốt, chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
Phần 7. Nghe hiểu văn bản
Phần đánh giá này KHÔNG TÍNH GIỜ và KHÔNG CÓ TÀI LIỆU CHO HS.
KSV nói:
Cô sẽ đọc cho em nghe một câu chuyện HAI LẦN và sau đó hỏi em
một số câu hỏi. Em hãy lắng nghe và cố gắng trả lời thật tốt. Em có
hiểu em cần làm gì không?
13
KSV đọc to văn bản sau 2 lần, đọc rõ ràng và chậm rãi (khoảng 1 từ 1
giây). Sau đó đọc từng câu hỏi, cho học sinh 15 giây suy nghĩ để trả lời
mỗi câu hỏi. Đánh dấu câu trả lời của học sinh vào ô tương ứng và
chuyển sang câu hỏi tiếp theo.
Văn bản nghe hiểu
Mùa đông, trời lạnh buốt. Thỏ Trắng đói quá mà chẳng còn gì ăn. Cậu
liền chạy đi tìm thức ăn. Thỏ Trắng nghĩ : “Tìm được thức ăn, mình sẽ chia
cho Thỏ Nâu. Bạn ấy chắc cũng đói”.
Thỏ Trắng tìm được hai củ cà rốt. Cậu chạy tới nhà Thỏ Nâu, chia cho
bạn một củ. Thỏ Nâu mừng rỡ, cảm ơn bạn.
Câu hỏi
Gợi ý câu trả
lời
Đúng
Sai
Không
có câu
trả lời
Câu trả lời khác
1. Câu chuyện có - Thỏ Trắng,
những bạn nào ?
Thỏ Nâu.
2. Thỏ Trắng làm gì
- Chạy đi tìm
khi đói ?
thức ăn.
3. Khi đi tìm thức - Tìm được
ăn, Thỏ Trắng nghĩ thức ăn sẽ
gì ?
chia cho Thỏ
Nâu.
4. Tìm được hai củ - Chia cho Thỏ
cà rốt, Thỏ Trắng đã Nâu một củ
làm gì?
(hoặc Chia cho
5. Được bạn cho củ
bạn một củ)
- Mừng rỡ;
cà rốt, Thỏ Nâu thế
cảm ơn bạn.
nào ?
6. Theo em, Thỏ
-Yêu thương
Trắng có đức tính gì
bạn (hoặc biết
tốt ?
chia sẻ thức
14
ăn cho bạn).
[KSV nói:] Tốt ! Chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
Phần 8. Nghe – Viết
KSV đặt tờ giấy kẻ ô li (có ghi mã số của học sinh) và bút chì trước mặt
học sinh. Nói:
Cô sẽ đọc cho em nghe một câu ngắn. Em hãy nghe cẩn thận. Cô sẽ
đọc cả câu một lần. Sau đó cô sẽ đọc từng phần để em viết lại câu cô
đọc. Em đã hiểu em cần làm gì chưa?
KSV đọc to câu dưới đây MỘT LẦN với tốc độ 1 từ 1 giây. Sau đó đọc lại
từng từ LẦN THỨ HAI. Sau đoạn 1 (Lớp em) dừng 40 giây, sau đoạn 2
(đang) dừng 20 giây, sau đoạn 3 (quét dọn) dừng 40 giây, sau đoạn 4
(sân trường) dừng 40 giây. Sau đó đọc lại cả câu LẦN THỨ BA và dừng
15 giây để học sinh hoàn thành việc viết.
Lớp em / đang / quét dọn / sân trường.//
_________________________________
15